Giáo án Đại số 8 tiết 23 và 24

Giáo án Đại số 8 tiết 23 và 24

Tiết 23: LUYỆN TẬP

1.Mục tiêu

Sau bài học học sinh cần

a) Về kiến thức

- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân. (Đn, t/c và cách nhận

 biết).

- Củng cố định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành hình chữ

 nhật hình thoi, hình vuông.

b) Về kĩ năng.

 - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích toán chứng minh tứ giác là hình bình hành,

 hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh

 và tính toán.

 

doc 13 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 tiết 23 và 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08/11/2008 
Ngày dạy:
8A: 10/11/2008
8B: 10/11/2008
8G: 10/11/2008
Tiết 23: LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần
a) Về kiến thức
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân. (Đn, t/c và cách nhận
 biết).
- Củng cố định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành hình chữ
 nhật hình thoi, hình vuông.
b) Về kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích toán chứng minh tứ giác là hình bình hành,
 hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh
 và tính toán.	
c) Về thái độ	
- Có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú với môn học. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a) Giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, com pa, êke, thước kẻ.
b) Học sinh
	- Làm trước các bài tập, com pa, êke, thước kẻ.
3. Tiến trình bài dạy.
	a) Kiểm tra bài cũ- Chữa bài tập. (10')
Câu hỏi: 
 	Chữa bài tập 80 (sgk – 108)	
	Đáp án:
	* Bài 82 (sgk – 108)
GT
ABCD là hình vuông AE = BF = CG = DH
E AB; F BC 
G CD; H AD
KL
EFGH là hình vuông
1đ
 Giải:
 1đ
	* Ta có: AB = BC = CD = DA (vì ABCD là hình vuông)
AE = BF = CG = HD (gt)
E AB; F BC; G CD; H AD (gt)
 EB = FC = GD = HA
Mà = 900 (vì ABCD là hình vuông)
Nên: AEH = BFE = CGF = DHG (c.g.c)
 HE = EF = FG = GH (các cạnh tương ứng)
Vậy tứ giác HEFG là hình thoi (đ/n) (1) 5đ
	* Trong AEH ( = 900) ta có: = 900 (t/c 2 góc nhọn trong vuông)
	Mà (2 góc tương ứng)  = 900 = 900 (2)
	Từ (1) và (2) Hình thoi HEFG là hình vuông (dấu hiệu nhận biết hình vuông) 3đ
b) Luyện tập (33')
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 83 (sgk – 109). (đưa đề bài lên bảng phụ). 
? Bài toán yêu cầu gì ?
- GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. (yêu cầu giải thích). HS khác nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 84 (sgk – 109).
? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
? Vẽ hình, ghi GT, KL ?
? Dựa vào giả thiết, hãy dự đoán AEDF là hình gì ? Hãy chứng minh ?
? Hình bình hành AEDF là hình thoi thì AD phải thỏa mãn điều kiện gì ? từ đó suy ra vị trí của D để AEDF là hình thoi ?
- GV: Vẽ hình minh hoạ.
? Tam giác ABC vuông tại A thì em có nhận xét gì về hình bình hành AEDF ?
? Vậy để hình chữ nhật AEDF là hình vuông thì AD phải thỏa mãn điều kiện gì ?
- GV: Vẽ hình minh hoạ.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 85 (sgk – 109).
? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
- GV: Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài.
? Dựa vào giả thiết dự đoán ADFE là hình gì ? Chứng minh ?
- GV: Hướng dẫn phần b.
? Em có nhận xét gì về tứ giác EBCF ?
? Hãy so sánh ME; EN; NF; FM ? Giải thích ?
? Từ đó có nhận xét gì về tứ giác EMFN ?
? Có nhận xét gì về của hình thoi EMFN ? Vì sao ?
? Vậy EMFN là hình gì ?
- GV: Yêu cầu HS khác lên bảng trình bày chứng minh phần b.
- GV: Ngoài cách trên ta có thể c/m EMFN là hình bình hành, là hình chữ nhật, là hình vuông. Về nhà tự chứng minh theo cách này.
Bài 83 (sgk – 109) 
 - HS: Nêu yêu cầu của bài toán.
 - HS: 1HS đứng tại chỗ trả lời. HS khác nhận xét.
 a) Sai.
b) Đúng.
c) Đúng.
d) Sai. 
