§. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
* Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.
HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập , bài giải mẫu, các đề toán để tổ chức trò chơi (giải toán tiếp sức.), phấn màu, thước kẻ.
HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng,
-.Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Giấy làm bài để tham gia trò chơi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
Ngày soạn: 14/1/2011 Tiết 46 §. LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU * Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ ghi bài tập , bài giải mẫu, các đề toán để tổ chức trò chơi (giải toán tiếp sức.), phấn màu, thước kẻ. HS:-.Bảng nhóm, phấn viết bảng, -.Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Giấy làm bài để tham gia trò chơi. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1 chữa bài 23 (a, b) trang 17 SGK. HS2 chữa bài tập 23 (c, d) trang 17 SGK. GV nhận xét cho điểm HS Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1 chữa bài 23 (a, b) trang 17 SGK HS2 chữa bài tập 23 (c, d) trang 17 SGK. HS nhận xét, chữa bài. Bài 23 (a, b) trang 17 SGK Bài tập 23 (c, d) trang 17 SGK. 24 ph Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Bài 24 trang 17 SBT Giải phương trình a)(x2 – 2x + 1) – 4 = 0 -Cho biết phương trình có những dạng hằng đẳng thức nào? Sau đó GV yêu cầu HS giải phương trình. d) (x2 – 5x + 6 = 0 -Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử. -Hãy nêu cụ thể. Bài 25 trang 17 SGK Giải các phương trình a)2x3 + 6x2 = x2 + 3x b)(3x -1)(2x + 2) = (3x + 1)(7 – 10) GV cho HS biết trong bài tập này có hai dạng bài khác nhau. -Câu a, biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình. -Câu b, biết hệ số bằng chữ, giải phương trình. HS: Trong phương trình có hằng đẳng thức: x2 – 2x + 1 = (x – 1)2 sau khi biến đổi (x – 1)2 – 4 = 0 Vế trái lại là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương của hai biểu thức. HS giải phương trình , môït bạn lên bảng làm HS : Dùng phương pháp tách hạng tử HS lớp giải phương trình, hai HS lên bảng làm LUYỆN TẬP Bài 24 trang 17 SBT Giải: a)(x2 – 2x + 1) – 4 = 0 ĩ(x – 1)2 – 22 = 0 ĩ(x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0 ĩ(x – 3)(x + 1) = 0 ĩx – 3= 0hoặc x + 1 = 0 ĩx = 3 hoặc x = -1 S {3; -1} d) (x2 – 5x + 6 = 0 x2 – 2x – 3x + 6 = 0 ĩx(x – 2) – 3 (x – 2) = 0 ĩ(x – 2)(x – 3) = 0 ĩx – 2 = 0 hoặc x -3 = 0 ĩx = 2 hoăëc x = 3 S = { 2; 3} Bài 25 trang 17 SGK Giải: a)2x3 + 6x2 = x2 + 3x ĩ 2x2(x+3) = x(x+ 3) ĩ2x2(x = 3) – x(x – 3) = 0 ĩx(x + 3)(2x – 1) = 0 ĩx \= 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x – 1 = 0 ĩx = 0 hoặc x = -3 hoặc x = S = {0; -3; } b)(3x -1)(x2 + 2) = (3x + 1)(7 – 10) ĩ)(3x -1)(x2 + 2) -(3x + 1)(7 – 10) = 0. ĩ(3x + 1)(x2 – 7x + 12 = 0 ĩ(3x + 1)(x2 – 3x – 4x + 12 = 0 ĩ(3x + 1)[x(x – 3 – 4 (x – 3)] = 0 ĩ (3x + 1)(x – 3) (x – 4) = 0 ĩ 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0 x = hoặc x = 3 hoặc x = 4 S = {; 3 ; 4}. 10 ph Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI “ GIẢI TOÁN TIẾP SỨC” Luật chơi: Mỗi nhóm học tập gồm 4 HS tự đánh só thứ tự 1 -> 4. Mỗi HS nhận một đề bài giải phương trình theo thứ tự của mình trong nhóm. Khi có lệnh, HS1 của nhóm giải phương trình tìm dược x, chuyển giá trị này cho HS 2, HS2 khi nhận được giá trị của x, mở đề sốù 2, thay x vào phương trình 2 tính y, chuyển giá trị y tìm được cho HS3HS4 tìm được giá trị của t thì nộp bài cho GV. Nhóm nào có kết quả đúng đầu tiên đạt giải nhất, tiếp theo nhì, ba GV có thể cho điểm khuyến khích các nhóm đạt giải cao. HS toàn lớp tham gia trò chơi Đề thi (Xem trang 18 SGK). Bài 1: Giải phương trình 3x + 1 = 7x – 11. Bài 2: Thay giá trị x bạn số 1 tìm được vào rồi giải phương trình Bài 3 : Thay giá trị y bạn số 2 tìm được vào rồi giải phương trình z2 – yz – z = - 9. Bài 4: Thay giá trị z bạn số 3 tìm được vào rồi giải phương trình t2 – zt + 2 = 0 Kết quả: x = 3; y = 5; z = 3; t1 = 1; t2 = 2. 1 ph Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập về nhà số 29, 30, 31, 32, 34 trang 8 SBT Ôn Điều kiện của biến để giá trị phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương. Đọc trước bài “ Phương trình chứa ẩn ở mẫu”.
Tài liệu đính kèm: