Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 10 đến 16 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Huệ

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 10 đến 16 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Huệ

Hoạt động 1

GV đưa ra ví dụ.

? Đa thức ở câu a có mấy hạng tử?Dấu của các hạng tử? Ta nghĩ đến hằng đẳng thức nào?

GV hướng dẫn HS làm câu a

GV gọi 2 HS lên bảng làm câu b,c.

GV: cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.

-HS thực hiện ?1 và ?2.

?Hãy phân tích đa thức thành nhân tử.

?Vì sao 4n(n+5) 4

 Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.

* Nếu một đa thức là một vế của một hằng đẳng thức thà ta có thể viết đa thức đó dưới dạng nhân tử.

* Các hằng đẳng thức được viết dưới dạng nhân tử.

A2 + 2AB + B2= (A + B)2

A2 - 2AB + B2= (A + B)2

A2 - B2 = (A + B)(A - B)

A3 + 3A2B +3AB2 + B3 = (A + B)3

A3 - 3A2B +3AB2 - B3= (A - B)3

A3 + B3= (A + B)(A2 - AB +B2)

A3 - B3= (A - B)(A2 + AB +B2)

 

 

doc 20 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 10 đến 16 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 	 Ngày soạn: 25 / 9/ 2011 
Tiết 10:	§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC.
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh biết được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk 
* Học sinh: Ôn quy tắc đổi dấu của đa thức, học thuộc lòng 7 hằng đẳng thức D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
2. Kiểm tra bài củ: (7’)
 Hoàn thành các hằng đẳng thức sau (GV đưa lên bảng phụ):
	;	
	;	
	;	
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Bạn đã viết dưới dạng tích của những đa thức . Như vậy, bạn đã phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
GV đưa ra ví dụ.
? Đa thức ở câu a có mấy hạng tử?Dấu của các hạng tử? Ta nghĩ đến hằng đẳng thức nào?
GV hướng dẫn HS làm câu a
GV gọi 2 HS lên bảng làm câu b,c.
GV: cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
-HS thực hiện ?1 và ?2.
?Hãy phân tích đa thức thành nhân tử.
?Vì sao 4n(n+5) 4
1. Ví dụ: (10’)
 Phân tích đa thức thành nhân
 tử:
a)
b)
c)
 Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
* Nếu một đa thức là một vế của một hằng đẳng thức thà ta có thể viết đa thức đó dưới dạng nhân tử.
* Các hằng đẳng thức được viết dưới dạng nhân tử.
A2 + 2AB + B2= (A + B)2 
A2 - 2AB + B2= (A + B)2 
A2 - B2 = (A + B)(A - B)
A3 + 3A2B +3AB2 + B3 = (A + B)3 
A3 - 3A2B +3AB2 - B3= (A - B)3 
A3 + B3= (A + B)(A2 - AB +B2)
A3 - B3= (A - B)(A2 + AB +B2)
2. Áp dụng: (13’)
Bài tập 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) x2 - 1 = x2 - 12 = (x - 1)(x + 1).
b) (x + y)2 - 9x2 = (x + y)2 - (3x)2
= (x + y - 3x)(x + y + 3x)
= (y - 2x)(4x +y).
 Bài tập 2. Chứng minh rằng: []4
()
Ta có: 
=
 ()
4.Củng cố: (10’)
GV: Để áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử, trước hết phải xem đa thức có mấy hạng tử? Xét dấu của từng hạng tử, chọn hằng đẳng thức thích hợp, tìm biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai. Kiểm nghiệm xem đúng chưa.
?Phân tích đa thức sau thành nhân tử (4 HS thực hiện)
	a)	b)
	d)	d)
-Làm bài tập 46a (SGK):	(732-272)=(73-27)(73+27)=46.100=4600
5. Dặn dò: (3’)
-Nhận dạng kỹ đa thức để áp dụng hằng đẳng thức cho đúng.
-BTVN: 43, 44, 45b (SGK).
*Hướng dẫn giải bài tập 43b (SGK):
	10x-25-x2=-(x2-10x+25)=-(x2-2.x.5+52)=-(x-5)2.
- Xem trước bài: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
	 	 Ngày soạn: 01 /10/ 2011 
Tiết 11:	§8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ.
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
2. Kỹ năng: - Biết nhóm hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhân tử chung của các nhóm.
3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk 
* Học sinh: Ôn quy tắc đổi dấu của đa thức, hai phương pháp phân tích đa thành nhân tử đã học.
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) 
2. Kiểm tra bài củ:
 Không
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (2’) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 3x + xy - 3y bằng các phương pháp đã học?
 Ta đã được học hai phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử(đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức). Tuy nhiên có một số đa thức ta không thể sử dụng một trong hai phương pháp đã học để phân tích, chẳng hạn đa thức x2 - 3x + xy - 3y, mà ta có thể sử dụng một phương pháp khác.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
? Đa thức trên có mấy hạng tử? Các hạng tử có nhân tử chung (khác 1) không?
?Nhận xét gì về hai hạng tử x2 và -3x; xy và -3y
GV yêu cầu HS nhóm các hạng tử đó lại.
?Có mấy cách nhóm nào khác.
HS lên bảng thực hiên ví dụ 2.
? Em nào có cách nhóm khác
GV: Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Một đa thức có thể có nhiều cách nhóm thích hợp.
Hoạt động 2
GV gọi 2 HS lên thực hiện bài tập 47(SGK)
Hs: Thực hiện
GV: Với mỗi bài toán trên, có cách nhóm khác không? Các em về nhà tự làm.
Gv: Có thể giới thiệu một số cách nhóm khác.
Hoạt động 3
GV: Băng cách vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử, em hãy tính nhanh kết quả các phép tính sau:
16.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
HS: thực hiện nháp
HS hoạt động nhóm ?2 trong 3 phút, HS nêu ý kiến của nhóm mình về bài toán của ba bạn.
GV cho HS phân tích tiếp bài của Thái và Hà.
GV: Một đa thức không chỉ có một cách phân tích. Lưu ý phân tích triệt để.
GV: GV (lưu ý): Nếu nhóm thích hợp thì phân tích được, nếu nhóm không thích hợp thì sẽ không phân tích tiếp được
1.Ví dụ: (10’)
*Ví dụ 1:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
 x2 - 3x + xy - 3y 
= (x2 - 3x) + (xy - 3y)
= x(x - 3) + y(x - 3)
= (x - 3)(x + y).
Ví dụ 2: 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x + 3) + z(3 + z)
= (x + 3)(2y + z)
Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
2. Áp dụng: (10’)
Bài tập 47 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a)x2 - xy + x - y
= (x2 - xy) + (x - y)
= x(x - y) + (x - y)
= (x - y)(x + 1)
b) xz + yz - 5(x + y)
= z(x + y) -5(x + y)
= (x + y)(z - 5)
Bài tập: (12’)
 Tính nhanh:
16.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
= (15.64 + 36.15) + (25.100 + 60.100)
= 15(64 + 36) + 100(25 + 60)
= 15.100 + 100.85
= 100(15 + 85)
= 100.100
= 10000.
* Chú ý: Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta phải phân tích các đa thức thành tích của các đa thức không thể phân tích được nữa. (Đa thức không thể phân tích được dưới dạng các đa thức khác gọi là đa thức bất khả quy)
4 .Củng cố : (8’)
- Nhắc lại các kiến thức đã học
- GV (lưu ý): Nếu nhóm thích hợp thì phân tích được, nếu nhóm không thích hợp thì sẽ không phân tích tiếp được.
Yêu càu hs làm bài tập sau: 
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2+6x+9-y2
Bài tập: 
-Phân tích đa thức sau thành nhân tử:	x2 + 6x + 9 - y2.
= x2 + 6x + 9 - y2 = (x2 + 6x + 9) - y2
= (x + 3)2 - y2
= (x + 3 + y)(x + 3 - y)
5. Dặn dò: (2’)
-Xem các ví dụ và các bài tập đã giải.
-BTVN:47c, 48, 49, 50 (SGK); 31, 32, 33 (SBT).
*Hướng dẫn giải bài tập 50 (SGK tr23):
	+Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
	+Ta sẽ được một tích bằng 0 khi một trong các nhân tử bằng 0.
- Xem trước các bài tập tiết sau : Luyện tập
	 	 Ngày soạn: 08 /10/ 2011 
Tiết 12:	 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Cũng cố cho học sinh phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử .
2. Kỹ năng: -Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để giải các bài tập
 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk 
* Học sinh: sgk, vở nháp
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
2. Kiểm tra bài củ:
Kiểm tra trong quá trình làm bài tập của hs.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố và rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, tiết này các em làm một số bài tập.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Cả lớp theo dõi các bạn thực hiện, GV kiểm tra một số vở bài tập của HS.
-HS nhận xét bài làm của bạn, GV nhận xét chung.
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 49 sgk
Hs: Thực hiện
Gv: gọi lần lượt 2 hs lên bảng trình bày
Tổ chức hs cả lớp nhận xét và chính xác các kết quả như nội dung
Hoạt động 3
Gv: Giới thiệu tính chất sau:
A.B = 0 Hoặc A = 0 hoặc B = 0.
Với việc phân ticchs đa thức thành nhân tử và vận dụng tính chất trên, em hãy giải bài tập 50 sgk
Gv: Làm thế nào để tính x
HS: phân tích đa thức vế trái thành nhân tử.
Hs: Làm nháp
Gv: Hướng dẫn hs thực hiện
Bài tập (10’)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 3x2 - 3xy - 5x + 5y
= (3x2 - 3xy) - (5x - 5y)
= 3x(x - y) - 5(x - y)
= (x - y)(3x - 5)
b) x2 + 4x - y2 + 4
= (x2 + 4x + 4) - y2
= (x + 2)2 - y2
= (x + 2 + y)(x + 2 - y)
c) 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2
= 3[(x2 + 2xy + y2) - z2]
=3[( x + y)2 - z2]
=3(x + y + z)(x + y - z)
Bài tập 49: (8’)Tính nhanh
a)37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5
=(37,5.6,5 + 3,5.37,5) – (7,5.3,4 + 6,6.7,5)
= 37,5(6,5 + 3,5) - 7,5(3,4 + 6,6)
= 37,5.10 - 7,5.10
= 10(37,5 - 7,5)
= 10.30 
= 300.
b) 452 + 402 - 152 + 80.45
= (452 + 2.40.45 + 402) - 152
= (45 + 40)2 - 152
= 952 - 152
= (95 - 15)(95 + 15)
=80.110 
= 8800.
Bài tập 50: (10’)
Tính x, biết:
a)x(x - 2) + x - 2 = 0
(x - 2)(x + 1) = 0
x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 2 hoặc x = -1
b) 5x(x - 3) - x + 3 = 0
5x( x - 3) - (x - 3) = 0
(x - 3)(5x - 1) = 0
x - 3 = 0 hoặc 5x - 1 = 0
x = 3 hoặc x = 
4.Củng cố: (12’)
- Nhắc lại thế nào là Phân tích đa thức thành nhân tử
- Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
- Nhắc lại các bài tập đã làm
-Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a)4x2+8xy-3x-6y
b)x2+xy-5x-5y
5. Dặn dò: (3’)
- Xem lại các bài tập đã làm
- Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Đọc trước bài 9 và thực hiện ?1.
	 	 Ngày soạn: 09 /10/ 2011 Tiết 13: §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
 BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP.
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử 
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử
 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk 
* Học sinh: sgk, vở nháp, ôn ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
2. Kiểm tra bài củ: (3’)
Em hãy n ... + 1)2 - y2]
= 2(x + 1 - y)(x + 1 + y).
4.Củng cố: (7’)
Gv: Hệ tống lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Lưu ý cho hs: Bài toán phân tích đa thức thành nhân tử ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau hoặc theo nhiều phương pháp khác nhau nhưng có cùng một kết quả.
	5. Dặn dò: (3’)
- Xem lại các ví dụ đã giải.
- BTVN: 52, 53, 54 (SGK); 34, 35, 36(SBT).
- Xem các bài tập tiết sau Luyện tập
	 	 Ngày soạn: 15 /10/ 2011 Tiết 14:	 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử
 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ
* Học sinh: sgk, vở nháp
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
2. Kiểm tra bài củ: (3’)
Em hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Nhằm củng cố và rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, tiết này các em làm một số bài tập.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Gv: Gọi ba HS lên bảng thực hiện bài tập 54 (SGK)
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu cả lớp làm nháp và nhận xét bài làm của bạn.
HS: Thực hiện, theo dõi và nhận xét
GV: Sửa sai, phân tích rõ cho HS cả lớp hiểu.
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu hs làm bài 55 sgk
HS: Đọc đề và suy nghĩ
GV: Nêu phương pháp giải.
Với A bà B là các đa thức, ta có:
A.B = 0 A = 0 hoặc B = 0.
Áp dụng tính chất trên, em hãy giải bài tập 55 sgk
HS: Phân tích các đa thức vế trái thành nhân tử.
Gv: Hướng dẫn hs làm được như nội dung.
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu hs làm bài 56 sgk
HS: Suy nghĩ
Gv: Muốn tính giá trị của một biểu thức tại giá trị của biến ta làm thế nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nêu phương pháp giải bài tập 56
HS: Nắm cách giải 
Phân tích đa thức thành nhân tử sau đó thay các giá trị của biến vào đa thức đã phân tích để tính giá trị của đa thức.
Gv: Gọi 2 hs xung phong lên bảng giải.
Dẫn dắt hs làm được kết quả như nội dung.
Bài tập 54 (10’)
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a) x3 + 2x2y + xy2 - 9x
= x(x2 + 2xy + y2 - 9)
= x[(x2 + 2xy + y2) - 32]
= x[(x + y)2 - 32] 
= x(x + y - 3)(x + y + 3)
b) 2x - 2y - x2 + 2xy - y2
= (2x - 2y) - (x2 - 2xy + y2)
= 2(x - y) - (x2 - 2xy + y2)
= 2(x - y) - (x - y)2 
= (x - y)(2 - x + y)
c) x4 - 2x2 
= x2(x2 - 2) 
= x2(x2 - )
= x2(x -)(x + )
Bài tập 55 (10 ‘)
Tìm x, biết:
a) x3 - x = 0
x(x2 - ) = 0
x(x - )(x + ) = 0
x = 0 hoặc x - = 0 hoặc x + = 
Suy ra: x = 0; x =; x = -
b) (2x - 1)2 - (x + 3)2 = 0
(2x - 1 - x - 3)(2x - 1 + x + 3) = 0
(x - 4)(3x + 2) = 0
Suy ra x = 4; x = 
c)x2(x - 3) + 12 - 4x = 0
x2(x - 3) - 4(x - 3) = 0
(x - 3)(x2 - 4) = 0
(x - 3)(x - 2)(x + 2) = 0
Suy ra x = 3; x = 2; x = -2.
Bài tập 56 (12’)
Tính nhanh giá trị của đa thức
a) x2 + x + tại x = 49,75
Ta có: x2 + x + 
= x2 + 2x. + 
=(x + )2.
Thay x = 49,75 vào (x + )2, ta được:
(49,75 + )2
= (49,75 + 0,25)2
= 502 
= 2500.
b) x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 93 và y = 6
Ta có: x2 - y2 - 2y - 1 = x2 - (y2 + 2y + 1)
= x2 - (y + 1)2 = (x - y - 1)(x + y + 1)
Thay x = 93 và y = 6 vào (x - y -1)(x + y + 1), ta được:
 (93 - 6 - 1)(93 + 6 + 1) = 86.100 = 8600
 4. Củng cố: (5’)
Gv lưu ý vơi hs: Bài toán phân tích đa thức thành nhân tử ta có thể giải theo nhiều phương pháp khác nhau nhưng có cùng một kết quả.
5. Dặn dò: (3’)
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- BTVN: 57, 58 (SGK); 37, 38 (SBT)
- Xem trước bài : ‘Chia đơn thức cho đơn thức’
	 	 Ngày soạn: 21 /10/ 2011 Tiết 15:	 §10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
 - Học sinh biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức.
2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, kiểm tra
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ
* Học sinh: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, định nghĩa luỹ thừa bậc n của cơ số a (a khác 0)
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
2. Kiểm tra bài củ: Không
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Ở các tiết học đầu năm, chúng ta đã học về phép nhân đa thức. Các tiết học tới chúng ta sẽ học phép chia đa thức cho đa thức mà bài học đầu tiên trong phần này là phép chia đơn thức cho đơn thức.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B khác 0)
?Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS: xm:xn=xm-n (mn; x0; m,n)
GV lưu ý:
HS thực hiện ?1 (HS đứng tại chỗ trả lời)
GV: ?Nhận xét gì khi chia đơn thức một biến cho đơn thức một biến.
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Thực hiện ?2
GV: ?Các em có nhận xét gì về các biến và số mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia.
Hs: Trả lời
GV: ? Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khác 0 khi nào.
Hs: Trả lời
GV: ?Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B , ta làm như thế nào?
Hs: Trả lời
Hoạt động 2
HS: Thực hiện ?3
Gv: Gọi các hs lên bảng giải
Hs: Thực hiện
Gv: hướng dẫn hs làm câu b
Hs: Chia thu gọn biểu thức rồi thay gia trị của x và y vào trong biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Hoạt động 3
Gv: Củng cố và khắc sâu các kiến thức cho học sinh bằng bài tập 59, 60, 61 sgk
Hs: Làm nháp
Gv: Gọi lần lượt các hs lên bảng giải 
Tổ chức hs nhận xét và chính xác các kết quả như nội dung
1.Quy tắc: (10’)
	xm:xn=xm-n
Ví dụ 1: Tính:
 x3 : x2 = x
b)15x7 : 3x2 =5x5
c)20x5 :12x = x4
Ví dụ 2 Tính
a) 15x2y2:5xy2 = 3x
b) 12x3y : 9x2 = xy
*Nhận xét: (SGK)
*Quy tắc: (SGK)
2. Áp dụng: (10’)
Ví dụ 3.
a) Làm tính chia
15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z.
b) Tính giá trị của biểu thức P = 12x4y2: (-9xy2) tại x = -3 và y = 1,005 
Giải
Ta có: 12x4y2: (-9xy2) =x3.
Thay x = -3 và y = 1,005 vào biểu thức trên ta được.
P = 	
3. Bài tập: (12’)
Bài tập 59 (SGK):
a)
b)
c)
=
Bài tập 60 (SGK):
a)
b)
c) 
Bài tập 61 (SGK):
a)
b)
c)
4.Củng cố : (8’)
?Nhắc lại quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B.
Yêu cầu hs làm bài tập 59, 60, 61 sgk
5. Dặn dò: (3’)
- Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
- Bài tập về nhà: 62 (SGK); 39, 40, 41, 43 (SBT).
- Xem trước bài : “ Chia đa thức cho đơn thức”
	 	 Ngày soạn: 22 /10/ 2011 Tiết 16:	 CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC THỨC
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh biết được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.
 - Học sinh biết được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
2. Kỹ năng: -Vận dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề.
 Hoạt động nhóm nhỏ.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ
* Học sinh: Ôn chia một tổng cho một số, bài củ, MTBT 
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
2. Kiểm tra bài củ: (6’)
- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B), ta làm thế nào?.
Áp dụng: Làm tính chia:
 a) 10x3y4 : 2x2y2
 b) -5x2y2 : 3xy
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B? Phép chia đó được thưch hiện như thế nào?.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Quy tắc (10’)
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung ?1SGK và thực hiện.
HS; Nghiên cứu SGK.
Hs: Thực hiện vào vở nháp.
Gv: Gọi hs đứng tại chổ đọc kết quả.
Hs: Đọc.
Gv: Giới thiệu thương của phép chia đa thức cho đơn thức.
HS: Theo dõi
Gv: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
Hs: Trả lời.
Gv: Qua bài tập trên:Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Giới thiệu quy tắc.Treo bảng phụ lên bảng
Hs: Nhắc lại.
Hoạt động 2. (14’)
Gv: Trình bày ví dụ 1 ở sgk lên bảng phụ
Hs : Quan sát nắm cách làm.
GV: Khi thực hiện có thể bỏ qua các bước trung gian.
Gv: Bằng cách làm tương tự, em hãy làm ví dụ 2.
Thực hiện phép tính:
(20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y
(4x4 -8x2y2 + 12x5y): (-4x2)
Hs: Thực hiện.
Gv: Gọi đồng thời 2 hs xung phong lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét và chính xác kết quả.
Gv: Đưa ?2a lên bảng phụ.
HS: Quan sát, nhận xét bài làm của bạn Hoa.
Hs: Nhận xét.
Gv: Treo bảng phụ nội dung bài tập 66 sgk lên bảng.
Hs: Đọc và cho ý kiến về lời giải của hai bạn.
Gv: Từ bài tập ?2a và bài tập 66 sgk, gv lưu ý với hs một số nội kiến thức khi thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.( Treo bảng phụ)
Hs: Nắm kiến thức.
Hoạt động 3 (6’)
Gv: Treo đề bài tập lên bảng phụ
Hs: Đọc đề.
Gv: Giới thiệu hình thức hoạt động mới. Hoạt động nhóm theo hình thức khăn trải bàn.
Hs: Hoạt động nhóm để thực hiên vào phiếu học tập.
Gv: Tổ chức hs kiểm tra chéo kết quả.
1.Quy tắc:
*Ví dụ:
(10x2y4 +8x3y3 -6x2y): 2x2y=
=(10x2y4: 2x2y) +(8x3y3 :2x2y) +(-6x2y: 2x2y)
=5xy3 +4xy2 -3
Đa thức 5xy3 +4xy2 -3 là thương của phép chia đa thức 10x2y4 +8x3y3 -6x2y cho đơn thức 2x2y.
*Quy tắc: (sgk)
2. Áp dụng:
Ví dụ 1. (sgk)
Ví dụ 2 :
Giải
(20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y
= (20x4y:5x2y)+(– 25x2y2 :5x2y)+
 (– 3x2y:5x2y)
=4x2 - 5y -
(4x4 -8x2y2 + 12x5y): (-4x2y2) 
=[4x4:(-4x2)] :[(-8x2y2 ) :(-4x2y2)] +12x5y : (-4x2y2 )
= -x2 + 2y2 – 3x3y
*Lưu ý : ( Treo bảng phụ)
- Với A, B là các đa thức (B≠0), nếu tìm được đa thức Q sao cho A = B.Q thì A chia hết cho B.
Khi đó : A : B = Q.
- Nếu mọi hạng tử của đa thức A chia bết cho đơn thức B thì A chia hết cho B.
Bài tập hoạt động nhóm.
Tính giá trị của biểu thức (2x4yz+ 4xy3z+20xyz3) : 2xyz tại giá trị x=10; y=20 và z=3.
Giải
Ta có:
 (2x4yz+ 4xy3z+20xyz3) : 2xyz 
 = x3 +2y2 + 10z2
Thay x=10; y=20 và z=3vào biểu thức trên ta được :
103 + 2.202 + 10.32
= 1000 + 800 + 90
= 1890
4. Cũng cố : (5’)
- Nhắc lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức
 - Qua bài học này các em cần nắm được khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B (B≠0), nắm và vận được quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
 - Nắm được một sồ cách chia đa thức cho đơn thức khác.
5. Dặn dò : (2’)
 - Về nhà xem lại nội dung bài học. học thuộc quy tắc.
 - Làm các bài tập 64 ; 65. sgk. Bài tập 44 ; 45 sbt trang 8.
 - Xem trước bài ‘ Chia đa thức một biến đã sắp xếp ‘

Tài liệu đính kèm:

  • docGA DAI 8 T1016.doc