e) Đúng. 
Bài 84 (sgk – 109)
- HS: Nêu yêu cầu của bài toán.
- HS: 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
GT
ABC; D nằm giữa B và C
DE // AB (E AC)
DF // AC (F AB)
KL
a) AEDF là hình gì? Vì sao?
b) Xác định vị trí của D trên BC để AEDF là hình thoi?
c) ABC ( = 900) thì AEDF là 
hình gì ? Xác định vị trí của D trên BC để AEDF là hình vuông ? 
 Chứng minh:
- HS: Đứng tại chỗ trình bày chứng minh.
a) ◊AEDF có DE // AB; DF // AC (gt)
Mà E AC; F AB
 DE // AF và DF // AE 
 ◊AEDF là hình bình hành
b) Nếu D là giao điểm của tia phân giác với cạnh BC, nghĩa là AD là phân giác của thì hình bình hành AEDF là hình thoi (vì hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của một góc).
c) Nếu ABC vuông tại A thì ◊AEDF là hình chữ nhật (vì hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật). 
- Nếu ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác với cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông (vì hình chữ nhật có 1 đường chéo là phân giác của một góc thì là hình vuông).
Bài 85 (sgk – 109)
- HS: Nêu yêu cầu của bài toán.
- HS: 1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
GT
ABCD là hình chữ nhật
AB = 2AD; EA = EB (E AB)
FC = FD (F CD)
AF DE tại M; BF CE tại N
 KL
a) ADFE là hình gì ? Vì sao ?
b) EMFN là hình gì ? Vì sao ?
 Chứng minh:
- HS: 1HS lên bảng trình bày chứng minh phần a.
a) Xét tứ giác ADFE có: AE // DF 
(vì AB và CD là hai cạnh đối của hình chữ nhật và E AB; F CD)
AE = DF (cùng bằng 1/2AB hay CD)
 ADFE là hình bình hành (Tứ giác có 2 cạnh đối song song và bằng nhau)
Ta lại có: = 900 (do ABCD là hình chữ nhật)
 ADFE là hình chữ nhật.
Lại có: AE = AD (cùng bằng AB/2)
 ADFE là hình vuông.
- HS: Cũng là hình vuông bằng hình vuông ADFE.
- HS: Bằng nhau vì hai đường chéo của hai hình vuông này bằng nhau và hai đường chéo của hình vuông cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- HS: Là hình thoi.
- HS: = 900. Vì hai đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau.
- HS: Hình thoi EMFN là hình vuông (hình thoi có 1 góc vuông).
- HS: HS khác lên bảng trình bày chứng minh phần b.
b) Chứng minh tương tự câu a ta có EBCF là hình vuông và bằng hình vuông ADFE.
 AF = DE = EC = FB
Mà: AF DE tại M và BF CE tại N
 ME = MF = NE = NF
(t/c đường chéo của hình vuông).
Do đó EMFN là hình thoi
Mặt khác: = 900 (hai đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau).
 Hình thoi EMFN là hình vuông (hình thoi có 1 góc vuông).
	c) Củng cố (1')
- GV: Yêu học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- HS: Nhắc lại.
d) Hướng dẫn về nhà: (1')
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I (sgk - 110).
- Bài tập về nhà số: 86 (sgk – 109).
 87, 88, 89 (sgk – 111).
- Tiết sau ôn tập chương I.
Ngày soạn:08/11/2008 
Ngày dạy:
8A: 11/11/2008
8B: 11/11/2008
8G: 11/11/2008
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I
1.Mục tiêu
Sau bài học học sinh cần
Về kiến thức
- Hệ thống hoá các kiến thức về tứ giác đã học trong chương (định nghĩa,
 tính chất, dấu hiệu nhận biết).	
b) Về kĩ năng.
 - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng
 minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện, tư duy
 biện chứng cho HS.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, tìm được đường thẳng cố định, điểm
 cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm từ đó tìm ra điểm di
 động
 nằm trên đường nào ? 
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thức tế. 
c) Về thái độ	
- Có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú với môn học. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a) Giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, com pa, êke, thước kẻ.
b) Học sinh
	- Làm trước các bài tập, com pa, êke, thước kẻ.
3. Tiến trình bài dạy.
	a) Ôn tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20')
- GV: Treo bảng phụ vẽ hình 79 (sgv - 152).
? Trả lời câu hỏi 1 ?
? Trả lời câu hỏi 2 ?
? Trả lời câu 5 ?
? Nêu các tính chất về góc của tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật ?
? Nêu tính chất về đường chéo của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ?
? Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng ?
? Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông ?
- GV: Điền, vẽ các yếu tố vào hình 79 sau khi học sinh trả lời từng câu. 
I. Ôn tập lý thuyết:
1. Ôn định nghĩa các hình:
+ Tứ giác.
- HS: Trả lời:
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
+ Hình thang.
+ Hình thang cân.
- HS: Trả lời:
Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
+ Hình bình hành.
+ Hình chữ nhật.
+ Hình thoi.
+ Hình vuông.
- HS: Trả lời:
Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song.
Hình chữ nhật là một tứ giác có 4 góc vuông.
Hình thoi là một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Hình vuông là một tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
2. Ôn tính chất các hình:
 a) Tính chất về góc:
- HS: Nêu các tính chất
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
- Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
- Trong hình thang cân, hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau; hai góc đối bù nhau.
- Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau; hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
- Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900.
b) Tính chất về đường chéo:
- HS: Nêu các tính chất
- Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
- Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và
 cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
- Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường; vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình thoi.
- Trong hình vuông hai đường chéo bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình vuông.
c) Tính chất đối xứng:
- HS: Trả lời:
- Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó.
- Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
- Hình vuông có 4 trục đối xứng (hai trục của hình chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.
d) Dấu hiệu nhận biết:
- HS: 
+ Hình thang cân (2 dấu hiệu): Tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
+ Hình bình hành (5 dấu hiệu): Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
+ Hình chữ nhật (4 dấu hiệu): Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
+ Hình thoi (4 dấu hiệu): Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
+ Hình vuông (5 dấu hiệu): Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông. Hình chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình vuông. Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
* Hoạt động 2: Bài tập (24')
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 87.
- Treo bảng phụ vẽ hình 109 và nội dung bài 87.
- GV: Yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống.
? Giải thích ý nghĩa sơ đồ Ven trên ?
- GV: Bài 87 cho ta biết quan hệ bao hàm giữa các hình đã học.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài 88.
 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
- Gọi lần lượt từng học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài.
? Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ?
? Hình bình hành EFGH cần điều kiện gì là hình chữ nhật ?
? Giả sử cần có = 900 thì AC và BD cần có điều kiện gì ?
Đưa hình vẽ minh họa.
? Hình bình hành EFGH cần điều kiện gì là hình thoi ?
? So sánh các cạnh của EFGH với hai đường chéo AC và BD ? Từ đó trả lời câu b ?
Đưa hình vẽ minh họa.
? Hình bình hành EFGH là hình vuông cần có điều kiện gì ?
? Để EFGH vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì các đường chéo AC và BD cần có điều kiện gì ?
Đưa hình vẽ minh họa.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bài tập 89.
- GV vẽ hình, ghi GT và KL của bài lên bảng.
? Để c/m E đối xứng với M qua AB ta cần c/m gì ?
? Muốn C/m AB là đường trung trực của ME ta cần C/m điều gì ?
ME ^ AB tại D. 
- GV: Yêu cầu 1HS đứng tại chỗ trình bày c/m câu a.
? Từ c/m trên ta suy ra tứ giác AEMC là hình gì ? c/m ?
? Nêu nhận xét về đường chéo của tứ giác AEBM ? Từ đó dự đoán AEBM là hình gì ? C/m ?
? Tính chu vi của hình thoi AEBM ?
? Hình thoi AEBM là hình vuông khi nào ?
? Vậy để AB = EM thì ABC cần có điều kiện gì ? Vì sao ?
I. Bài tập:
Bài 87 (sgk – 111)
 - HS: HS lên bảng điền vào chỗ trống.
Giải:
a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông.
 - HS: Giải thích 
+ Hình bình hành có các tính chất của hình thang và có thêm các tính chất khác.
+ Hình chữ nhật và hình thoi có các tính chất của hình bình hành nhưng mỗi hình lại có tính chất riêng.
+ Hình vuông vừa có tính chất của hình chữ nhật, vừa có tính chất của hình thoi.
Bài 88 (sgk – 111)
- HS: 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
GT
Tứ giác ABCD
EA = EB; E AB; FB = FC; F BC
GC = GD; G CD; HA = HD; H AD
KL
AC và BD cần có điều kiện gì thì EFGH là:
a) Hình chữ nhật.
b) Hình thoi.
c) Hình vuông.
 Chứng minh:
- HS: Đứng tại chỗ trình bày c/m dự đoán.
* ABC có AE = EB; BF = FC (gt)
 EF là đường trung bình của ABC
 EF // AC và EF = AC (1)
C/m tương tự ta cũng có:
HG // AC và HG = ; (2)
EH // BD và EH =; FG // BD và FG = 
Từ (1) và (2) EF // HG và EF = HG
 EFGH là hình bình hành.
(theo dấu hiệu nhận biết)
- HS: Cần có 1 góc vuông.
a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật 
 = 900 hay EH ^ EF
 AC ^ BD (Vì EH // BD, EF // AC)
 Vậy điều kiện để EFGH là hình chữ nhật: Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
- HS: Cần có 2 cạnh kề bằng nhau.
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi
 EH = EF
 AC = BD (Vì: EH = và EF = AC) 
Vậy điều kiện để EFGH là hình thoi: Hai đường chéo AC và BD bằng nhau.
- HS: EFGH vừa là hình chữ nhật; vừa là hình thoi.
c) Hình bình hành EFGH là hình vuông.
Vậy điều kiện để EFGH là hình vuông: Các đường chéo AC và BD bằng nhau và vuông góc với nhau.
Bài 89 (sgk – 111)
- HS: Vẽ hình, ghi GT và KL của bài.
GT
ABC ( = 900)
M BC; MB = MC; D AB; DA = DB
E đối xứng với M qua D
KL
a) E đối xứng với M qua AB
b) AEMC; AEBM là hình gì ? Vì sao ?
c) BC = 4cm; PAEBM ?
d) ABC có điều kiện gì thì AEBM là hình vuông ?
- HS: Cần c/m AB là đường trung trực của đoạn thẳng ME
ME ^ AB tại D. 
- HS: 1HS đứng tại chỗ trình bày c/m câu a.
 Chứng minh:
a) Xét ABC có: MB = MC; M BC (gt)
 DA = DB ; D AB (gt)
 MD là đường TB của ABC
Nên MD //AC (t/c đường TB của ); MD = 1/2AC
Mặt do AC ^ AB tại A (gt)
 AB ^ MD hay AB ^ ME tại D
Do đó AB là đường trung trực của đoạn thẳng ME
 E đối xứng với M qua AB.
b) Xét tứ giác AEMC có: 
+ MD // AC (c/m trên) ME // AC (1)
+ MD = AC (c/m trên) 
 MD = ME (E đối xứng với M qua AB) 
 ME = AC (2)
Từ (1) và (2) AEMC là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
* Tứ giác AEBM có: DA = DB (gt); DE = DM (t/c đối xứng) AEBM là hình bình hành.
 Lại có: AB ^ ME 
 AEBM là hình thoi.
c) Ta có: MB = BC = 2 (cm)
Mà AEBM là hình thoi nên chu vi của AEBM là:
4.2 = 8 (cm)
- HS: Khi có hai đường chéo bằng nhau tức là khi AB = EM.
d) Hình thoi AEBM là hình vuông nếu AB = EM.
Mà: EM = AC (theo 2)
 AEBM là hình vuông nếu AB = AC hay AEBM là hình vuông nếu ABC là vuông cân.
c) Hướng dẫn về nhà: (1')
Ôn kỹ phần lí thuyết các hình tứ giác đã học.
Xem kỹ các bài tập đã chữa.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 8 tiet 2324.doc