Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 52: Luyện tập

Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 52: Luyện tập

§. LUYỆN TẬP

I-MỤC TIÊU

 * Kỹ năng:

 Luyện tập cho HS giải toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn,,trả lời.

 Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 trang 31 SGK. Phấn màu, thước kẻ.

 HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, thươc kẻ.

 -.HS ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (Toán thống kê mô tả – Toán lớp 7) tìm hiểu thêm về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 (Toán lớp 6).

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 52: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/2/2011
Tiết 52
§. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU	
	* Kỹ năng: 
Luyện tập cho HS giải toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn,,trả lời.
Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ sốù, toán thống kê, toán phần trăm.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 trang 31 SGK. Phấn màu, thước kẻ.
HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, thươc’ kẻ.
 -.HS ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (Toán thống kê mô tả – Toán lớp 7) tìm hiểu thêm về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 (Toán lớp 6).
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
-HS1: Chữa bài 40 trang 31 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
HS2: Chữa bài 38 trang 30 SGK
GV nhận xét bổ sung cho điểm
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Chữa bài 40 SGK
HS2: Chữa bài 38 trang 30 SGK
Bài 40 trang 31 SGK.
Bài 38 trang 30 SGK
34 ph
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài 39 trang 30 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu?
Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích:
-Điều kiện của x?
-Phương trình bài toán?
-GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán theo bảng.
GV yêu cầu cả lớp giải phương trình
GV lưu ý học sinh: Muốn tìm m % của số a ta tính: 
Bài 41 trang 31 SGK
GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
HS: - Hai loại hàng phải trả tổûng cộng là 120 nghìn đồng.
-Thuế VAT là 10 nghìn đồng => hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng
Bài 39 trang 30 SGK
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Loại hàng thứ 1
x (nghìn đồng)
10% x
Loại hàng thứ 2
110 – x
8% (110 – x)
Loại hàng thứ 3
110
10
HS trả lời
HS trình bày miệng:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (`nghìn đồng).
Điều kiện: 0 < x < 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 – x) nghìn đồng.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10% x(nghìn đồng)
Tiền thuế VÂT cho loại hàng thứd hai là 8% (110 – x) (nghìn đồng)
Một HS đọc to đề bài
ĐK: 0 < x < 110.
-Phương trình:
Ta có phương trình:
10 x + 880 – 8x = 1000
2x = 120
 x = 60. (TMĐK).
Trả lời:
Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng
Bài 41 trang 31 SGK
Giải:
Gọi chữ số hàng chục là x.
 ĐK: x nguyên dương, x< 5.
=>Chữ số hàng đơn vị là 2x
=>Số đã cho là:
nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là:
Bài 42 trang 31 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV chọn ẩn số.
-Nếu viết thêm một chữ só 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì sốù mới biểu diễn như thế nào?
GV hướng dẫn HS:
= 2000 + 
 = 2000 + 10.
Lâïp phương trình bài toán.
GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở (đủ ba bước)
GV đưa bài giải mẫu lên bảng phụ
Bài 43 trang 31 SGK.
Bài này GV hướng dẫn HS phan tích bài toán, biểu diễn các đại lượng và lập phương trình.
-GV yêu cầu HS 1 đọc câu a rồi chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn
Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, một đại diện nhóm lên trình bày bài giải.
HS lớp nhận xét, góp ý.
HS: - 
HS đối chiếu, bổ sung.
-HS 1 đọc câu a và chọn ẩn số
-HS2 đọc câu b rồi biểu diễn mẫu số
- HS 3 đọc câu c và lập phương trình bài toán
HS4: Giải phương trình, đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán.
Ta có phương trình:
102x + 10 – 12x = 370.
90x = 360
x = 4 (TMĐK)
Trả lời:Số ban đầu là 48.
Bài 42 trang 31 SGK
Giải:
Gọi số cần tìm là 
với a,b N ; 1 
-Số mới là 
-Vì số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình:
2002 +10= 153 
 143 = 2002
 = 14
Gọi tử só của phân số là x điều kiện : x nguyên dương.
X 9 ; x 4.
-Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4, vậy mẫu sốù là : x – 4.
Phương trình:
ĩ x = (không TMĐK)
Trả lời: Không có phân sốù nào có các tính chất đã cho.
1 ph
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập số 45, 46, 48 trang 31, 32 SGK
Bài số 49, 50, 51, 53, 54 trang 11, 12 SBT
Tiết sau tiếp tục luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docT.52 - Luyen tap.doc