I. MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản:
- Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
Kỹ năng cơ bản:
- Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
Tư duy:
- Rèn luyện tính chính xác khi thực hiện phép chia đa thức cho đa thức.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề, hợp tác nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị bài toán mẫu §12 SGK, bài tập 67, 68, 69.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Tuần : 9 Tiết : 17 CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP Ngày soạn: 10/10 Ngày dạy: 14/10 I. MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: - Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. Kỹ năng cơ bản: - Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. Tư duy: - Rèn luyện tính chính xác khi thực hiện phép chia đa thức cho đa thức. II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị bài toán mẫu §12 SGK, bài tập 67, 68, 69. - HS: Xem trước bài ở nhà. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: ( 5 phút) * Phát biểu quy tắcChia đa thức cho đơn thức. * Sửa bài tập 65 SGK - Treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi lên bảng. Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm. HS: Nêu quy tắc như SGK. Bài tập 65 Do ( x – y )2 = ( y – x )2 Nên: = = HOẠT ĐỘNG 2 Thực hành phép chia hết. (15 phút) I. Phép chia hết. Để chia đa thức cho đa thức: ( 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x –3) : x2 – 4x – 3 . Ta làm như sau: 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 2x4 – 8x3 – 6x2 - 5x3 + 21x2 + 11x - 3 - 5x3 + 20x2 + 15x x2 – 4x – 3 x2 – 4x – 3 0 Dư cuối cùng bằng không ta được thương là 2x2 – 5x + 1 khi đó ta có: ( 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x –3) : (x2 – 4x – 3 ) = 2x2 -5x + 1 phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. HĐ 2.1:GV trình bày cách chia đa thức. ( 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x –3) cho đa thức: ( x2 – 4x – 3 ) như SGK. x2 – 4x – 3 2x2 – 5x + 1 . 2x4 : x2 = ? . 5x3 : x2 = ? .(x2 -4x -3 ):(x2 – 4x -3) =? - Dư cuối cùng bằng 0 và phép chia có dư bằng không được gọi là phép chia như thế nào? HĐ2.2 - Cho HS giải BT 67a,b SGK. - Chia lớp thành 4 nhóm 2 nhóm thực hiện một câu trên phiếu học tập trên phiếu học tập trong 3 phút - Gọi đại diện 4 nhóm dán kết quả lên bảng. - 2 nhóm nhận xét chéo với nhau về kết quả thực hiện của nhóm bạn. - Nhận xét chung và thống nhất kết quả thực hiện của các nhóm. HS chú ý cách trình bày của giáo viên. 2x4 : x2 = 2x2 5x3 : x2 = - 5x = 1 - Dư cuối cùng bằng 0 ta được phép chia hết. Kq nhóm: x3 – x2- 7x + 3 x - 3 x3 – 3x2 x2+2x+1 2x2 – 7x +3 2x2 – 6x – x + 3 – x + 3 0 Vậy (x3 – x2- 7x + 3 :( x - 3) = x2 + 2x –1 2x4-3x3-3x2+6x -2 x2 - 2 2x4 -4x2 2x2-3x+1 -3x3 + x2 + 6x -2 -3x3 + 6x x2 - 2 x2 - 2 0 Vậy: (2x4 -3x3 -3x2 +6x -2 ):( x2 – 2) = 2x2 – 3x + 1 HOẠT ĐỘNG 3: Phép chia có dư. ( 12 phút) II. Phép chia có dư: 5x3 – 3x2 + 17 x2 + 1 5x3 + 5x 5x – 3 - 3x2 - 5x +17 - 3x2 - 3 - 5x + 10 Ta thấy đa thức dư -5x + 10 có bậc 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể thực hiện tiếp được. Trong trường hợp này ta có phép chia có dư ( 5x3 – 3x2 + 17) : (x2 + 1 ) =( x2 + 1)( 5x – 3) – 5x +10 * Chú ý (SGK). HĐ 3.2: Thực hành phép chia có dư. - Gọi 1HS thực hiện phép chia đa thức (5x3 – 3x2 + 17) cho đa thức (x2 + 1) - Cả lớp cùng thực hiện trên vở nháp. - Nhận xét và giới thiệu phép chia có dư. - Đưa ví dụ: 13: 2 được thương là 6 dư 1, ta viết: 13 = 6. 2 + 1 HĐ 3.2 - Nếu ta gọi A là số bị chia B là số chia, Q là thường và R là số dư thì phép chia của ( 5x3 – 3x2 + 17) cho (x2 + 1 ) được viết như thế nào? - Hãy kiểm tra tích (x2 - 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) có bằng (2x4 – 13x3 + 152 +11x – 3) không? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. 5x3 – 3x2+ 17 x2 + 1 5x3 + 5x 5x - 3 -3x -5x +17 - 3x - 3 - 5x +10 (5x3 – 3x2 + 17) : (x2 + 1) = ( x2 + 1)(5x – 3) – 5x +10 - Kiểm tra và đối chiếu kết quả. - Nêu phần chú ý SGK. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố. ( 11 phút) Tổ chức HS hoạt động nhóm. Yêu cầu nhóm 1 , 3 câu a , nhóm 2 , 4 câu b. - Đại diện N1 , 2 trình bày kq. - Hai nhóm còn lại nhận xét kết quả thực hiện. - Dùng hằng đẳng thức tính: a) (x2 + 2xy + y2) : ( x +y) = ( x + y)2 : ( x+y ) = x+y b) ( 125x3 + 1) : (5x +1) =(5x +1):(5x+1) = 25x2 – 5x + 1 Trắc nghiệm: 1) Kết quả của phép chia ( 20x4 + 25x2) : 5x2 – 5 bằng: a. 4x2 b. 4 x2 + 7 c. . 4 x2 + 7 dư -35 d. 4 x2 + 7 2) Kết quả của phép chia (x3 – 3x + 2) cho (x – 1)2 bằng: a. x + 2 b. x – 2 c. x + 1 d. x - 1 HOẠT ĐỘNG 5 Hướng dẫn về nhà. (2 phút) - Học bài và xem lại các ví dụ đã làm. - Chuẩn bị bài tập 70 ->75 Tiết sau luyện tập. HD Bài tập 68 c. ( x2 – 2xy + y2 ) = ( x – y )2 = ( y – x )2 - Ghi nhận phần hướng dẫn về nhà làm tiếp. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: