Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 30: Phép trừ các phân thức đại số

Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 30: Phép trừ các phân thức đại số

§6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

I-MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức:

 HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức.

 HS nắm vững quy tắc đổi dấu.

 2/ Kỹ năng:

 HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.

 Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: Bảng phụ ghi bài tập và quy tắc , phấn màu,.thước kẻ.

 HS:-Bảng nhóm, phấn viết bảng,

 -Ôn lại định nghĩa hai sô đối nhau. Quy tắc trừ phân số cho một phân số.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - THCS Lương Định Của - Tiết 30: Phép trừ các phân thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/11/2010
Tiết 30
	§6. PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
HS biết cách viết phân thức đối của một phân thức.
HS nắm vững quy tắc đổi dấu.
	2/ Kỹ năng: 
HS biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy tính trừ.
Biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để thực hiện phép tính được đơn giản hơn.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập và quy tắcï , phấn màu,.thước kẻ.
HS:-Bảng nhóm, phấn viết bảng, 
 -Ôn lại định nghĩa hai sôù đối nhau. Quy tắc trừ phân số cho một phân số.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
18 ph
Hoạt động 1 : 1. PHÂN THỨC ĐỐI
GV nói: Ta đã biết thế nào là hai phân số đối nhau, hãy nhắc lại định nghĩa và cho ví dụ.
-Hãy làm tính cộng:
GV nói : Hai phân thức trên có tổng bằng 0, ta nói hai phân thức đó là hai phân thức đối nhau.
Vậy thế nào là hai phân thức đối nhau?
GV nhấn mạnh:
 là phân thức đối của phân thức ngược lại là phân thức đối của 
GV: Cho phân thứchãy tìm phân thức đối của . Giải thích.-
GV giới thiệu: Phân thức đối của phân thức được ký hiệu là 
HS: Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0.
Ví dụ: 2 và -2 ; và 
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
HS: Hai phân thức đối nhau là hai phân thức có tổng bằng 0
Bài tập:Hãy làm tính cộng
Giải:
vậy =
Tương tự hãy viết tiếp=
GV yêu cầu HS thực hiện và giải thích.
GV: Em có nhận xét gì về tử và mẫu của hai phân thức đối nhau này?
GV: yêu cầu các nhóm HS tự tìm hai phân thức đối nhau.
GV và HS kiểm tra bài làm của một số nhóm.
GV hỏi: Phân thức và có hai phân thức đối nhau không? Giải thích?
GV: Vậy phân thức còn có phân thức đối là hay
GV yêu câu HS áp dụng điều này để giải bài tập 28 trang 49 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
HS lên bảng ghi
HS lên bảng ghi tiếp 
HS thực hiện 
HS giải thích: Phân thức là có mẫu bằng nhau và tử đối nhau
HS làm việc theo nhóm, viết vào bản phụ hai phân thức đối nhau.
HS: Phân thứcvà là hai phân thức đối nhau vì:
HS làm ài tập vào vở.
Hai HS lên bảng điền vào chỗ trống
Phân thức có phân thức đốùi là vì += 0
Phân thức có phân thức đối là phân thức 
=
Bài tập 
Giải :
Phân thức đối của phân thức
là vì:
Bài tập 28 trang 49 SGK
Giải:
15 ph
Hoạt động 2 : 2. PHÉP TRỪ
GV : Phát biểu quy tẳc trừ một phân số cho một phân số, nêu dạng tổng quát:
GV giới thiệu : Tương tự như vậy, muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của và ghi công thức tổng quát:
GV yêu cầu HS đọc lại quy tắc trang 49 SGK.
GV nói : Kết quả của phép trừ cho được gọi là hiệu của và .
GV yêu cầu HS làm 
(G đưa đề bài lên bảng phụ)
GV nhận xét và chữa bài của HS.
HS: Muốn trừ một phân số cho một phân số ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
Vài HS đọc lại quy tắc SGK
HS làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV
HS làm bài vào vở.
Một HS lên bảng làm
HS nhận xét bài làm của bạn.
Ví dụ :
Giải:
10 ph
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
Bài 29 trang 50 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ).
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm phần a và c.
Nửa lớp làm phần b và d.
GV nhận xét cho điểm một số nhóm.
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ.
“Bạn Sơn thực hiện phép tính như sau:
Hỏi bạn Sơn làm đúng hay sai? Nếu cho là sai, theo em phải giải như thế nào?
GV nhấn mạnh lại thứ tự phép toán nếu dãy tính chỉ có phép cộng, trừ
Lưu ý HS : Phép trừ không có tính chất kết hợp.
GV yêu cầu HS nhăc lại
- Định nghĩa hai phân thức đối nhau.
- Quy tắc trừ phân thức.
-HS hoạt động theo nhóm
-Đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải.
HS nhận xét góp ý.
HS cần phát hiện ra bài giải của bạn Sơn là sai vì dãy tính này là một dãy tính trừ ta phải thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
HS trả lời câu hỏi.
Bài 29 trang 50 SGK
Kết quả:
Giải:
2 ph
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững định nghĩa hai phân thức đối nhau.
Quy tắc trừ phân thức. Viết được dạng tổng quát.
Bài tập về nhà số 30, 31, 32, 33 trang 50 SGK.
Bài tập số 24, 25, trang 21 SBT.
Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docT.30 - Phep tru phan thuc.doc