I. Mục tiêu:
-Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Bảng phụ.
* Học sinh :- Bảng nhóm , bút viết bảng.
-Ôn: +Quy tắc nhân một số với một tổng.
+Nhân hai đơn thức.
III Tiến trình dạy học:
S:5-9-2007 D:7-9-2007 Chương I :Phép nhân và phép chia đa thức Tiết1 Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu: -Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Bảng phụ. * Học sinh :- Bảng nhóm , bút viết bảng. -Ôn: +Quy tắc nhân một số với một tổng. +Nhân hai đơn thức. III Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động1:(5 phút) GV: Giới thiệu chương trình đại số 8. -Yêu cầu về sách vở của học sinh -Giáo viên giới thiệu chương I đại số 8- Vào bài. * Hoạt động 2: Quy tắc ( 10 phút). GV: Cho đơn thức 5x. ? Viết đa thức bậc 2 bất kỳ? ? Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức? ? Cộng các tích tìm được ta có kết quả nào? -Giáo viên chữa và giảng lại. -Yêu cầu học sinh làm ?1 Và chữa lại. ? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào? ? A( B+ C) = ? (A, B, C là những đơn thức) * Hoạt động 3 :áp dụng( 13 phút) -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ví dụ SGK. -Yêu cầu học sinh làm ?2. b. c. ? Nhận xét bài làm của bạn? -Yêu cầu học sinh làm ?3. ? Nêu công thức tính diện tích hình thang ? ? Viết biểu thức tính S theo x, y? Giáo viên kiểm tra bài làm của các nhóm. -Yêu cầu báo cáo cách làm. ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn? * Hoạt động 4: Luyện tập ( 16 phút) -Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 SGK. ? Yêu cầu của bài toán là gì? -Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét và nêu lại cách làm. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. -Học thuộc quy tắc nhân Nắm vững cách nhân. -BTVN: 3,4,5,6(SGK-5) 3,4,5( SBT- 3) Học sinh theo dõi và nghe giáo viên. + -Học sinh nhân. + -Một học sinh lên bảng. -Học sinh trả lời quy tắc. -Học sinh lên bảng viết. -Hai học sinh lên bảng . -Học sinh 1: Làm câu a. Học sinh 2: Làm câu b. -Học sinh nhận xét thống nhất kết quả. -Học sinh hoạt động nhóm -((Đ lớn+ Đ nhỏ). Chiều cao)): 2. -Học sinh trả lời -Học sinh cả lớp cùng làm.Một học sinh lên bảng. -Học sinh 2 lên bảng giải. -Học sinh ghi nhớ công việc về nhà. 1.Quy tắc.(SGK-4) A(B +C)= A.B+ A.C ( A,B,C là các đơn thức) 2. áp dụng Ví dụ a. Làm tính nhân = b. = c. 3.Luyện tập Bài tập 2(SGK-5) Thực hiện phép tính , rút gọn tính giá trị của biểu thức. a. = = b. = = S:8-9-2007 D:10-9-2007 Tiết 2 Nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu: -Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức. -Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức. -Biết trình bày phép nhân đa thứ theo hai cách khác nhau. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. * Học sinh :- Bảng nhóm , bút viết bảng. -Ôn: Nhân đơn thức với đa thức. III Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động1:(5 phút) Kiểm tra bài cũ -Giới thiệu bài mới. -Học sinh 1: Chữa bài tập 5(SGK)-Kết quả: -Học sinh 2: Chữa bài tập 3(SBT) * Hoạt động 2: Quy tắc ( 10 phút). GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK và tự làm vào vở. ? Nêu lại cách làm ví dụ? GV: là tích của đa thức và đa thức ? Muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào? ? Viết dạng tổng quát? ?(A+B)(C+D)=? -Yêu cầu học sinh đọc nhận xét. -Yêu cầu học sinh làm ?1(7) và làm phần b, -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần b cách khác như SGK và lưu ý cách trình bày cho học sinh . Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện. * Hoạt động 3 :áp dụng( 13 phút) Yêu cầu học sinh làm ?2 Giáo viên : Nhận xét bài làm của học sinh . Yêu cầu học sinh làm ?3. * Hoạt động 4: Luyện tập ( 16 phút) Cho học sinh làm bài tập 7 ( 8- SGK) -Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm phần b. Giáo viên kiểm tra bài của một số nhóm . ? Nêu cách làm ? ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn? Thống nhất kết quả. * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.(1phút) -Học thuộc quy tắc nhân. Nắm vững cách trình bày nhân bằng hai cách. -BTVN: 8,9( SGK-5) 6,7,8( SBT- 3) -Hai học sinh lên bảng theo sự chỉ định của giáo viên -Học sinh cả lớp làm lại ra nháp- đối chiếu, nhận xét bài bạn. -Học sinh : Hoạt động cá nhân tự nghiên cứu SGK -Một học sinh lên bảng trình bày. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh nêu quy tắc(SGK). -Học sinh viết vào vở. -Học sinh đọc nhận xét. -Một học sinh lên bảng làm ?1 -Một học sinh lên bảng làm phần b. -Học sinh nghe giảng. -Học sinh làm vào vở , một học sinh lên bảng trình bày. -Học sinh hoạt động theo nhóm lớn: +Tổ1:a-C1. +Tổ2: a-C2. +Tổ 3: b-C1. -Giáo viên gọi các đại diện trong các nhóm trên lên trình bày. -Nhóm 1, 2, 3 làm câu C1. -Nhóm 4, 5, 6 làm câu C2. -Đại diện hai nhóm lên trình bày. Nhận xétbài làm của nhóm bạn, thống nhất kết quả. -Học sinh ghi nhớ công việc về nhà. 1.Quy tắc. a.Ví dụ: = = = b.Quy tắc. (A+B)(C+D)=AC+AD+BC+BD ?1: = b. + 2. áp dụng ?3: Diện tích hình chữ nhật là. = Với Thì 3.Luyện tập Bài tập 7(b)(SGK-8) = S:12- 9- 2007 D:14-9-2007 Tiết 3 Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức. -Học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc đó vào việc giải bài tập. -Rèn kỹ năng thực hiện phép tính. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. * Học sinh :- Bảng nhóm , bút viết bảng. -Ôn: Nhân đơn thức với đa thức. Nhân đa thức với đa thức. III Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ -Chữa bài tập. (10 phút) -Học sinh 1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức- Chữa bài tập 8(a,b) (SGK-8). -Học sinh 2: Chữa bài tập 6(b)(SBT) ? Nhận xét bài làm của bạn? Thống nhất câu trả lời. Giáo viên đánh giá cho điểm. ? Để giải bài tập trên ta đẫ sử dụng kiến thức nào? * Hoạt động 2: Luyện tập ( 34 phút). ? Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức không phụ thuộc giá trị của biến ta làm như thế nào? -Cho một học sinh lên bảng. -Yêu cầu học sinh làm bài tập 11SGK. ? Dạng bài? ? Nhận xét vế trái có gì đặc biệt? -Vậy ?Để tìm x ta làm như thế nào? -Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. -Giáo viên kiểm tra các nhóm. Yêu cầu học sinh làm bài 14 SGK. ? Viết dạng tổng quát của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp? ? Tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192 ta có biểu thức nào? -Yêu cầu học sinh giải. -Cho một học sinh lên bảng ? Nhận xét bài bạn Thống nhất kết quả. -Yêu cầu học sinh làm bài 9 SBT. ? Viết công thức tổng quát của số tự nhiên a chia cho 3 dư 1, số tự nhiên b chia cho 3 dư 2? Yêu cầu học sinh về nhà trình bày vào vở. * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1phút) -BTVN: 10,12,15( SGK-5) Bài 10( SBT- 3) -Xem trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ. -Hai học sinh lên bảng theo sự chỉ định của giáo viên -Học sinh cả lớp làm lại ra nháp- đối chiếu với bài bạn. - nhận xét bài bạn. -Quy tắc nhân đa thức với đa thức. -Rút gọn biểu thức được kết quả là một biểu thức không còn chứa biến. -Học sinh làm vào vở. -Tìm x. -Vế trái có phép nhân đa thức với đa thức. -Rút gọn biểu thức ở vế trái. -Hoạt động theo nhóm. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét bài làm của nhóm bạn, sửa sai nếu có. -Học sinh trả lời: - Học sinh trả lời - =192 -Học sinh lên bảng theo sự chỉ định của giáo viên. -Nhận xét bài bạn, sửa sai nếu có. -Học sinh hoạt động cá nhân làm bài theo yêu cầu của giáo viên. -Một vài học sinh nêu kết quả. -Học sinh ghi nhớ công việc về nhà. I.Chữa bài tập. Bài 8(SGK- 8) a. = b. = Bài 6(SBT) b. = = II.Luyện tập Bài 11( SGK-8) Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến. Giải = = Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Bài 11(SGK-9) Tìm x biết: Bài 14(SGK-9) Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2n, 2n+2, 2n+4 (nN) Theo bài ra ta có Bài 9( SBT)
Tài liệu đính kèm: