Giáo án Đại số 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu :

1.Kiến thức :

• Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.

• Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.

2.Kỹ năng:

• Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức,trình bày theo nhiêu cách khác nhau.

3.Thái độ:

• Rèn khả năng thực hiện chính xác phép nhân đa thức với đa thức.

II . Chuẩn bị :

 Gv : bảng phụ,phiếu học tập ,bảng phụ nhóm.

 Hs: Bút dạ, ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức .

III.Các hoạt động dạy học :

1.Ổn định lớp (1')

2.Kiểm tra bài cũ (5')

Gv : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 10b(Sgk)

3. Bài mới(34')

* Đặt vấn đề.

 Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.

 

doc 112 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Soạn 14/8/2011
Giảng : 
Tiết: 01	 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu .
1.Kiến thức :
Giúp HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng trình bày cho học sinh.
3.Thái độ:
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. Chuẩn bị :
Gv: SGK, giáo án, bảng phụ.
Hs: Ôn lại quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
III.Các hoạt động dạy học : 
1.Ổn định lớp: ( 1')
2.Kiểm tra bài cũ: (7')
 Gv : Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? Viết dạng tổng quát?	 	
3. Bài mới(32')
* Đặt vấn đề:
 Quy tắc nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì quy tắc nhân một số với một tổng. A(B + C) = AB + AC
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Gv: Cho Hs thực hiện ?1 ở SGK.
 Yêu cầu mỗi Hs viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như ở SGK.
Hs:thưc hiện trên giấy nháp Hs đã chuẩn bị sẵn.
Gv: Cùng Hs thực hiện phép nhân
 5x( 3x2- 4x +1)
Gv: Ta nói đơn thức 15x3 - 20x2+ 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức 3x2- 4x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Hs: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
Gv: Yêu cầu Hs thực hiện phép nhân 
 (-2x3).(x2 + 5x - )	
Hs: Lên bảng thực hiện.
Gv: Đưa đề bài tập ?2 và ?3 lên bảng phụ cho Hs quan sát.
 Yêu cầu Hs hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của ?2 và ?3
Hs: Hoạt động theo nhóm và làm bài trên bảng phụ nhóm.
Gv: Các nhóm treo bài làm của mình lên bảng, Hs nhận xét kết quả của các nhóm.
Hs: các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm khác
Gv: Nhận xét và sửa sai.
1.Quy tắc: (Sgk)
 ?1
 5x( 3x2- 4x +1) =
= 5x.3x2- 5x.4x+ 5x.1 
= 15x3- 20x2 + 5x 
* Quy tắc: (Sgk)
2.Áp dụng :
 Ví dụ: (-2x3).(x2 + 5x - )
 = (-2x3).x2 +(-2x3).5x+(-2x3).(-)
 = 2x5 - 10x4 + x3
?2 (3x3y - x2 + xy).6xy3
 = 3x3y.6xy3- x2.6xy3+ xy.6xy3
 = 18x4y4 -3x3y3 + x2y4.
?3 
 S = 
 = 
 = 
 Khi x = 3 ; y = 2 thì diện tích mảnh vườn là : S = 8.3.2 + 3.2 + 22
 = 58(m2)
4.Củng cố: (3')
Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
 	 Tính: 	(3xy - x2 + y). x2y ; x( x - y) + y(x + y)
	Tìm x biết: 3x(12x -4) - 9x(4x - 3) = 30
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
Học và nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Làm bài tập 1(a,c); 2(b); 3(b); 4/ SGK
IV.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Soạn 14/8/2011
Giảng : 
Tiết 02 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức :
Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức,trình bày theo nhiêu cách khác nhau.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện chính xác phép nhân đa thức với đa thức.
II . Chuẩn bị :
 	Gv : bảng phụ,phiếu học tập ,bảng phụ nhóm.
 	 	Hs: Bút dạ, ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (5')
Gv : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 10b(Sgk)
3. Bài mới(34')
* Đặt vấn đề.
 Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Gv: Cho hai đa thức x-2 và 6x2- 5x +1
 - Hãy nhân mổi hạng tử của đa thức x- 2 với đa thức 6x2- 5x +1
 - Hãy cộng các hạng tử vừa tìm được.
Hs: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ Gv đã chuẩn bị sẳn.
Gv:Gọi hs lên bảng làm .
Gv: Ta nói đa thức 6x3 - 17x2+ 11x - 2 là tích của đa thức x - 2 và 6x2- 5x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Hs: Phát biểu quy tắc trong Sgk.
Gv:Tích của hai đa thức là gì ?
Hs: Phát biểu nhận xét.
Gv: Yêu cầu Hs làm 
Nhân đa thức (xy - 1) với đa thức (x3-2x-6)
Hs: Lên bảng thực hiện.
Gv : Đưa cách giải thứ hai lên bảng phụ .
Hs: Quan sát và rút ra cách nhân thứ hai.
Gv:Đưa đề bài tập và lên bảng phụ cho Hs quan sát.
Hs: Hoạt động theo nhóm trên bảng phụ nhóm.
Gv: Thu bảng phụ và cùng học sinh nhận xét.
Gv: Yêu cầu học sinh là bài tập 7a và 8a trong SGK.
Hs: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
Gv: Nhận xét và sửa sai.
Gv: viết đề bài tập 9 lên bảng phụ
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức
(x- y)(x2 + xy +y2)
x=-10; y = 2
x = -1; y = 0
x = 2; y = -1
Yêu cầu Hs thảo luận nhóm điền vào ô trống về giá trị của biểu thức.
Hs: Thảo luận theo nhóm và đưa ra đáp án.
Gv : Cho Hs các nhóm nhận xét kết quả của nhau
1.Quy tắc: (Sgk)
 (x-2)( 6x2- 5x +1) =
= x.( 6x2- 5x +1) -2.( 6x2- 5x +1) 
=6x3- 5x2 + x - 12x2+ 10x - 2 
=6x3 - 17x2+ 11x - 2
* Quy tắc: (Sgk)
*Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức.
 .Thực hiện phép tính: 
(xy - 1)( x3-2x-6) 
= x4y -x2y -3xy -x3 + 2x + 6 
*Cách nhân thứ hai: (Sgk)
2.Áp dụng :
 Làm tính nhân.
a) (x+3)(x2 + 3x - 5)=
=x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) 
=x3 +3x2 -5x + 3x2+ 9x -15 
=x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5) 
 =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) 
 =x2y2 + 5xy -xy -5 = x2y2 + 4xy - 5
 Diện tích hình chữ nhật là:
(2x + y)(2x - y) = (2x)2 - y2 = 4x2 - y2
Áp dụng. x=2,5 ; y = 1
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 5 
BT7a (Sgk).
 (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - x2 +3x - 1
BT 8a (Sgk)
 (x2y2 - xy + 2y)(x - 2y) 
x3y3 - x2y + 2xy =2x2y3 + xy2 - 4y2
Bt9.(Sgk)
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức
(x- y)(x2 + xy +y2)
x=-10; y = 2
-992
x = -1; y = 0
-1
x = 2; y = -1
9
4.Củng cố (3')
Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức.
Hướng dẩn các bài chưa làm được.
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
Học và nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Làm bài tập 7,8,9(SBT).
IV.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : 
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Soạn 21/8/2011
Giảng : 
Tiết: 03 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu .
1.Kiến thức :
Giúp HS củng cố và nắm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
II. Chuẩn bị :
Gv: phiếu học tập, bảng phụ
Hs: Bút dạ, bài tập về nhà.
III.Các hoạt động dạy học : 
1.Ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (5')
Gv : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức ?
Hs lên bảng trả lời 
3.Bài mới(35')
* Đặt vấn đề : 
Bạn vừa nhắc lại 2 quy tắc về phép nhân trên đa thức tiết học hôm nay thầy trò chúng ta cùng đi sâu áp dụng hai quy tắc này.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Gv: Chép đề lên bảng và gọi hai Hs thực hiện ,yêu cầu Hs dưới lớp làm vào giấy nháp 
Hs:Thực hiện.
Gv: Cùng Hs nhận xét.
2.Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x.
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7
Gv: Với yêu cầu của bài toán ta phải làm gì?
Hs: Thực hiện các phép tính trên đa thứcvà rút gọn.
Gv:Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện.
3. Tính giá trị của biểu thức .
P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) trong các trường hợp sau.
a) x = 0 ; b) x= 15
c) x = -15 ; d) x = 0,15
Gv: Cho học sinh hoạt động theo nhóm 
Hs: Thực hành theo nhóm trên bảng phụ nhóm.
Gv: thu phiếu và nhận xét.,
4. Tìm x biết:
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
Gv: Yêu cầu Hs lên thực hiện.
Gv:Nhận xét và sửa sai.
1.Bài tập 10 .(Sgk)
Thực hiện phép tính.
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5) 
= x(x2 - 2x + 3) - 5(x2 - 2x + 3) 
=x3 - x2 +x - 5x2 + 10x - 15 
=x3 - 6x2 + x - 15
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y) 
= x(x2 - 2xy + y2) - y(x2 - 2xy + y2) 
= x3 - 2x2y + xy2 - yx2 + 2xy2 - y3 
= x3 - 3x2y + 3xy2 - y3
2.Bài tập 11(Sgk)
Ta có:
(x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x + 7 
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x +x+7 
= -15 +7 = -8
Vậy biểu thức không phụ thuộc vào biến x.
3.Bài tập 12.(Sgk)
Ta có: P = (x2 - 5)(x+3) + (x+4)(x-x2) 
 =x3 - 5x + 3x2 - 15 +x2 - x3 + 4x - 4x2
 =-x - 15
a) x = 0 thì P = 15
b) x=15 thì P = -30
c) x= -15 thì P = 0
d) x = 0,15 thì P = - 15,15
4.Bài tập 13: (Sgk)
Tìm x biết :
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
Û48x2-12x- 20x+5 +3x -48x2-7 +112x =81
Û 83x = 83 
Û x = 1.
4.Củng cố: (2')
Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Cách áp dụng các quy tắc nhân để thực hiện các bài toán liên quan.
5.Hướng dẫn học ở nhà (2')
Về nhà : 
Học bài theo SGK, ôn lại các quy tắc đã học.
Làm bài tập 15(Sgk) và 10(SBT).
 Tính các tích sau: a) (a + b)(a + b). b) (a - b)(a - b).
 c) (a - b)(a + b).
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : 
.,..........................................
Soạn 21/8/2011
Giảng : 
Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I.Mục tiêu : 
1.Kiến thức :
Giúp HS nắm được các hằng đẳng thức, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu và hiệu của hai bình phương.
2.Kỹ năng:
Rèn kỹ năng vận dụng để giải các bài tập đơn giản, rèn khả năng quan sát để sử dụng hằng đẳng thức phù hợp.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn, chính xác .
II.Chuẩn bị :
Gv: phiếu học tập, bảng phụ hình 1.
Hs: Bút dạ,bảng phụ, bài tập về nhà.
III.Các hoạt động dạy học : 
1.Ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (5')
HS1: Chửa bài tập 15a(Sgk)
HS2: Chửa bài tập 15b(Sgk)
3. Bài mới(34')
* Đặt vấn đề 
Các em thấy hai bài toán trên có quy luật gì? liệu bài tập nào có dạng trên đều biến đổi như thế không, làm thế nào để viết nó dưới dạng công thức? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Gv gọi Hs lên bảng thực hiện.
Gv: Em có nhận xét gì về diện tích hình vuông bên cạnh?
Gv:Chốt lại và ghi công thức lên bảng.
Gv:Em nào có thể phát biểu thành lời đẳng thức trên?
Hs:Trả lời.
 Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Gv: Tổ chức Hs  ... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Soạn 04/03
Giảng 06/03 - 8C
Tiết 56 KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Củng cố và đánh giá khả năng học sinh học xong chương III.
2.Kỹ năng:
Rèn kỷ năng giải phương trình một ẩn, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giải, tính độc lập.
II. Chuẩn bị 
Gv : Đề ,lời giải và đáp án.
Hs : Chuẩn bị tốt nội dung ôn tập.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới (42')
Phần 1.Đề bài :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 	 B. 	 C. 2x2 + 3 = 0	 D. –x = 1
Câu 2: Phương trình 3x + 4 = 0 tương đương với phương trình :
A. 3x = 4	 B.	 C. 3x = - 4 	 D. 
Câu 3: Điều kiện xác định của phương trình là:
A. x 0	 B. x 0; x2	C. x0; x-2	D. x-2
Câu 4: Phương trình (x + 5 )(x – 3 ) = 0 có tập nghiệm là :
A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Câu 5: Tập nghiệm của phương trình (x2 + 1)(x – 2) = 0 là:
A .S =	 B. S =	C. S = D. S = 	 
Câu 6: Phương trình bậc nhất 3x – 1 = 0 có hệ a, b là:
A. a = 3; b = - 1	 B. a = 3 ; b = 0	 C. a = 3; b = 1	 D. a = -1; b = 3
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm): 
Bài 1(4 điểm) : Giải các phương trình sau: 
a. 2x + 5 = 2 - x b. x3 – 4x = 0	
 Bài 2 (3 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
 Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Lúc về người ấy đi với vận tốc trung bình 30km/h, biết rằng thời gian cả đi lẫn về hết 3giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
Phần II.Đáp án :
I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
Đ
C
C
B
B
A
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7điểm)
Bài 1.Mỗi câu đúng cho 2 điểm :
a. 2x + 5 = 2 - x 
 2x + x = 2 – 5 
 Biến đổi và đi đến trả lời tập nghiệm của phương trình S = {- 1}	
b.x3 – 4x = 0	
 x( x2 – 4) = 0	
 x( x – 2 ) ( x + 2 ) = 0	
HS vận dung các phép biến đổi và đưa ra kêt luận tập nghiệm của phương trình là S = {0; 2 ; -2 }
Bài 2 	(3 điểm)
Gọi quãng đường AB dài x (km) ; đk: x > 0	
Thời gian đi từ A đến B là (giờ) 	
Thời gian lúc về là (giờ )	
Đổi 3giờ 30 phút = giờ
Theo bài toán ta có phương trình :	
 Û x = 60	
Vậy quảng đường AB dài 60 km	
HS có thể làm theo cách khác, nhưng nếu đúng vẫn cho đỉểm tối đa của bài ( câu ) đó
4.Hướng dẫn học ở nhà(2')
Về nhà :
Học lại kiến thức chương 3.Xem lại các bài tập trong chương 
Đọc trước bài 1 của chương IV
Chương IV BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Soạn 04/03
Giảng 10/03 - 8C
Tiết 57 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT.
Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT 
2.Kỹ năng:
Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
3.Thái độ:
Biết lắng nghe, yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị :
Gv : Bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và các đề bài tập, lời giải.
Hs: Bút dạ,bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra bài cũ ( không)
3. Bài mới(39')
Hoạt động của Gv và Hs 
Nội dung chính
* Nhắc lại về thứ tự trên tập số.
GV: Cho hai số a và b thuộc tập số thực hãy so sánh a và b ?
HS: xảy ra ba trường hợp.
GV: Giới thiệu thứ tự trên trục số. Và giới thiệu dấu “ ³ “ , “ £ “
BT 1. Điền dấu thích hợp vào ô vuông.
1, 53 ð 1,8
-2,37 ð -2,41
 ð 
GV: Đưa đề lên bảng phụ HS suy nghỉ và điền vào ô trống.
HS: Các dãy nhận xét kết quả.
* Bất đẳng thức.
GV: Giới thiệu khái niệm bất đẳng thức.
HS: Nhắc lại và lấy ví dụ.
* Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
GV: Đưa hình vẽ sau lên bảng.
2+3
-4+3
GV: Nhận xét hình vẽ minh họa điều gì?
HS: Nhận xét và làm [?2]
GV: Qua ví dụ trên ta rút ra được nhận xét gì ?
HS: Đọc tính chất trong sgk
BT 2.a) So sánh -2004 + (-777) và -2005 + (-777) mà không tính giá trị của biểu thức.
b) Dựa vào thứ tự giữa và 3 hãy so sánh + 2 và 5.
1. Nhắc lại về thứ tự trên tập số.
 Khi so sánh hai số a và b, xảy ra các trường hợp sau:
a = b hoặc a > b hoặc a < b.
Trên trục số điểm biểu diển số nhỏ hơn nằm về bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.
BT1.Điền dấu thích hợp vào ô vuông.
1, 53 < 1,8
b) -2,37 > -2,41
c) 
d) < 
2. Bất đẳng thức.
Hệ thức có dạng a b, a ³ b,a £ b) Gọi là bất đẳng thức.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Hình vẽ trên minh họa kết quả: Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + 3 < 2 + 3
Tính chất: (Sgk)
 Với ba số a, b, và c, ta có:
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu a ³ b thì a + c ³ b + c
Nếu a £ b thì a + c £ b + c
BT2.
a) -2004 + (-777) > -2005 +(-777)
Vì -2004 > -2005
b) Vì < 3
Nên + 2 < 3 + 2 = 5
4. Củng cố(3')
 - Nhắc khái niệm bất đẳng thức, vế trái và vế phải của BĐT , liên hệ giữa thức tự và phép cộng. 
5.Hướng dẫn học nhà (2')
Về nhà :
Học bài theo vở.
Làm BT 2 và 4 Sgk.Xem trứơc bài liên hệ giữa thứ tự và phép nhân .
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Soạn :
Giảng :
Tiết 58 LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân (với số đương và số âm) ở dạng BĐT 
2.Kỹ năng:
Biết cách sử dụng tính chất để chứng minh BĐT (qua một số kỷ thuật suy luận).
3.Thái độ:
Biết lắng nghe, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
Gv : Bảng phụ ghi các nội dung cơ bản và các đề bài tập, lời giải.
Hs: Bút dạ, bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp (1')
2.Kiểm tra bài cũ (7')
 Gv nêu câu hỏi :
? Phát biểu khái niệm BĐT, cho ví dụ, Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
Hs lên bảng trả lời 
3. Bài mới.
Hoạt động của Gv và Hs 
Nội dung chính
* Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.
GV: Đưa hình vẽ trong SGK lên bảng phụ cho HS quan sát và cho biết hình vẽ trên minh họa điều gì.
HS: Phát biểu.
GV: Đưa bài tập sau lên bảng.
BT1.a) Nhân cả hai vé của bất đẳng thức -2 < 3 với 5091 thì được BĐT nào ?
b) Dự đoán kết quả: Nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với số c dương thì được BĐT nào?
GV: Từ các bài tập trên rút ra được điều gì ?
HS: Đọc tính chất trong Sgk
BT2. Đặt dấu thích hợp () vào ô vuông.
(-15,2).3,5 ð (-15,08) . 3,5
4,15. 2,2 ð (-5,3).2,2
* Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
GV: Đưa hình vẽ trong Sgk cho HS nhận xét như hoạt động 1.
HS: Nhận xét và làm [?3]
GV: Qua các bài tập trên ta rút ra được gì?
HS: Phát biểu tính chất.
 Khi nhân cả hai vế của BĐT với cùng một số âm ta được BĐT mới ngược chiều với BĐT đã cho.
GV: Cho HS làm [?4] 
Cho -4a > -4b, hãy so sánh a và b
 [?5] Khi chia cả hai vế của BĐT cho cùng một số khác 0 thì sao.
* Tính chất bắc cầu của thứ tự.
GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu của thứ tự
GV: Lấy ví dụ áp dụng tính chất bắc cầu Củng cố bài tập 5 Sgk.
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.
 Hình vẽ trên minh họa: Khi nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với 2 thì được BĐT 
(-2).2 < 3.2 .
BT1.
(-2).5091 < 3.5091
(-2).c < 3.c
*Tính chất: (sgk)
BT2.
(-15,2).3,5 < (-15,08) . 3,5
4,15. 2,2 > (-5,3).2,2
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.
 Hình vẽ trên minh họa: Khi nhân cả hai vế của BĐT -2 < 3 với -2 thì được BĐT 
(-2).(-2) > 3.(-2) .
*Tính chất: Sgk
[?4]
 Cho -4a > -4b => a < b
[?5]
 Khi chia cả hai vế của BĐT cho cùng một số khác 0 ta vận dụng tính chất như khi nhân.
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự
Với ba số a, b bà c ta thấy .
 Nếu a < b và b < c thì a < c. Tính chất trên gọi là tính chất bắc cầu:
Ví dụ: SGK
4.Củng cố
5.Hướng dẫn học ở nhà (5')
Về nhà :
Nhắc tính chất liên hệ giữa thức tự và phép nhân 
Học bài theo vở.Làm BT 6, 7, 8, 9 Sgk
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Soạn :
Giảng :
Tiêt 59 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức :
Củng cố các tính chất lien hệ giữa thứ tự và phộp cộng , liên hệ giữa thứ tự và phộp nhõn , tính chất bắc cầu của thứ tự .
2.Kỹ năng :
Vận dụng , phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bất đẳng thức.
3.Thái độ :
TRung thực,hợp tác trong học tập 
II.Chuẩn bị 
Gv: Bảng phụ, thước
Hs: - Ôn các tính chất của bat đó học
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3.Bài mới 
Hoạt động của Gv và Hs 
Nội dung chính
Gv cho Hs đứng tại chỗ trả lời
Chứng minh
a)4. (-2) + 14 <4.(-1)+ 14
Hs: Lên bảng chứng minh
(-3).2 + 5 < ( -3) . (-5) +5
Gv cho Hs hoạt động nhóm 
Hs: Hoạt động nhóm
Bài 9/sgk
a)sai vì tổng ba góc của 1 tam giác bằng 180.
b) đúng
c)đúng vì góc B + góc C < 180
d) sai 
Bài 12/sgk
a)Có -2 < 1
Nhân hai vế với 4 ( 4>0)
 4 ( - 2) < 4.(-1) 
Cộng 14 vào hai vế
 4 ( - 2) + 14< 4.(-1) +14
Có 2 >-5
 Nhân hai vế với -3 ( -3 < 0)
(-3).2< (-3).(-5)
Cộng 5 vào hai vế 
(-3).2< (-3).(-5)
Bài 14/sgk
a)Có a < b 
Nhân hai vế với 2 ( 2>0)
2a < 2b
Cộng 1 vào hai vế
2a +1 < 2b + 1 (1)
b)Có 1 < 3
Cộng 2b vào hai vế
2b +1 < 2b + 3 (2)
Từ (1),(2) theo tính chất bắc cầu 
2a +1 < 2b + 3
4.Củng cố (5')
Giới thiệu về bất đẳng thức Cô si
Gv yêu cầu Hs đọc phần “ có thể em chưa biết”
Phát biểu bằng lời : trung bình cộng của hai số không âm bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của hai số đó .
5. Hướng dẫn về nhà (1ph)
Về nhà :
Bài tập số 17,18,23,26,27/sbt
Ghi nhớ kl của các bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_dai_so_lop_8_hoc_ky_i_nam_hoc_2011_2012.doc