Giáo án Đại số 8 - Tiết 17: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 17: Luyện tập (Bản đẹp)

I . Mục tiêu : qua tiết học này học sinh cần đạt được :

* Về kiến thức :

- Củng cố các quy tắc về chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức.

- Biết cách làm một số bài toán về phép chia và cách tìm một tham số để phép chia hết hoạc không chia hết.

* Về kỹ năng : HS nắm được các cách chia hai đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp một cách thành thạo.

* Về ý thức học tập : HS tiếp tục rèn luyện tính tự giác học tập và suy luận trong việc làm một bài toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

Thầy : SGK, Giáo án, bảng phụ, SBT, các dụng cụ học tập.

Tro : SGK, Vở ghi, Các dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 A . Hoạt động 1 : On định lớp .

B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :

HS1: Nêu cách chia đa thức cho đơn thức ? Ap dụng : tính chia : (25x5 – 5x4 + 10x2):5x2.

HS2: Nêu cách chia đa thức đa sắp xếp? Ap dụng : Tính chia: (6x3 –7x2 –x + 2):(2x + 1)

C . Hoạt động 3 : Tiến hành luyện tập:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 17: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17 : Luyện Tập .
I . Mục tiêu : qua tiết học này học sinh cần đạt được :
* Về kiến thức :
- Củng cố các quy tắc về chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức.
- Biết cách làm một số bài toán về phép chia và cách tìm một tham số để phép chia hết hoạc không chia hết.
* Về kỹ năng : HS nắm được các cách chia hai đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp một cách thành thạo.
* Về ý thức học tập : HS tiếp tục rèn luyện tính tự giác học tập và suy luận trong việc làm một bài toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 
Thầy : SGK, Giáo án, bảng phụ, SBT, các dụng cụ học tập.
Trò : SGK, Vở ghi, Các dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 A . Hoạt động 1 : Oån định lớp .
B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
HS1: Nêu cách chia đa thức cho đơn thức ? Aùp dụng : tính chia : (25x5 – 5x4 + 10x2):5x2.
HS2: Nêu cách chia đa thức đa sắp xếp? Aùp dụng : Tính chia: (6x3 –7x2 –x + 2):(2x + 1)
C . Hoạt động 3 : Tiến hành luyện tập:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
BT 70b/32 SGK.
Hãy áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để làm cho bài tập 70b/32 SGK.
? Hãy nhận xét bài làm?
GV chốt lại cách làm.
BT 71/32 SGK
Hai đơn thức chia hết nhau khi nào?
Vậy trong câu a làm thế nào để không thực hiện phép chia mà vẫn biết đa thức A chia hết cho đơn thức B?
Hãy trình bày bài làm ?
GV chốt lại cách làm bài toán và dạng bài toán này.
BT 72/32 SGK 
Hãy trình bày tính chia ?
BT 73/32 SGK
Trong bài này ta không đi thực hiện phép chia như bài 72 mà đi phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi chia cho nhân tử giống với đa thức chia.
Hãy làm bài tập 73?
Có nhận xét gì cho bài làm?
GV chốt lại cách làm của dạng tính nhanh.
BT 74/32 SGK
Để tìm a trước hết ta phải làm gì?
? Hãy thực hiện phép chia rồi viết dưới dạng A = B.Q + R?
Để đa thức (2x3 – 3x2 + x + a) M (x + 2) thì ta phải có điều gì?
Vậy ta phải cho gì bằng 0?
Hãy tìm a?
BT 70b/32 SGK.
HS thực hiện tại chổ và trình bày bảng 
(15x3y2 – 6x2y – 3x2y2 ) : 6x2y
= 15x3y2 : 6x2y - 6x2y : 6x2y - 3x2y2 : 6x2y
= 
BT 71/32 SGK
a. vì 15x4M ; 8x3M ; x2 M 
Nên : A M B
b. ta có : A = x2 –2x +1 = (1- x)2 ; B = 1 – x.
nên A M B.
BT 72/32 SGK	
HS thực hiện tại chổ và lên bảng.
(2x4 + x3 –3x2 + 5x –2) : (x2 – x + 1)=
 2x4 + x3 –3x2 + 5x –2 x2 – x + 1
 2x4 – 2x3+2x2 2x2+3x – 2 	 3x3 – 5x2 +5x–2
 3x3 – 3x2 +3x 
 - 2x2 + 2x–2 
 - 2x2 + 2x–2 
 0
BT 73/32 SGK
a. (4x2 –9y2):(2x–3y)=(2x+3y)(2x–3y):( 2x – 3y)
 = 2x + 3y.
b. (27x3 – 1 ) : (3x – 1)
 = (3x – 1) (9x2 + 3x + 1) : (3x – 1)= 9x2+3x +1)
c. (8x3 + 1) :(4x2 – 2x + 1)
 = (2x + 1)( 4x2 – 2x + 1):( 4x2 – 2x + 1)=2x+1.
d. (x2 – 3x + xy – 3y):(x + y)
 = [x(x – 3) + y(x – 3)]:(x + y)
 = (x – 3)(x + y):(x + y) = x – 3.
BT 74/32 SGK
 2x3 – 3x2 + x + a x + 2
 2x3 + 4x2 2x2 –7x +15 
 -7x2 + x + a
 - 7x2 -14x
 15x +a
 15x +30
 a – 30
viết :
 x3–3x2+x +a=( x + 2).( 2x2 –7x +15)+( a – 30)
Để : (2x3 – 3x2 + x + a) M (x + 2) thì : a – 30 = 0
Hay a = 30
Vậy khi a = 30 thì (2x3 – 3x2 + x + a) M (x + 2).	
CỦNG CỐ : 
GV : Để chia hai đa thức trước hết ta phải viết các đa thức như thế nào? Và thực hiện phép chia như thế nào?
HS :
GV : Đôi khi ta thực hiện phép chia mà không cần đặt phép tính mà chỉ cần dùng hằng đẳng thức biến đổi rồi thực hiện phép chia từ đó ta cũng có thể biết một đa thức có chia hết cho một đa thức hay không.
Để tìm một tham số chưa biết sao cho hai đa thức chia hết cho nhau ta phải tiến hành thế nào?
HS :
GV : Chốt lại cách chia đa thức cho đa thức và chia đa thức cho đơn thức đồng thời cách nhân đa thức cho đa thức, cách nhân đa thức cho đơn thức và nhân hai đơn thức với nhau.
D . Hoạt động 4 : Hướng dẩn học ở nhà:
Oân lại các phần kiến thức trong chương I như : Nhân, chia đa thức với đơn thức.; những hằng đẳng thức đáng nhớ, các cách phân tích đa thức thành nhân tử.
Xem trước các bài ậtp ôn tập chương I.
IV . Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_tiet_17_luyen_tap_ban_dep.doc