A – MỤC TIÊU
ã Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp.
ã Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức.
B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV: – Đèn chiếu, giấy trong (hoặc bảng phụ), bút dạ, phấn màu.
HS: – Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
ã Bảng nhóm, bút dạ.
C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 17 Ngày soạn : Luyện tập A – Mục tiêu Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp. Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức. B – Chuẩn bị của GV và HS GV: – Đèn chiếu, giấy trong (hoặc bảng phụ), bút dạ, phấn màu. HS: – Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. Bảng nhóm, bút dạ. C – Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. Kiểm tra (8 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra. * HS 1 : – Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức. Chữa bài tập 70 tr32 SGK. Hai HS lên bảng kiểm tra. * HS 1 : – Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức tr27 SGK. – Chữa bài tập 70 SGK. Làm tính chia a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 – x2 + 2 b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y = . *HS 2 : Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết. * HS 2 : A = BQ + R với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B. Khi R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết. Chữa bài tập 48 (c) tr8 SBT – Chữa bài tập 48 (c) tr 8 SBT. GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2 Luyện tập (35 phút) Bài số 49 (a,b) tr8 SBT. HS mở vở để đối chiếu, hai HS lên bảng trình bày GV lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừa giảm của x rồi mới thực hiện phép chia. a) b) Bài 50 tr8 SBT. (Đề bài đưa lên màn hình) GV hỏi : Để tìm được thương Q và dư R ta phải làm gì ? HS : Để tìm được thương Q và dư R, ta phải thực hiện phép chia A cho B. GV yêu cầu một HS lên bảng HS làm : Vậy Q = x2 – 2 ; R = 9x – 5 Bài 71 tr32 SGK. Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không? HS trả lời miệng a) A = 15x4 – 8x3 + x2 a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B. b) A = x2 – 2x + 1 B = 1 – x b) A = x2 – 2x + 1 = (1 – x)2 B = 1 – x Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B. GV bổ sung thêm bài tập : c) A = x2y2 – 3xy + y B = xy c) Đa thức A không chia hết cho đa thức B vì có hạng tử y không chia hết cho xy. Bài 73 Tr 32 SGK. Tính nhanh. (Đề bài đưa lên màn hình hoặc in vào phiếu học tập phát cho các nhóm). HS hoạt động theo nhóm. Bài làm của các nhóm. a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y) = (2x – 3y)(2x + 3y) : (2x – 3y) = (2x + 3y) Gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số. b) (27x3 – 1) : (3x – 1) = [(3x)3 – 13] : (3x – 1) = (3x – 1)(9x2 + 3x + 1) : (3x – 1) = 9x2 +3x + 1 c) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x +1) = [(2x)3 + 13] : (4x2 – 2x + 1) = (2x + 1)(4x2 – 2x + 1) : (4x2 – 2x +1) = 2x + 1 d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y) = [x(x + y) – 3(x + y)] : (x + y) = (x + y)(x – 3) : (x + y) = x – 3 Đại diện một nhóm trình bày phần a và b. Đại diện nhóm khác trình bày phần c và d. GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, cho điểm vài nhóm. Bài 74 tr32 SGK. Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức (x + 2) GV : Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết ? HS : Ta thực hiện phép chia, rồi cho dư bằng 0. R = a – 30 R = 0 Û a – 30 = 0 Û a = 30 GV có thể giới thiệu cho HS cách giải khác : Gọi thương của phép chia hết trên là Q(x). Ta có : 2x3 – 3x2 + x + a = Q(x).(x + 2) Nếu x = – 2 thì Q(x) (x + 2) = 0 ị 2.(–2)3 – 3.(–2)2 + (– 2) + a = 0 –16 – 12 – 2 + a = 0 – 30 + a = 0 a = 30 – HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Tiết sau Ôn tập chương I để chuẩn bị kiểm tra một tiết. HS phải làm 5 câu hỏi Ôn tập chương I tr32 SGK. Bài tập về nhà số 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr33 SGK. Đặc biệt ôn tập kĩ “Bẩy hằng đẳng thức đáng nhớ”. (Viết dạng tổng quát, phát biểu bằng lời thuộc).
Tài liệu đính kèm: