Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 55: Ôn tập chương III (tiếp)

Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 55: Ôn tập chương III (tiếp)

§. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp)

I-MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình .

 2/ Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải giải toán bằng cách lập phương trình.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu. Phấn màu, thước kẻ.

 HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng thước kẻ.

 -.HS làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập .

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1117Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 55: Ôn tập chương III (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/3/2011
	Tiết 55
§. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp)
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình .
	2/ Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải giải toán bằng cách lập phương trình.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu.. Phấn màu, thước kẻ.
HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng thước kẻ.
 -.HS làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm 
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài tập 66 (d) trang 14 SBT.
Giải phương trình sau:
HS2: Chữa bài tập 54 trang 34 SGK theo yêu cầu:
-Lập bảng phân tích.
-Trình bày bài giải.
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1 lên bảng chữa bài 66 (d).
HS2 lên bảng chữa bài 54 trang 34 SGK 
Bài tập 66 (d) trang 14 SBT.
Giải:
ĐKXĐ : x 2
ĩ 
ĩx2 - 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22
ĩx2 - 4x – 5x + 20 = 0 
ĩ x(x – 4 ) – 5 (x – 4) = 0
ĩ(x – 4 )(x – 5) = 0
ĩx – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0
ĩ x = 4 hoặc x = 5
 (TMĐK) (TMĐK)
S = {4; 5}
Bài 54 trang 34 SGK .
Giải:
v(km/h)
t(h)
s(km)
Ca nô
xuôi dòng
4
x
Ca nô
ngược dòng
5
x
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x(km) . ĐK: x > 0
Thời gian canô đi xuôi dòng là 4 (h)
Vậy vận tốc xuôi dòng là 
Thời gian canô đi ngược dòng là 5(h).
Vậy vận tốc ngược dòng là2 km/h. vậy ta có phương trình:
 - = 2 . 2
5x – 4x = 4 . 20
GV yêu cầu HS nêu cá bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV nhận xét, cho điểm HS.
HS nhận xét bài làm của hai bạn được kiểm tra.
X = 80 (TMĐK).
Trả lời:Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 (km)
32 ph
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài 69 trang 14 SBT.(Toán chuyển động)
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
-Trong bài toán này, hai ô tô chuyển động như thế nào? 
-GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120 km sau.
Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích.
Đổi 40 phút ra giờ?
Lập phương trình ài toán.
GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình: - = rồi hoàn thành bài toán.
Bài 68 trang 14 SBT. (Toán năng suất).
(GV đưa đề bài lên bảng phụ).
GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lâïp phương trình bài toán.
HS: Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163 km. trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút.
HS lên bảng giải bài tập.
Một HS đọc to đề bài
Bài 69 trang 14 SBT.
Giải:
Gọi vận tốc ban dầu của hai xe là x(km/h). ĐK x > 0. Quãng đường còn lại sau 43 km đầu là: 163 – 43 = 120 km.
v(km/h)
t(h)
s(km)
Ôtô 1
1,2 x
120
Ôtô 2
X
120
Đổi 40 phút =giờ.
Phương trình:
 - =
Kết quả x = 30
Trả lời: vận tốc ban đầu của hai xe là 30 km/h
Bài 68 trang 14 SBT
NS 1 ngày
(tấn/ngày)
Số ngày
(ngày)
Số than
(tấn)
Kế hoạch
50
x(x> 0)
Thực hiện
57
x + 13
Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
Phương trình:
 - = 1
Kết quả : x = 500 (TMĐK)
Bài 55 trang 34 SGK. (Toán phần trăm có nội dung hoá học).
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán:
-Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không?
-Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thểâ là gì?
-Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán.
Bài 56 trang 34 SGK (Toán phần trăm có nội dung thực tế)
(GV đưa đề bài lên bảng phụ).
GV giải thích thêm về thuế VAT: Thuế VAT 10% . Ví dụ: Tiền trả theo cac mức có tổng là 100000 đồng thì còn phải trả thêm 10% thuế VAT. Tất cả phải trả: 100000 . (100% + 10%) đồng = 100000 . 110% đồng.
Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm bài 56
GV để các nhóm làm việc khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
HS trả lời
-Trong dung dịch có 50 g muối. Lượng muối không thay đổi.
-Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch.
-Gọi lượng nước cần pha thêm là x(gam) . ĐK: x > 0.
Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là:
200 + x (gam).
Khối lượng muối là 50 gam.
Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán.
HS nghe GV giải thích.
HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện một nhóm trình bày bài giải.
Trả lời: Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than.
Bài 55 trang 34 SGK. (Toán phần trăm có nội dung hoá học).
Ta có phương trình:
200 + x = 250
 x = 50 (TMĐK)
Trả lời : Lượng nước cần phải pha thêm là 50 gam.
Bài 56 trang 34 SGK (Toán phần trăm có nội dung thực tế)
Bài giải:
Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị x (đồng).
ĐK: x > 0.
Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền điện theo mức:
+100 só điện đầu tiên : 100 . x (đồng)
+50 số điện tiếp theo : 50 (x + 150) (đồng)
+15 số điện tiếp theo nữa là:
 15. (x + 350) đồng.
Kể cả thuế VAT, nhà Cường phải trả 95700 đồng, vậy ta có phương trình:
[100x + 50(x + 150) + 15 (x + 350)].
 = 95 700.
Kết quả x = 450.
Trả lời: Giá 1 só điện ở mức thấp nhất là 450 đồng.
3 ph
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀØ NHÀ
Tiết sau kiêm tra 1 tiết chương III. HS cần ôn tập kỹ
Lý thuyết
Định nghĩa hai phương trình tương đương.
Hai quy tắc biến đổi phương trình.
Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Bài tập:
Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình.

Tài liệu đính kèm:

  • docT.55 - On tap chuong III (tiep).doc