Giáo án Đại số 8 - Chương II - Đỗ Quốc Tuấn

Giáo án Đại số 8 - Chương II - Đỗ Quốc Tuấn

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.(HĐ 1)

 2. Kĩ năng: - Học sinh hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được tính từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.( HĐ 2)

3. Thái độ:- HS có thái độ tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Phấn mầu, bảng phụ.

 HS: Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 53 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Chương II - Đỗ Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 11	Ngày soạn:.../.../20...
TIẾT: 22	Ngày dạy:26/10/2010
BÀI 1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức:- HS hiểu khái niệm phân thức đại số. Hiểu khái niệm hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.( HĐ 1,2)
	2. Kĩ năng:- Có kĩ năng so sánh hai phân thức đại số.( HĐ 1,2)
	3. Thái độ:- HS có thái độ tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Thước thẳng, phấn màu.
	HS: Ôn lại các kiến thức về ha phân số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Hai phân số và (với b; d 0) bằng nhau khi nào? So sánh 
3. Dạy bài mới:
HĐ 1
- Giới thiệu về chương II, về các kiến thức cơ bản trong chương II.
- Đưa ra các biểu thức và hỏi: Em có nhận xét gì về dạng của các biểu thức?
- A, B có thể là các biểu thức như thế nào?
- Giới thiệu định nghĩa phân thức đại số.
- Giới thiệu thành phần của phân thức : A là tử thức, B là phân thức?
- Em hãy viết một phân thức đại số?
- Một số thực a bất kì có là phân thức đại số không? Vì sao?
- Biểu thức có là phân thức đại số không?
HĐ 2
- Khi nào ?
- Giới thiệu định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- Hai phân thức và có bằng nhau không? Vì sao?
- Có thể kết luận được không?
- Yêu cầu HS làm ?4 và ?5
- Thống nhất các câu trả lời
4. Củng cố:
- Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ?
- Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
- Làm bài tập 1 (a, b)/SGK-T36
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại và ghi nhớ thế nào là phân thức? Thế nào là hai phân thức bằng nhau.
- Làm bài tập 1(c,d,e)/SGK-T36
- Đọc và xem lại tính chất cơ bản của phân số
- Ghi nhớ các thông tin GV cung cấp.
- Các biểu thức có dạng 
- A và B là các đa thức và B0
- Vài HS nhắc lại định nghĩa phân thức đại số.
- Ghi nhớ, ghi vở.
- Viết được phân thức đại số và chỉ ra đâu là tử, đâu là mẫu.
- Có là phân thức vì a có thể viết đươc bằng 
- Không là phân thức đại số vì không là đa thức.
- nếu ad = bc
- Ghi nhớ và nhắc lại.
- = 
Vì (x-1)(x+1)=1.(x2-1)
- 
vì: 3x2y.2y2 = x.6xy3
- Trả lời và nhận xét câu trả lời của bạn 
- Ghi vở câu trả lời đúng.
1. Định nghĩa
Ví dụ: a) 
 b) 
 c) 
Các biểu thức a, b, c là các biểu thức.
Định nghĩa: Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B 0.
(A là tử thức, B là mẫu thức)
- Số 0, số 1,... là các phân thức đại số.
- Không là phân thức đại số vì không là đa thức.
2. Hai phân thức bằng nhau:
Định nghĩa: (SGK)
 = nếu A.D = B.C
Ví dụ: 
a) = 
Vì (x-1)(x+1)=1.(x2-1)
b) 
vì: 3x2y.2y2 = x.6xy3
c) 
vì: x(3x+6)=3(x2+2x)
IV/- Rút kinh nghiệm : 	
TUẦN: 12	Ngày soạn: 28/10/2010
TIẾT: 23	Ngày dạy:02/11/2010
BÀI 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.(HĐ 1)
	2. Kĩ năng: - Học sinh hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được tính từ tính chất cơ bản của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.( HĐ 2)
3. Thái độ:- HS có thái độ tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn mầu, bảng phụ.
	HS: Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: - Định nghĩa phân thức đại số. Lấy ví dụ về phân thức đại số. Tại sao nói số thực a là phân thức đại số
3. Dạy bài mới:
HĐ 1
- Đặt vấn đề như SGK
? Phát biểu tính chất cơ bản của phân số 
- Cho HS nhận xét về phát biểu của bạn.
- Yêu cầu HS làm ?2/SGK
- Nhân cả tử thức và mẫu thức của với (x+2)
- Yêu cầu HS phát biểu kết quả 
- So sánh hai phân thức với
- Nhận xét chung bài làm của học sinh (Nhấn mạnh lại cách so sánh hai phân thức đại số đối với học sinh chưa làm thạo)
- Yêu cầu làm ?3
- Hãy chia cả tử thức và mẫu thức của phân thức đại số cho 3xy
- So sánh hai phân thức đại số và 
- Qua ?2 và ?3 em rút ra kết luận gì về tính chất của phân thức đại số?
- Yêu cầu HS làm ?4/SGK
- Giải thích tại sao ta lại viết được: 
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn.
HĐ 2
- Giải thích tại sao ta lại viết được: 
- Qua câu b của ?4 em có thể rút ra kết luận gì về cách đổi dấu của phân thức đại số?
- Yêu cầu một số HS phát biểu lại quy tắc đổi dấu.
- Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống trong mỗi đẳng thức trong ?5
- Cho HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng.
4. Củng cố:
1. Nêu các tính chất cơ bản của phân thức đại số 
2. Nêu quy tắc đổi dấu.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Xem lại và học thuộc các tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu.
	- Làm bài tập 5, 6/SGK và các bài tập 4, 5, 6, 7/SBT
	- Xem lại các kiến thức về rút gọm phân số. 
	- Đọc trước bài “Rút gọn phân thức” 
- Lắng nghe, có nhu cầu tìm hiểu về tính chất của phân thức.
+ Nhân cả tử và mẫu của phân số với một số (Khác 0) ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.
+ Chia cả tử và mẫu của phân số với một số (Khác 0) ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.
- Đọc và nghiên cứu yêu cầu của ?2.
- Làm bài tại chỗ.
- Ta được 
- Ta có:
Suy ra: 
- Ghi vở, ghi nhớ cách so sánh hai phân thức bằng nhau.
- Đọc đề bài, suy nghĩ cách làm.
- Làm việc cá nhân, được: 
- Ta có: 
nên = 
- Phát biểu tính chất của phân thức đại số.
- Đọc đề bài, thực hiện ?4
- Phát biểu:
 vì đã chia cả tử thức và mẫu thức của phân thức cho
 x – 1.
- Trả lời: vì đã nhân cả tử thức và mẫu thức của phân thức với -1.
- Nếu đổi dấu cả tử thức và mẫu thức thì ta được một phân thức mới bằng phân thức đại số đã cho.
- Phát biểu và ghi nhớ.
- Hai HS lên bảng điền, dưới lớp cùng làm và nhận xét.
a)
b) 
- Nhận xét bài làm cuả bạn (chữa sai nếu có)
1. Tính chấ cơ bản của phân thức:
Ví dụ: 
a) =
b) 
 - Nếu nhân cả tử thức và mẫu thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức đại số bằng phân thức đại số đã cho. 
(M là đa thức khác đa thức 0)
 - Nếu chia cả tử thức và mẫu thức cho nhân tử chung của chúng thì được một phân thức đại số bằng phân thức đại số đã cho. 
(N là một nhân tử chung)
2. Quy tắc đổi dấu:
- Nếu đổi dấu cả tử thức và mẫu thức thì ta được một phân thức mới bằng phân thức đại số đã cho.
Ví dụ: 
	IV/- Rút king nhiệm :	
TUẦN: 12	Ngày soạn: 28/10/2010
TIẾT: 24	Ngày dạy:02/11/2010
BÀI 3. RÚT GỌN PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: - HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức đại số theo hai bước:	+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, tìm nhân tử chung.
	 + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ( HĐ 1)
	2.Kĩ năng: - HS Có kỹ nằng phân tích thành nhân tử và biết đổi dấu để tìm nhân tử chung 	 trước khi rút gọn. ( HĐ 2)
	3. Thái độ:- HS có thái độ tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn mầu, thước thẳng, bảng phụ
	HS: Ôn lại quy tắc rút gọn phân số.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu,viếtcác công thức 	tổng quát. 
3. Dạy bài mới:
HĐ 1
- Đưa ra tình huống như đầu bài
- Yêu cầu HS làm ?1
- Tìm nhân tử chung của tử và mẫu?
- Thực hiện chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung 
- Ta thấy cách viết phân số vừa tìm được đơn giản hơn cách viết ban đầu, ta gọi cách biến đổi đó là rút gọn phân thức đại số.
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi HS trình bày cách làm ?2
- Cho HS lên bảng trình bày rút gọn.
HĐ 2
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Muốn rút gọn phân thức đại số ta làm theo các bước nào? 
- Rút gọn phân thức: 
- Gợi ý:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
- Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập ?3
- Cho HS treo bảng nhóm, nhận xét về cách làm.
- Nhận xét chung bài làm của HS rút kinh nghiệm về các sai sót
- Đưa ra chú ý.
- Hãy rút gọn phân thức:
?
- Hãy rút gọn phân thức:
- Hãy nhận xét bài làm của nhóm bạn?
4. Củng cố:
- Nêu các bước rút gọn phân thức đại số 
- Giải bài 7/SGK-T39
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các tính chất cơ bản của phân thức đại số , quy tắc đổi dấu. 
- Học thuộc các bước rút gọn phân thức đại số.
- Giải các bài tập 8, 9,10/SGK-T40 và các bài tập 9, 10, 12/SBT-T17.
- Nhớ lại tính chất và quy tắc rút gọn phân số.
- Suy nghĩ tình cách làm, tìm được nhân tử chung của tử và mẫu là: 2x2
- Một HS lên bảng làm bài dưới lớp cùng làm, được kết quả:
- Lắng nghe, hiểu thế nào là rút gọn phân thức đại số.
- Nêu được hai bước làm:
a) Phân tích tử, mẫu thành nhân tử ta được: 
 5x+10=5(x+2).
 25+50x =25x(x+2).
Nhân tử chung là: 5(x+2).
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta được: 
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 - Nêu các bước như phần nhận xét, ghi vở nội dung nhận xét.
- Nghiên cứu biểu thức.
- Cùng GV rút gọn phân thức.
- Thảo luận nhóm và giải được:
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Đọc và nhắc lại chú ý.
- Thực hiện đổi dấu và rút gọn được biểu thức. Một HS lên trình bày bảng
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) 
- Hoạt động nhóm, giải bài tập và treo bảng nhóm, nhận xét, ghi vở.
1) Ví dụ:
a)
Nhận xét:
Muốn rút gọn phân thức đại số ta có thể: 
 + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
 + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Ví dụ 1: Rút gọn phân thức.
Ví dụ 2: Rút gọn phân thức.
Giải:
Chú ý:
 Có khi cần đổi dấu tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu (Lưu ý tính chất: A=-(-A))
Ví dụ 3. Rút gọn phân thức.
Giải:
Ví dụ 4: Rút gọn phân thức.
Giải
IV/- Rút king nhiệm :	
TUẦN: 13
TIẾT: 25
Ngày soạn:03/11/2010
	Ngày dạy:09/11/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm phân thức đại số, hai phân thức đại số bằng nhau, vận dụng tốt các tính chất của phân thức đại số vào bài toán rút gọn phân thức đại số.( HĐ 1)
	2. Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng phối hợp các kiến thức đã học giải các bài toán.
	3. Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, chuẩn kiến thức.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
ĐDDH: Thước, máy tính, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về phân thức đại số bằng nhau, các tính chất của phân thức đại số, cách rút gọn phân thức đại số, bảng nhóm
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu các tính chất cơ bản của phân thức đại số. Rút gọn phân thức. 
HS2: Nêu các bước để rút gọn một phân thức đại số? Rút gọn phân thức: 
HS1: 
HS2: 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Luyện tập
- Đưa ra đề bài bài tập 11/SGK-T40
- Nêu cách làm bài? 
- Quan sát học sinh làm bài, hướ ...  nhóm giải bài tập
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- Hoạt động nhóm, viết và treo bảng nhóm.
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng 
- Nghiên cứu đề bài
- Có thể nhóm hạng tử thứ nhất với hạng tử thứ hai, hạng tử thứ ba với hạng tử thứ tư
- Cả lớp cùng làm, một HS trình bày bảng
- Ta có thể tách – 6x thành -2x và - 4x. 
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
- Nghiên cứu đề bài.
- Phân tích đa thức vế trái thành nhân tử sau đó áp dụng: A.B = 0 khi A=0 hoặc B= 0
- Trước tiên ta phải chuyển vế cho các hạng tử ở vế phải về vế trái rồi làm như phần a
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét bài của bạn
- Ghi vở lời giải đúng.
B. Bài tập.
Bài 1: Thực hiện phép tính.
d) 
-
3+x-3
-
 -3+5x-5
 -3 -3
 5x-2
Bài 2. Phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài 3. Tìm x.
4. Củng cố:
- HS nêu lại các quy tắc nhân chia các đơn đa thức
- HS viết và phát biểu bằng lời bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
- HS nêu lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử 
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập lại các kiến thức chương I
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Ôn tập lại các kiến thức chương II đặc biệt về cộng, trừ, nhân, chia các phân thức 
- Làm các bài tập ở phần ôn tập chương II
IV/- Rút kinh nghiệm: 	
TUẦN: 18
TIẾT: 39
Ngày soạn: .../.../20...
Ngày dạy: .../.../20...
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:. - HS củng hệ thống kiến thức của chương I đại số.
- Củng cố các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính với đa thức, giải toán có liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức, ...
- Rèn tính chính xác, tư duy lôgíc. ( HĐ 1,2)
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng tính toán chính xác khi giải các bài tập trong sách giáo khoa.
	3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, chuẩn kiến thức.
a)Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
	b) ĐDDH: thước, máy tính, bảng phụ.
2. Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới:
Hoạt động : 1 Bài tập
- Hệ thống nhanh các kiến thức trong chương II
- Đưa ra bài tập 1
- Hai phân thức và bằng nhau khi nào?
- Biểu thức A bằng bao nhiêu?
- Hãy rút gọn biểu thức để tìm A
- Đưa ra bài tập 2 
- Làm thế nào để rút gọn đươc biểu thức phần a?
- Nêu các bước thực hiện giải phần b?
- Hướng dẫn lại các bước làm ở cả hai phần
- Cho các nhóm hoạt động giải bài tập (nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần b)
- Yêu cầu HS nhận xét thống nhất cả lớp
- Khi nào biểu thức đã cho xác định?
- Yêu cầu một HS lên bảng ttrình bày lời giải, dưới lớp cùng làm
- Muốn tìm được giá trị của x để giá trị biểu thức bằng 1, trước tiên ta làm như thế nào?
- Hãy quy đồng các mẫu thức và thực hiện các phép tính.
- Phân thức đã cho có giá trị bằng 1 có nghĩa là gì?
- Với x bằng bao nhiêu thì ?
- Trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chương II
- Nghiên cứu đề bài 
- Hai phân thức và bàng nhau khi AD = BC
- 
- Thảo luận theo nhóm bàn, rút gọn được kết quả:
A=
- Nghiên cứu bài tập
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép chia.
- Nêu các bước làm
- Lắng nghe, ghi nhớ cách làm
- Thảo luận nhóm, giải và cử đại diện lên bảng trình bày
- Nhận xét chéo bài của bạn, ghi vở lời giải đúng.
- Khi đồng thời các mẫu thức khác 0.
- Nhận xét về lời giải và cách trình bày.
- Ta rút gọn biểu thức đã cho
 - Các nhóm cùng giải, thống nhất kết quả.
- Có nghĩa là 
- Giải và tìm được x = 3
Bài tập 1.
a) Chứng tỏ hai phân thức sau bằng nhau:
Ta có: 
Vậy 
b) Tìm A biết.
Ta có:
Bài tập 2.
Thu gọn biểu thức.
a) 
b) 
Bài tập 3.
Cho biểu thức .
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định.
Giá trị của biểu thức xác định khi: 
x0, x-5.
b) Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức bằng 1.
Ta có: Để phân thức có giá trị bằng 1 ta cần có:
 Với x= 3 ta có giá trị của biểu thức 
bằng 1.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn tập
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Về nhà xem lại các bài tập chuẩn bị thi học kì.
IV/- Rút kinh nghiệm: 	
Tuần 17
Tiết : 37
Ngày soạn : 01/12/2010
Ngày dạy: 09/12/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:. Ôn tập cho học sinh cách biến đổi biểu thức hữu tỉ, giá trị phân thức. ( HĐ 1,2)
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng tính toán chính xác khi giải các bài tập trong sách giáo khoa.
	3.Thái độ: HS có thái độ tích cực trong học tập, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, chuẩn kiến thức.
a)Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
	b) ĐDDH: thước, máy tính, bảng phụ.
2. Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Thực hiện phép tính
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Biến đổi biểu thức
- Đưa ra bài tập 1
- Để biến đổi biểu thức bước đầu ta cần làm gì?
- Hãy tính: 
- Hãy tính: =?
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- Em có nhận xét gì về mẫu thức của các biểu thức trong ngoặc thứ nhất?
- Em thực hiện biến đổi biểu thức này như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm giải bài tập 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Lưu ý cho học sinh các bước thực hiện phép toán.
- Treo bảng phụ ghi bài tập 2, yêu cầu HS đọc và giải.
- Đọc và nghiên cứu đề bài
- Ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Tính được:
- Tính được:
- Thực hiện phép chia, được kết quả:
- Các mẫu thức của các biểu thức trong ngoặc thứ nhất có dạng các hằng đẳng thức
- Các mẫu thức của các biểu thức trong ngoặc thứ nhất có dạng các hằng đẳng thức
- Nêu các bước thực hiện biến đổi biểu thức
- Thảo luận nhóm, giải và nhận xét chéo kết quả của các nhóm khác.
- Ghi nhớ các bước làm.
- Đọc đề, tìm hiểu đề bài
Bài tập 1. Biến đổi biểu thức 
Hoạt động 2 : Giá trị phân thức
- Để tính được giá trị của biểu thức ta nên làm thế nào?
- Tính giá trị của biểu thức tại x = 2 và x = 1
- Tìm điều kiện để phân thức dạng bằng 0?
- Tìm ĐKXĐ của phân thức đại số?
- Hãy thu gọn biểu thức
- Phân thức có giá trị bằng 0 nghĩa là gì?
- Phân thức xác định khi:
(x-1)(x+1)0
- Ta rút gọn biểu thức và thay x vào để tính giá trị
- HS làm bài trên bảng.
- = 0 khi và chỉ khi A = 0 và B0.
- Biểu thức xác định khi: 
- Rút gọn biểu thức được kết quả:
- Để phân thức có giá trị bằng 0 thì tử thức phải bằng 0.
2.Bài tập 
Cho 
a) Giá trị của phân thức xác định khi:
(x-1)(x+1)0 
Vậy ĐKXĐ của phân thức là:x0 và x1
b)
- Với x= 2 thỏa mãn ĐKXĐ thay vào biểu thức ta có:
A= 
- Với x= 1 không thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy tại x=1 không xác định được giá trị của phân thức.
3.Bài tập : Tìm x để biểu thức hữu tỉ có giá trị bằng 0.
Để phân thức có giá trị bằng 0 thì: (x+6)(x-1)=0
Vậy x= - 6 hoặc x= 1 thì biểu thức có giá trị bằng 0.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại các bài tập đã chữa
- Nêu phương pháp, cách giải các bài tập đã chữa
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Học thuộc các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức
- Làm các bài tập còn lại ở phần luyện tập
- Ôn tập lại các kiến thức đã học
IV/- Rút kinh nghiệm: 	
TỰ CHỌN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS được củng cố về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số.
- Rèn luyện cách biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức.
- Rèn luyện cách tìm điều kiện xác định của phân thức.
- Luyện tập tìm giá trị của một phân thức.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn mầu, bảng phụ.
HS: Ôn tập về về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Làm tính chia: 	
	HS2: Biến đổi biểu thức hữu tỉ: 
Lời giải:
	HS1: 
	HS2: 
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Đưa ra bài tập 1
- Để biến đổi biểu thức bước đầu ta cần làm gì?
- Hãy tính: 
- Hãy tính: =?
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- Em có nhận xét gì về mẫu thức của các biểu thức trong ngoặc thứ nhất?
- Em thực hiện biến đổi biểu thức này như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm giải bài tập 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Lưu ý cho học sinh các bước thực hiện phép toán.
- Treo bảng phụ ghi bài tập 2, yêu cầu HS đọc và giải.
- Làm thế nào để tìm được biểu thức Q?
- Như vậy ta thực hiện phép chia hai phân thức để tìm Q.
- Gọi hs làm bài trên bảng. Yêu cầu hs dưới lớp làm bài.
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Treo bảng phụ ghi đề bài tập 3.
- Giá trị của phân thức xác định khi nào?
- Để tính được giá trị của biểu thức ta nên làm thế nào?
- Tính giá trị của biểu thức tại x = 2 và x = 1
- Tìm điều kiện để phân thức dạng bằng 0?
- Tìm ĐKXĐ của phân thức đại số?
- Hãy thu gọn biểu thức
- Phân thức có giá trị bằng 0 nghĩa là gì?
- Đọc và nghiên cứu đề bài
- Ta thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Tính được:
- Tính được:
- Thực hiện phép chia, được kết quả:
- Các mẫu thức của các biểu thức trong ngoặc thứ nhất có dạng các hằng đẳng thức
- Nêu các bước thực hiện biến đổi biểu thức
- Thảo luận nhóm, giải và nhận xét chéo kết quả của các nhóm khác.
- Ghi nhớ các bước làm.
- Đọc đề, tìm hiểu đề bài
- Nêu cách tìm Q:
- Hiểu các bước làm để tìm được Q.
- Một HS làm bài trên bảng, dưới lớp cùng làm.
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- Tìm hiểu bài toán.
- Phân thức xác định khi:
(x-1)(x+1)0
- Ta rút gọn biểu thức và thay x vào để tính giá trị
- HS làm bài trên bảng.
- = 0 khi và chỉ khi A = 0 và B0.
- Biểu thức xác định khi: 
- Rút gọn biểu thức được kết quả:
- Để phân thức có giá trị bằng 0 thì tử thức phải bằng 0.
Bài tập 1. Biến đổi biểu thức 
Bài tập 2.
Tìm Q biết.
Giải:
Bài tập 3.
Cho 
a) Giá trị của phân thức xác định khi:
(x-1)(x+1)0 
Vậy ĐKXĐ của phân thức là:x0 và x1
b)
- Với x= 2 thỏa mãn ĐKXĐ thay vào biểu thức ta có:
A= 
- Với x= 1 không thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy tại x=1 không xác định được giá trị của phân thức.
Bài tập 4: Tìm x để biểu thức hữu tỉ có giá trị bằng 0.
Để phân thức có giá trị bằng 0 thì: (x+6)(x-1)=0
Vậy x= - 6 hoặc x= 1 thì biểu thức có giá trị bằng 0.
4. Củng cố:
	- Hệ thống lại các bài tập đã chữa
	- Nêu phương pháp, cách giải các bài tập đã chữa
	- Cho HS nêu lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Học thuộc các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức
	- Làm các bài tập còn lại ở phần luyện tập
	- Ôn tập lại các kiến thức đã học
TUẦN: 18	Ngày soạn:  /  / 2008
TIẾT: 37+38	Ngày dạy:  / / 2008
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(ĐỀ THI CHUNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN TÂN HIỆP)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_chuong_ii_do_quoc_tuan.doc