Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn số
TIẾT 41 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Hiểu và và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình. Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình sau này.
Ngày soạn:04/01/2010 Chương III Phương trình bậc nhất một ẩn số Tiết 41 : mở đầu về phương trình A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. - Hiểu và và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình. Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình sau này. B. Chuẩn bị: C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (0') III. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung - ở lớp dưới đã gặp bài toán tìm x biết 2x+5=3(x-1) - Giáo viên dẫn dắt và đưa ra khái niệm phương trình. ?Cho biết VP, VT của phương trình. - Lấy ví dụ về PT ẩn x, ẩn y? -Học sinh lên bảng làm ?1. - Yêu cầu học sinh làm ?2. - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên đưa ra khái niệm nghiệm của phương trình. ? Muốn kiểm tra 1 giá trị của x có là nghiệm của ptr hay không, ta làm thế nào? ?3: Cả lớp thảo luận nhóm, trình bày như ?2. - Giáo viên đưa ra chú ý. x = m là ptr, có nghiệm duy nhất là m. ? Ptr x2=4 có mấy nghiệm? ? Lấy VD về ptr vô nghiệm. - Giáo viên đưa ra các khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình: + Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. + Giải phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm của phương trình. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Yêu cầu học sinh viết tập nghiệm của ptr và Nhận xét về 2 tập nghiệm? - Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tương đương. Kí hiệu tương đương là '''' - Bài tập 5: GV lưu ý HS không dùng dấu tương đương một cách tuỳ tiện. 15phút 7phút 8phút 1. Phương trình một ẩn: Ví dụ: 2x +5 = 3 (x - 1) Ptr với ẩn số x (hay ẩn x) ?1 ?2 Khi x = 6 ta có: VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3( 6 - 1) +2 = 17 6 thoả mãn phương trình Hay x = 6 gọi là nghiệm của phương trình. * Chú ý: + x2=4 có 2 nghiệm x=2 và x=-2 + x2=-4, 0x=2: vô nghiệm. + 0x=0: vô số nghiệm. 2. Giải phương trình ?4 a) S = b) S = Bài tập 3: S=R 3. Phương trình tương đương Hai phương trình có cùng một tập nghiệm được gọi là hai ptr tương đương. Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1 Bài tập 5: 2 phương trình không tương đương với nhau vì S1 = ; S2 = IV. Củng cố: (12') Bài tập 1 (tr6 - SGK) ( học sinh thảo luận nhóm) x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 và 2(x + 1) = 2 - x Bài tập 2: t = -1 và t = 0 là những nghiệm của phương trình (t + 1)2 =3t + 4 Bài tập 4: ( học sinh thảo luận nhóm) nối a với (2); b nối với (3); c nối với (-1) và (3) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập Ngày soạn: 05/01/2010 Tiết 42: phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. - Rèn kĩ năng giải phương trình. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi 2 qui tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Học sinh: ôn lại các tính chất. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') ? Trong các số sau: số nào là nghiệm của phương trình sau đây: III. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung - Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn. - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 7/SGK-tr 10, HS đứng tại chỗ trả lời. - Nêu qui tắc chuyển vế đã học - Giáo viên đưa ra qui tắc chuyển vế: trong một ptr, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. - ?1a,b: hs trả lời. ?1c: GV hướng dẫn: chuyển hạng tử Trong đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số. Đối với ptr, ta cũng có thể làm tương tự VD: 2x=6 (nhân cả hai vế với ) Từ một ptr, dùng qui tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một ptr mới tương đương với ptr đã cho. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK. ? Nêu cách giải bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm. 5phút 10phút 15phút 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0 (a0) VD: 2x + 1 = 0 2. Hai qui tắc biến đổi phương trình a. Qui tắc chuyển vế ?1 Giải phương trình: b. Qui tắc nhân với 1 số ?2 Giải các phương trình 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Xét phương trình tổng quát ax + b = 0 (a0) ax = -b (chuyển b) x = (chia cả 2 vế cho a) Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = ?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 x = vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình. IV. Củng cố: (5') - Bài tập 8 (tr10 - SGK) (4 học sinh lên bảng làm bài) Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình. V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học sinh học theo SGK . Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình. - Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Làm các bài tập: Ngày soạn: 08/01/2010 Tiết 43: phương trình đưa về dạng ax + b = 0 A. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. - Yêu cầu học sinh nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ và phiếu học tập như sau: Bảng phụ 1: Giải phương trình: 3x - (2 - 5x) = 2(x -4) - Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc. ......................................................... - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. ......................................................... - Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được. .......................................................... Bảng phụ 2: Giải phương trình - Qui đồng mẫu 2 vế ......................................................... - Nhân hai vế với 6 để khử mẫu .. - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. ......................................................... - Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được. .......................................................... C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Giải các phương trình: - Học sinh 2: Phát biểu 2 qui tắc biến đổi phương trình và giải phương trình 3x-6+x=9-x (1) {Bài 10?SGK-12, không xóa} III. Bài mới: Ptr (1) đã được gọi là ptr bậc nhất một ẩn chưa? Ptr bậc nhất một ẩn có dạng gì? Ta đã biến đổi ptr (1) về dạng ax+b=0 hay ax=-b, ptr (1) được gọi là ptr đưa về dạng ax+b=0 Bài này chỉ xét những ptr mà 2 vế của chúng là những biểu thức hữu tỷ của ẩn hoặc không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax+b=0 hay ax=-b Phương pháp TG Nội dung - Giáo viên phát phiếu học tập VD1 - Cả lớp làm bài vào phiếu học tập. - Nêu lại các bước làm? - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Chữa miệng bài 10/SGK-12 - Giáo viên phát phiếu học tập VD2. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Nêu các bước làm. - Đại diện một nhóm làm miệng. - So sánh các bước làm ở VD1 và VD2? ? Trả lời ?1 ?1 Cách giải phương trình: - Bước 1: Thực hiện phép tính bỏ ngoặc, qui đồng rồi khử mẫu. - Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Bước 3: Thu gọn và giải phương trình nhận được. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm VD3 - 1 học sinh làm miệng. Hai vế của ptr là đa thứ bậc hai nhưng biến đổi lại đưa về dạng ptr bậc nhất. ?2: 2 HS lên làm, chia lớp làm, em nào làm xong thì chấm. - Giáo viên đưa ra chú ý: trong một vài trường hợp không cần thiết phải đưa ptr vể dạng ax+b=0, mà có cách biến đổi đơn giản hơn nhứ ?2. - Trong quá trình biến đổi dẫn đến trường hợp hệ số của biến bằng 0. 15phút 10phút 1. Cách giải VD1: Vậy ptr có tập nghiệm là S={-1} VD2: Vậy ptr có tập nghiệm là S={1} 2. áp dụng: VD3: Vậy ptr có tập nghiệm là ?2 3. Chú ý: a) 0x=1: ptr cô nghiệm. b) 0x=0: ptr nghiệm đúng với mọi x. IV. Củng cố: (11') - Chữa bài 3/SGK-13: Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả 2 vế của ptr cho ẩn x mà chưa biết x có khác 0 hay không, kết quả là làm mất mất nghiệm của ptr. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 11d,f (2 học sinh lên bảng trình bày) d) Vậy tập nghiệm của phương trình là f) Vậy tập nghiệm của phương trình là V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Nắm chắc qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân, các bước giải toán. - Làm bài tập Ngày soạn: 11/01/2010 Tiết 44: luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng giải bài toán đưa về dạng , qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. - Nắm vững và giải thành thạo các bài toán đưa được về dạng . - Vận dụng vào các bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: giáo án, bảng phụ. - Học sinh: học bài. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') Giải các phương trình sau: - Học sinh 1: - Học sinh 3: III. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung - Giáo viên đưa nội dung bài tập 14, yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp làm nháp. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15 - 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài: ? Nhận xét quãng đường đi được của ô tô và xe máy sau x giờ. - Học sinh trả lời. ? Biểu diễn quãng đường của ô tô và xe máy theo x. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm các câu b, d, e, f bài tập 17. - Học sinh làm nháp. - 4 học sinh lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả, lưu ý cách trình bày. 5phút 13phút 14phút Bài tập 14 (tr13-SGK) Phương trình có nghiệm là 2. Phương trình: có nghiệm là Phương trình: có nghiệm Bài tập 15 (tr13-SGK) Xe máy HN HP Sau 1h. Ô tô HN HP, Sau x giờ 2 xe gặp nhau. Bg Khi xe máy đi được x giờ thì ô tô đi được x-1 giờ. Quãng đường xe máy đi được sau x giờ là: 32x Quãng đường ô tô đi sau x-1 giờ là 48(x-1) Vậy phương trình cần tìm là: Bài tập 17 (tr14-SGK) (14') b) Vậy tập nghiệm của phương trình là d) e) f) phương trình vô nghiệm. IV. Củng cố: (1') V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') Ngày soạn: 17/01/2010 Tiết 45: phương trình tích A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích dạng có 2 hoặc 3 nhân tử bậc nhất. - Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, rèn kĩ năng thực hành cho học sinh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ ghi ví dụ 2 và 3. - Học sinh: ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ ... gt; 0 Thay x =-3 vào BPT ta có 9 > 0 b) Mọi giá trị của ẩn x ≠ 0 đều là nghiệm của BPT đã cho vì bình phương của mọi số đều có giá trị dương Bài 31: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số a) 15 – 6x > 15 -6x > 0 x < 0 b) 8 – 11x < 52 -11x x > 4 c) 10 – 5x < 9 – 6x x < -1 Bài 32 : Giải các BPT a) 8x + 3(x+1 ) > 5x – ( 2x – 6 ) b) 2x( 6x – 1 ) > ( 3x – 2)( 4x + 3 ) IV. Củng cố (5 phút) - Trong khi giải BPT ta cần chú ý điều gì ? - Tuỳ từng dạng của BPT mà ta có cách giải phù hợp, nhưng chú ý trong quy tắc nhân. V. Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Làm bài tập: Ngày soạn: 29/03/2010 Tiết 64: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối A. Mục Tiêu 1- Kiến Thức : Nắm lại định nghĩa Giá trị tuyệt đối, các bước giải và các quy tắc biến đổi phương trình 2- Kĩ năng : Biết cách giải và trình bày lời giải PT bậc nhất một ẩn, biết giải một số PT có chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng đơn giản. 3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong phân tích và trình bày B. Chuẩn bị : - Giáo viên: giáo án, bảng phụ - Học sinh: học bài. C. Tiến trình dạy học : I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Học sinh 1: Nêu định nghĩa về GTTĐ của số a? Tìm GTTĐ của ? III. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung - Xét VD1: B1: Xét dấu của biểu thức trong GTTĐ B2: Phá dấu GTTĐ. B3: Rút gọn b) Hs trình bày. - Chú ý HS: -3x không có nghĩa là số âm. Hoạt động 2 nhóm (dãy) Trình bày, Nhận xét chéo Đánh giá VD2: - Tính ? - Khi phá dấu GTTĐ cần chú ý điều gì? x = -6 có là nghiệm của PT không? Vì sao? *GV chốt cách giải PT chứa dấu GTTĐ: B1: Phá dấu GTTĐ, chú ý dấu của biểu thức trong dấu GTTĐ, nếu không có điều kiện gì thêm thì xét 2 trường hợp. B2: Giải phương trình. B3: So kết quả tìm được để kết luận nghiệm. VD3: làm như thế nào? Vậy 1 phương trình chứa dấu GTTĐ có thể có mấy nghiệm ? ?2: HS làm, chấm điểm. 10phút 18phút 1. Nhắc lại về Giá trị tuyệt đối VD 1: Bỏ dấu GTTĐ và rút gọn các bt a) A = khi x ≥ 3 Vì x ≥ 3 nên x – 3 ≥ 0 => = x – 3 => A = x – 3 + x – 2 = 2x - 5 b) B = 4x + 5 + khi x > 0 ? 1 Rút gọn các biểu thức : a) C = + 7x – 4 khi x ≤ 0 Vì x ≤ 0 nên -3x ≥ 0 hay = -3x Ta có C = -3x + 7x – 4 = 4x - 4 b) D = 5 – 4x + khi x < 6 Vì x < 6 nên x – 6 < 0 hay = 6 – x Ta có D = 5 – 4x + 6 – x = -5x + 11 2. Giải một số phương trình chứa dấu GTTĐ VD 2 : Giải phương trình (1) Ta có = 2x khi 2x ≥ 0 hay x ≥ 0 = -2x khi 2x < 0 hay x < 0 * Xét phương trình 2x = x - 6 (khi x ≥ 0) x = -6 (không thỏa mãn x ≥ 0) (loại) * Xét phương trình -2x = x - 6 (khi x < 0) - 3x = -6 x = 2 (không thỏa mãn x < 0) (loại) Vậy PT bài cho vô nghiệm. VD 3 : Giải phương trình = 3x + 1 (2) Ta có = x+ 5 khi x + 5 ≥ 0 hay x ≥ -5 = –x -5 khi x + 5 < 0 hay x < -5 * xét PT : x + 5 = 3x + 1 (khi x ≥ -5) x = 2 (thỏa mãn x ≥ -5) * Xét PT : - x – 5 = 3x + 1 (khi x < -5) x = 6 (không thỏa mãn x < -5) (loại) Vậy tập nghiệm của PT bài cho là S ={2} ? 2 Giải các phương trình b) = 2x + 21 IV. Củng cố (10 phút): Bài 35 ( SGK – 51 ) Bỏ dấu GTTĐ và rút gọn các biểu thức a) A = 3x + 2 +khi x ≥ 0 ; khi x 5 b) B = - 2x + 12 Khi x ≤ 0; x > 0 d) D = 3x + 2 + V. Hướng dẫn về nhà (2 phút): - Làm bài tập: Ngày soạn: 04/04/2010 Tiết 65: ôn tập chương IV A. Mục tiêu: - Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và dạng - Có kiến thức hệ thống hơn về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình giải bất phương trình . B. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ 1 ghi tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình và bảng phụ 2 ghi nội dung sau: Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B để có khẳng định đúng: Cột A Cột B 1. Nếu a b 2. Nếu a b và c < 0 3. Nếu a.c 0 4. Nếu a + c < b + c 5. Nếu ac bc và c < 0 6. ac bc và c < 0 a) thì a.c b.c b) thì a < b c) thì a b d) thì a + c b + c e) thì a > b f) thì a b - Học sinh: ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương IV tr52-SGK. C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (0') III. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung - Giáo viên treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu học sinh làm bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện 1 học sinh lên bảng làm. - Học sinh khác nhận xét. ? Nhắc lại các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, phép nhân. - 1 học sinh trả lời. - Giáo viên đưa ra bảng phụ 1 - Học sinh chú ý theo dõi và nêu cách biểu diễn nghiệm. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 phàn a, c - Cả lớp làm bài, 2 học sinh trình bày trên bảng - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 41 ? Nêu cách làm bài. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - 2 học sinh lên bảng trình bày phần c, d - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 45 - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm bài - Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - Cả lớp thảo luận theo nhóm. 9thút 5phút 10phút 8phút 10phút A. Lí thuyết . Nếu a b thì a + c b + c . Nếu a b và c > 0 thì ac bc . Nếu a b và c < 0 thì ac bc B. Bài tập: Bài tập 4 (tr53-SGK) Giải các bất phương trình sau: a) x - 1 < 3 x < 3 + 1 x < 4 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4 c) 0,2x < 0,5 0,2x : 0,2 < 0,6 : 0,2 x < 3 Vậy nghiệm của BPT là x < 3 Bài tập 41 (tr53-SGK) c) 5(4x - 5) > 3(7 - x) 20x - 25 > 21 - 3x 23x > 46 x > 2 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 2 d) -3(2x + 3) 4(x - 4) -6x - 9 4x - 4 10x -5 x Vậy nghiệm của BPT là x Bài tập 45 (tr54-SGK) c) ta có * Khi x 5 ta có PT: x - 5 = 3x 2x = -5 (loại) * Khi x < 5 ta có PT: 5 - x = 3x 4x = 5 (thoả mãn đk x < 5) Vậy nghiệm của PT là Bài tập 44 (tr54-SGK) Gọi số lần trả lời đúng là x (x N) Ta có BPT 5x - (10 - x) 40 6x 50 x Số lần trả lời đúng là 7, 8, 9 hoặc 10 IV. Củng cố: (0') V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại theo phần lí thyết phần ôn tập chương. - Làm bài tập: Ngày soạn: /0/2010 Tiết 66: ôn tập cuối năm A. Mục tiêu: - Ôn luyện kiến thức về đa thức, biểu thức. - Rèn kĩ năng tính toán. - Rèn kĩ năng trình bày. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (0') III. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một phần. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 - Cho học sinh làm ít phút - 1 học sinh khá trình bày trên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên có thể gợi ý. - 1 học sinh khá lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả. 18phút 12phút 10phút Bài tập 1 (tr130-SGK) Phân tích đa thức thành nhân tử: Bài tập 2 (tr130-SGK) Thực hiện phép chia: Bài tập 4 (tr130-SGK) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức tại x = Với x =, giá trị biểu thức bài cho là IV. Củng cố: (0') V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập: Ngày soạn: /0/2010 Tiết 67: ôn tập cuối năm (tiếp) A. Mục tiêu: - Ôn luyện kiến thức về phương trình, giải bài toán về cách lập phương trình. - Rèn kĩ năng tính toán. - Rèn kĩ năng trình bày. B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập C. Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (0') III. Bài mới: Phương pháp TG Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 10 - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm: + Nhóm 1, 2 làm phần a + Nhóm 3, 4 làm phần b - Giáo viên lưu ý: - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 theo nhóm. - Giáo viên gợi ý: PT - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh nghiên cứu kĩ đầu bài. ? Công thức tính quãng đường: - Học sinh: S = v.t ? Biểu diễn thời gian đi và về của người đó theo x. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Vậy PT như thế nào. - 1 học sinh lên bảng giải. 15phút 10phút 12phút Bài tập 10 (tr131-SGK) Giải các phương trình: (1) ĐKXĐ: Ta có: (không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Vậy phương trình có vô số nghiệm với Bài tập 11 (tr131-SGK) Giải phương trình: Vậy nghiệm của PT là x = -1, x = 1/3 Bài tập 12 (tr131-SGK) Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0) Thời gian lúc đi của người đó là: x/25 (h) Thời ggian lúc về của người đó là x/30 (h) Theo bài ra ta có: Vậy quãng đường AB dài 50km IV. Củng cố: (0') V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại các bài tập đã chữa.- Làm nốt bài tập phần ôn tập. - Ôn tập lại toàn bộ chương trình đại số, xem lại tất cả các dạng bài tập. - Chuẩn bị kiểm tra học kì. Ngày soạn: 12/05/2010 Tiết 70: trả bài kiểm tra học kì II A. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp. - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (2') - Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh. III. Trả bài 1. Đề bài: Bài 1: (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 1) 2x2 – xy 2) x2 – xy + x – y 3) x2 + 5x + 4 Bài 2: (2,5 điểm) Giải các phương trình sau: 1) 3x + 5 = 4 2) 5x(x – 3) - x + 3 = 0 3) Bài 3: (1,5 điểm) Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 18 và tỉ số giữa chúng là Bài 4: (3 điểm) Cho hình bình hành ABCD (AC>BD). Kẻ BE, DF vuông góc với AC (E, F AC). Chứng minh . Tứ giác BEDF là hình bình hành. Gọi H và K thứ tự là hình chiếu của C lên AB và AD. Chứng minh ADF đồng dạng với ACK 3) Chứng minh AC2 = AB.AH + AD.AK. Bài 5: (1 điểm) Cho x, y thoả mãn . Tính giá trị của biểu thức: 2. Đáp án - Thang điểm: Bài 1: (2 điểm) 1) x(2x – y) 0,5 điểm. 2) (x – y)(x + 1) 0,5 điểm. 3) (x + 1)(x + 4) 1 điểm. Bài 2: (2,5 điểm) 1) 0,5 điểm. 2) 1 điểm. 3) x = -9 1 điểm. Bài 3: (1,5 điểm) - Lập phương trình. 0,75 điểm. - Giải phương trình . 0,5 điểm. - Kết luận. 0,25 điểm. Bài 4: (3 điểm) - Giả thiết, kết luận vẽ hình - 0,5 điểm,. 1) 1 điểm. 2) 0,5 điểm. 3) 1 điểm. Bài 5: (1 điểm) Biến đổi Thay vào biểu thức đúng và tính được B = -22. Hết
Tài liệu đính kèm: