§4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiết 2)
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
2/ Kỹ năng:
Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV:- Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi và bài giải mẫu.
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ nhóm.
HS:- .Bảng nhóm, phấn viết bảng, thước thẳng
- Ôn hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 27/3/2011 Tiết 62 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiết 2) I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình. 2/ Kỹ năng: Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết cách giải một số bất phương trình đưa được vềø dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV:- Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi và bài giải mẫu. Thước thẳêng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ nhóm. HS:- .Bảng nhóm, phấn viết bảng, thước thẳng Ôn hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểm tra HS: -Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. -Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bấât phương trình. -Chữa bài tập 19 (c, d) trang 47 SGK (phần giải thích trình bày miệng). GV nhận xét, cho điểm Hai HS lần lượt lên bảng. HS: -Trả lời các câu hỏi 15 ph Hoạt động 2 : 3. GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN GV nêu ví dụ 5. Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV hãy giải bất phương trình này. GV yêu cầu HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV lưu ý HS : Đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình. GV yêu cầu HS hoạt đôïng nhóm làm Giải bất phương trình -4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” trang 46 SGK về việc trình bầy gọn bài giải bất phương trình. -Không ghi câu giải thích. -Trả lời đơn giản. GV lấy ngay bài giải các nhóm vừa trình bày để sửa: -Xoá các câu giải thích -Trả lời lại Cụ thể: Ta có - 4x – 8 < 0 ĩ -4x < 8 ĩ - 4x : (-4) > 8 : (-4) ĩ x > -2 . nghiệm của bất phương trình là x > - 2 GV yêu cầu HS tự xem lấy ví dụ 6 SGK HS lên bảng làm bài Một HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm HS hoạt động theo nhóm HS đọc “Chú ý “ SGK. HS các nhóm sửa bài giải trên bảng phụ của các nhóm theo hướng dẫn của GV HS xem ví dụ 6 SGK 2x – 3 < 0 ĩ 2x < 3 ĩ 2x : 2 < 3 : 2 ĩ x < 1, 5 Tập nghiệm của bất phương trình là: { x / x < 1,5 } I ) ///////////// 0 1,5 Giải: Ta có – 4x – 8 < 0 ĩ - 4x < 8 (chuyển -8 sang vế phải và đổi dấu) ĩ - 4x : (-4) > 8 : (-4) ( chia hai vế cho (-4) và đổi chiều.) ĩ x > - 2 Tập nghiệm của bất phương trình là { x / x > -2 } Biểu diễn tập nghiệm trên trục số. ///////////( I -2 0 10 ph Hoạt động 3 : 4 . FIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B 0; AX + B 0; AX + B 0 Ví dụ 7 : Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x – 7 GV nói: Nếu ta chuyển tát cả các hạng tử ở vé phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất phương trình bậc nhất một ẩn. - 2x + 12 < 0 4 . GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B 0; AX + B 0; AX + B 0 Ví dụ 7 : Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x – 7 Nhưng với mục đích giải bất phương trình ta nên làm thế nào? (liên hệ với việc giải bấât phương trình) GV yêu cầu HS giải bất phương trình. GV yêu cầu HS làm Giải bấ phương trình -0,2x – 0,2 > 0,4x - 2 HS: Nên chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế kia. HS giải bất phương trình. Một HS lên bảng trình bày Có 3x + 5 < 5x – 7 ĩ 3x – 5x < - 7 – 5 ĩ- 2x < - 12 ĩ -2x : (-2) > -12 : (-2) ĩ x > 6 Nghiệm của bất phương trình là x > 6 Giải: Có -0,2x – 0,2 > 0,4x -2 ĩ -0,2x -0,4x > o,2 – 2 ĩ -0,6x > - 1,8 ĩ x < -1,8 : (-0,6) ĩ x < 3 Nghiệm của bất phương trình là x < 3 10 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP Bài 23 trang 47 SGK GV yêu cầu HS hoạt động heo nhóm. Nửa lớp giải câu a và c Nửa lớp giải câu b và d HS hoạt động nhóm. Bài 23 trang 47 SGK Giải: a)Có 2x – 3 > 0 ĩ 2x > 3 ĩ x > 1,5 Nghiệm của bất phương trình là x > 1,5 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: /////////// I /////////// ( 1,5 c) Có 4 – 3x 0 ĩ - 3x - 4 ĩ x Biểu diễn tập nghiệm trên trục số /////////// I /////////// [ 0 b)Có 3x + 4 < 0 ĩ 3x < -4 ĩx < - Nghiệm của rbất phương trình là x < - Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: )//////////I //////// 0 d) Có 5x – 2x 0 ĩ -2x - 5 ĩ x 2,5 GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm HS. Bài 26 trang 47 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? (Kể ba bất phương trình có cùng tập nghiệm) I ]///////////////// 0 12 Sau khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm HS lên bảng trình bày bài. HS lớp nhận xét. HS có thể kể ba bất phương trình có tập nghiệm là: { x / x 12 } Ví dụ : x – 12 0 2x 24 x – 2 10 Nghiệm của bất phương trình là x2,5. Biểu diễn tập nghiệm trên trục số I ]///////////////// 0 2,5 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập só 22, 24, 25, 26(b), 27, 28 trang 47, 48 SGK . Bài số 45, 46, 48 trang 45, 46 SBT Xem lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 ( Chương III ) Tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: