Giáo án Đại số 8 - Đoàn Văn Cai - Trường THCS Nam Hung

Giáo án Đại số 8 - Đoàn Văn Cai - Trường THCS Nam Hung

CHƯƠNG I

PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức

- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Thực hành thành thạo phép nhân đơn - đa thức.

2 Kỹ Năng

- Rèn kĩ năng nhân đơn thức, nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.

3 TháI độ

-HS có tháI độ yêu thích môn học

 

doc 175 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Đoàn Văn Cai - Trường THCS Nam Hung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :	 Ngày dạy: 
Chương I
Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Thực hành thành thạo phép nhân đơn - đa thức.
2 Kỹ Năng
- Rèn kĩ năng nhân đơn thức, nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
3 TháI độ 
-HS có tháI độ yêu thích môn học
II. phương tiện dạy học
Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh: Ôn các kiến thức đã học.
Iii tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 1. Kiểm tra bài cũ
	1. Quy tắc nhân : am . an ? Quy tắc thu gọn (tìm tích) các đơn thức? Quy tắc nhân một số với một tổng A. (B + C) ? ị Giáo viên ghi góc bảng
	2. Nhắc lại chú ý: Trên tập hợp các đa thức: định nghĩa, tính chất, thứ tự các phép toán được thực hiện thứ tự trên tập hợp số.
2 Bài mới
- Chúng ta đã biết cách nhân một số với 1 tổng. Ví dụ ..
+ Mặt khác, trên tập hợp đa thức quy tắc thực hiện các phép toán tương tự như trên tập hợp số. Vậy ta có thể mở rộng quy tắc trên như thế nào nếu Ađđơn thức và B+C đ đa thức
+ Công thức A (B + C) = (B + C) A = AB + AC 
có còn đúng nữa không? Người ta khẳng định đúng ị Chúng ta làm ?1
Giao hoán các thừa số, thực hiện tương tự và nêu nhận xét?
- HS làm ?1 ị tráo bài kiểm tra chéo kết quả.
HS nhận xét
I/ Quy tắc: Sgk trang 4
A . (B + C) = A . B + A. C
Ví dụ: 5x.(3x2 – 4x + 1)
=5x.3x2 +5x . (- 4x) +5x . 1
= 15x3 – 20x2 + 5x
Hoạt động 2- Qua các ví dụ trên nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Công thức tổng quát.
- Giáo viên chú ý học sinh
1) A . (B + C) : dấu (+) là chỉ tổng không phải là dấu của hạng tử C
2) A, B, C đôi khi còn được mở rộng như là một biểu thức.
3) Sau này làm bỏ bước trung gian
4) Quy tắc thu gọn đơn thức
- Yêu cầu hs làm ví dụ sgk trang 4
HS làm ví dụ SGK 4
Chia nhóm hoạt động: Tính
a) 3x. (5x2 – 2x – 1)
b) (x2 + 2xy–3).(-y)
c) (2x3-x2– 4).(-x)
II/ áp dụng
a) Ví dụ : Sgk trang 4
b) Chú ý
1. Phép nhân đơn - đa thức có tính giao hoán
2. A (B + C) = (B + C) A = AB + AC 
 Khai triển
 Đưa về tích
* Cách viết gọn:
3x2y - x2 + xy) 6xy3 = 
18x4y4 – 3x3y3 + x2y4
Hoạt động 3
* Giáo viên chốt: 
1. Quy tắc nhân đơn với đa thức
2. Chú ý: <ghi ở bên
- Hs chia nhóm hoạt động nhóm làm ?2 và ?3
- Mỗi nhóm cử hs trình bày ị nhận xét
c) Luyện tập 
Hs làm ?2, ?3
Hoạt động 4
Củng cố
1/ Sau từng phần
2/ Chốt quy tắc và những chú ý khi làm
3/ Mở rộng: Tìm A để 
A . (3x6 – 4xy5) = -12x7y + 16x2y6
- Hs luyện tập theo nhóm.
+ Nhóm 1: bài 5 sgk6 ị tính giá trị với 
x = ; y = 
+ Nhóm 2: bài 2a sbt
+ Nhóm 3: bài 5 sbt
+ Nhóm 4: bài 4 sbt
III/ Bài tập
Bài 5 (sgk trang 6)
Làm bằng 2 cách : 2 nhóm
Bài 2a (sbt trang 3): 
Rút gọn
x.(2x2 3) – x2.(5x + 1) + x2
Bài 5 (Sbt trang 3): Tìm x
2x. (x – 5)–x (3 + 2x) = 26
Bài 4 (sbt 3)
 C/minh giá trị biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến số.
x.(x2 + x +1)–x2(x+1)–x+ 5
Về nhà:
Học quy tắc, chú ý. Làm bài tập 1, 2, 3 (Sgk 5)
IV Lưu ý sau khi sử dụng giáo án
 Ngày soạn	 Ngày dạy: 
Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Học sinh nắm vững và thực hành thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-2 Kỹ Năng
 Rèn kỹ năng nhân đa thức và trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Củng cố kỹ năng nhân đơn thức với đa thức, kỹ năng thu gọn đơn thức, ULSH đồng dạng, kỹ năng trình bày các dạng bài tập
3 TháI độ 
-HS có tháI độ yêu thích môn học
II. phương tiện dạy học
Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh: Ôn các kiến thức đã học.
Iii tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: Làm bài 2b
Học sinh 2: Làm bài 3a
 Dưới lớp x2 (6x – 3) – x(x2 + ) + (x + 4)
Tính giá trị với x = -1
* Hỏi thêm: 	B = ? để 	B . (2a2 – 3b2) = -6a3b + 9ab3
	A = ? để 	A . 2x2y = 4x3y2 – 2x2y3
Hoạt động 1
Ta đã biết cách nhân đơn thức với đa thức. Một vấn đề đặt ra thế nhân 2 đa thức thì sao?
ị Hãy xét ví dụ (x - 2) . (6x2 - 5x + 1)
+ Hãy coi (6x2 - 5x + 1) = .
áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức tích
 ... . (x - 2) =  . x - 2 
+ Tương tự tính tiếp  . x - 2 .
Sau khi đã thay . = (6x2 - 5x + 1)
+ Kết quả của phép nhân trên là:
= 6x2.x -5x . x + 1.x -6x2 .2 + 5x .2 -1.2 =
Là tích của các hạng tử đa thức 1 nhân với từng hạng tử của đa thức thứ 2 ị cộng các kết quả lại
- áp dụng cách làm trên tính
(xy – 1). (x3 – 2x – 6)
- Từ các ví dụ trên hãy nêu cách nhân 2 đa thức.
* Chú ý: 
1/ Giải thích và khắc sâu cụm từ “Mỗi hạng tử của đa thức này” và “từng hạng tử của đa thức kia” với học sinh
2/ “Lấy các hạng tử . Và cộng các kết quả lại thì tương tự như ở trên. Cộng kết quả các tích này được viết dưới dạng tổng đại số ị bước trung gian được bỏ đi khi trình bày
3/ Sau khi nhân kết quả là 1 đa thức ị cần thu gọn (nếu được)
4/ Khi nhân phải xác định số hạng tử của các đa thức và dấu của nó.
Chia nhóm làm và so sánh kết quả.
HS phát biểu
I/ Quy tắc
a) Ví dụ
(x - 2) . (6x2 - 5x + 1) = 
x . (6x2 - 5x + 1) - 2 . (6x2 - 5x + 1)=
6x3 –5x2 + x–12x2 +10x– 2 =6x3 – 17x2 + 11x – 2
b) Quy tắc: Sgk 7
(A + B) (C - D) = AC - AD + BC - BD
c) Chú ý:
+ Tích 2 đa thức là 1 đa thức
+ Phép nhân  có tính chất giao hoán
+ Sau này bước trung gian ị bỏ
+ Một cách trình bày khác của phép nhân hai đa thức( 1 biến đã sắp xếp)
x
 6x2 - 5x + 1
 x - 2
 6x3 - 5x2 + x
 -12x2 +10x - 2
 6x3 - 17x2 + 11x - 2
Hoạt động 2
- Trên tập hợp số khi nhân 112 x 37 ta có thể viết . 
Cũng tương tự người ta có thể trình bày phép nhân đa thức (đã được sắp xếp theo 1 thứ tự nhất định) theo cách đó 
ị Giáo viên nêu cách trình bày ở sgk
- HS chia nhóm làm ?2 theo 2 cách trình bày đã nêu ị nêu kết quả và nhận xét.
II/ áp dụng
a) HS luyện tập : ?2 và ?3
Bài 7b; 8a (Sgk 8); 9a (Sgk 8)
b) HS làm bài:
Hoạt động 3
* Củng cố:
1/ Sau từng phần
2/ Chốt 1 số dạng bài tập
- HS nêu quy tắc nhân đa thức ? Những chú ý ? Làm ?3
- Chia nhóm làm bài tập 7b, 8a, 9a
Giải phương trình
(3x - 5)(2x-1)–(x+ 2)(6x-1) =0
Hoạt động 4 (Mở rộng quy tắc)
* GV giới thiệu hằng đẳng thức
(x + a) (x + b) = x2 + (a + b) x + a.b 
vào nhân nhẩm và đưa các đẳng thức x2 + 5x + 6 về dạng tích.
- Học sinh chia nhóm làm 
x2y2(2x+y)(2x– y)
(x–1) (x + 1) (x + 2)
ị Tính chất kết hợp của phép nhân các đa thức
x2y2 (2x + y) (2x – y)
(x – 1) (x + 1) (x + 2)
ị Việc mở rộng phép nhân nhiều đa thức tương tự như mở rộng với phép nhân nhiều số (tính chất kết hợp của phép nhân các đa thức)
(x + a)(x+b) =x2+(a+b)x+a.b 
áp dụng nhẩm: 
(x + 3) (x + 5)
(x – 3) (x + 7)
(x – 4) (x – 2)
Về nhà:
1/ Học quy tắc, chú ý, hằng đẳng thức được giới thiệu và ứng dụng của nó
2/ Bài tập 7, 8( sbt 7)
3/ Tính x. (x + 2) + y (y -2) – 2xy – 65 = M biết x = y + 5 ( khuyến khích)
IV Lưu ý sau khi sử dụng giáo án
 Ngày soạn : 	 Ngày dạy: 
Tiết 3: Luyện tập
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Củng cố để học sinh nắm chắc các quy tắc phép nhân đơn thức, đa thức với đa thức.
2 Kỹ Năng
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, thực hành phép nhân đơn – đa thức, kỹ năng trình bày, kỹ năng vận dụng quy tắc đã học vào giải các dạng toán một cách linh hoạt và sáng tạo.
3 TháI độ 
-HS có tháI độ yêu thích môn học
II. phương tiện dạy học
Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập
Học sinh: Ôn các kiến thức đã học.
iii. Tiến trình lên lớp 
Kiểm tra bài cũ
	1. GV phát phiếu học tập cho học sinh – Gọi 2 học sinh lên bảng
a. Tính x . (3x – 2) – x (x + 1) + 8 (x2 – 3)
b. Tìm x 5x . (x – 2) + x (3 + 5x) = 36
Phát biểu quy tắc nhân đơn - đa thức.
	2. Học sinh dưới lớp nhận xét – GV chấm bài của 2 hs.
Hoạt động 2
GV gọi 2 hs chữa bài 7+ 8 Sgk
* GV chốt: Để nhân (A + B) (C – D) ta có thể nhân theo sơ đồ sau 
(A + B) (C - D) =AC - AD + BC - BD
* Chú ý:
+ Phép nhân 2 đa thức có tính chất giao hoán
+ Tích 2 đơn thức trái dấu mang dấu (-). Tích 2 đơn thức cùng dấu mang dấu (+)
+ Sau khi nhân phải thu gọn đa thức tích.
* Mở rộng: Ai xung phong chữa bài tập chép?
Nêu hướng làm bài tập đó? Thay x = y+5 đưa bài tập về dạng bài quen thuộc
M = x. (x + 2) + y (y -2) – 2xy – 65 
M = (y + 5) (y + 7) + y (y -2) -2y (y +5) -65
2 HS lên bảng chữa bài
Cả lớp đối chiếu kết quả ị Nhận xét
I/ Chữa bài về nhà
* Chữa bài 7 + 8 (Sgk)
Bài 7: 
a) ĐS: x3- x2- 2x2 +2x+ x -1
 = x3 - 3x2 + 3x - 1
b) 5x3-10x2+5x-1- x4 + 2x3 - x2 + x
= -x4 + 7x3 -11x2 + 6x -1
* Ghi nhớ: 
 (-A).B = -(AB)
Bài 8
a) x3y2-x2y+2xy-2x2y3+xy2-4y2
b) x3 + y3
M = (y+5)(y+7)+y(y-2)-2y(y+5)-65
M = y2+12y+35+y2-2y-2y2-10y-65
M = -30
Hoạt động 3 *Tương tự lên bảng làm bài 10(Sgk 8)
ị Từ bài tập trên suy ra ngay kết quả của 
(x2 - 2x + 3) (5 - x) và (x2 - 2xy + y2)( y - x)
Nhắc lại ghi nhớ?
Hãy nêu hướng làm của bài tập 12 Sgk
+ Bước 1: Làm tính ị Rút gọn biểu thức
+ Bước 2: Thay số và tính giá trị biểu thức ứng với giá trị x.
* GV chốt: Các bước làm – Chú ý sửa cách trình bày cho hs
* Chú ý: 
+ Cho một biểu thức đại số với biến x, nếu cho x một giá trị ta có thể tính được giá trị tương ứng của biểu thức đại số. 
 Ngược lại khi cho biết giá trị của biểu thức đại số (với biến x)
 ị Ta cũng có thể tìm được giá trị t/ứng của x
+ Khi tính giá trị của biểu thức hay của biến số cần phải rút gọn biểu thức đ về dạng đơn giản nhất
2HS lên bảng làm
Dưới lớp làm bài tập và nhận xét
HS nhắc lại
HS chia nhóm làm bài tập 12Sgk
Mỗi nhóm cứ 1 hs trình bày kết quả
Hs lên bảng làm bài 13Sgk
II/Luyện tập
Bài 10 (Sgk 8)
 (x2 - 2x + 3) (5 - x)
= 
(x2-2xy+ y2)( y - x)
=x3 -3x2y+3xy2+y3
Bài 12 (Sgk 8)
M = x3 +3x2 -5x -15+x2 -x3+4x -4x2
M = -x -15
Thay x= . vào M ta có
M = 
Bài 13Sgk
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-6x)=81
. 83x - 2 = 81
 83x = 83
 x = 1
Hoạt động4 
Trong n số chẵn được viết dưới dạng nào? Các số chẵn liên tiếp có tính chất gì?
ị Gọi 3 số chẵn cần tìm là ?
Theo bài ra ta có đẳng thức nào? Hãy giải tìm?
* GV treo bảng phụ (đáp án) ị HS về nhà tự hoàn thiện.
* GV chốt: phương pháp làm – cách trình bày
Củng cố:
Hoàn thiện bài tập 14 Sgk
Nhắc lại các chú ý khi làm các dạng bài tập
HS đọc đề bài 14Sgk
1 hs trình bày nhanh kết quả
Bài 14 (Sgk)
Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp cần
tìm là: (a -2); a; (a + 2)
Theo bài ra ta có:
a . (a+ 2) - a (a -2) = 192
 a = 192 : 4 = 48 ..
Vậy 3 số đó là: 46; 48; 50
Về nhà: Làm bài tập 11, 15 (Sgk)
IV Lưu ý sau khi sử dụng giáo án
 Ngày soạn :	 Ngày dạy:
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ 
 A2 - B2 = (A + B) (A - B)
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng các công thức và phát biểu được bằng lời về các hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng, hiệu và hằng đẳng thức hiệu hai bình phương A2 - B2 
2 Kỹ Năng
- Rèn kỹ năng áp dụng các hằng đẳng thức trên vào tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số, rèn kỹ năng vận dụng hằng đẳng thức vào giải các  ... h bày bài 38 (sgk 53) (Bài 1-PHT). Trong bài đã vận dụng các t/c nào? Chỉ rõ?
* GV chốt các t/c trên ị treo bảng ôn tập lên.
* Mở rộng:
1. Ngoài các t/c trên bđt còn có những t/c cơ bản nào nữa mà ta hay sử dụng khi làm bải tập?
a+b>c Û a>c-b (m-n0 )
A>B, C>D ị A+C > B+D
a>0, b>0, a>b thì a2>b2 và ngược lại (a20 với "a ẻR)
a>0, b>0, a>b 
a, b, c, d>0; a<b; c<d ị ac<bd
2. Trong làm bài tập chúng ta đã biết có các hằng bđt nào? Nêu bđt Cosy? Viết theo nhiều cách.
HS phát biểu định nghĩa bđt và cho ví dụ
HS trình bày bài 38 SGK vào vở
a/ lý thuyết
I. Bất đẳng thức:
a.Khái niệm: 
A>B; AB; A<B; AB
b. Tính chất: bảng ôn tập (sgk 52)
II. Bất phương trình (một ẩn)
a. Khái niệm: f(x)>g(x); f(x)g(x);
f(x)<g(x); f(x)g(x)
b. Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bpt
c. Bất phương trình tương đương
III. Bất pt bậc nhất 1 ẩn số.
a. Khái niệm: ax+b>0; ax+b0; ax+b<0; ax+b0.
(x: ẩn số; aạ0; a, bẻR)
b. Các quy tắc biến đổi bpt
* Quy tắc chuyển vế
* Quy tắc nhân
c. Cách giải bpt bậc nhất 1 ẩn số (các bpt đưa được về dạng bpt bậc nhất 1 ẩn)
Hoạt động 2
* Nêu khái niệm về bpt 1 ẩn lấy ví dụ. Hãy chỉ ra 1 nghiệm của bpt đó?
* Tập hợp nghiệm của các bpt 1 ẩn (x) là {x|x>a}.. Hãy biểu diễn tập nghiệm đó trên trục số? Và chỉ ra 1 bpt có tập hợp nghiệm như thế? 
Có thể viết được bao nhiêu bpt như thế? Các bpt đó có t/c gì? (các bpt đó được gọi là các bpt như thế nào với nhau)
* GV treo bảng ôn tập sgk 52 lên bảng.
HS nêu kháI niệm và cho ví dụ
HS làm bài 2 (PHT) - Bài 39 (sgk 53) và bài 3 (PHT) – Bài 40 (sgk 53)
b. bài tập
Bài 41 (sgk 53)
Bài 43 (sgk 53)
Bài 45 (sgk 54)
Hoạt động 3 
* Nêu đ/n bpt bậc nhất 1 ẩn số. So sánh với pt bậc nhất 1 ẩn số. Lấy ví dụ minh hoạ? Hãy chỉ ra nghiệm của bpt này? Có nhận xét gì về tập No của bpt bậc nhất 1 ẩn với tập No của pt bậc nhất 1 ẩn số?
* Nêu các quy tắc biến đổi bpt? Các quy tắc này dựa trên t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? Các quy tắc biến đổi này có gì giống và khác nhau với quy tắc biến đổi pt?
* áp dụng các quy tắc đó làm bài 4 (PHT) – bài 41 (sgk 53) có kèm theo pt tương tự. Mỗi câu GV gọi 2 hs lên bảng làm đối chiếu:
Giải 
* GV chốt: Cách giải bpt ị Treo bảng ôn tập chuẩn bị sẵn.
* HS luyện tập bài 43 (sgk 53); 63 (sbt) – Bài 5 PHT
Mở rộng: giải (x-2)(x-5)>0; 
(GV chấm phiếu)
ị cách biểu diễn tập hợp nghiệm của bpt trên.
Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn
Phương trình bậc nhất 1 ẩn
* Định nghĩa
* Các quy tắc biến đổi
* Cách giải
* Định nghĩa
* Các quy tắc biến đổi
* Cách giải
Hoạt động 4 
* Nêu cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức A; |A|=?; áp dụng làm bài 45 (sgk)
Gọi 2 hs giải 2 câu lớp làm bài 6 PHT. Nhận xét cách trình bày?
* GV chốt cách trình bày bài giải.
* Lưu ý hs:
|f(x)|=m (m
|f(x)|=|g(x)| 
* Giới thiệu cách giải khác (HSG)
|f(x)| = |g(x)| 
Củng cố:
* GV chốt sau từng đơn vị kiến thức ở mỗi hoạt động.
* Dùng bảng ôn tập hệ thống lại các VĐ lý thuyết (Khái niệm – T/c – Cách giải bpt)
* Những chú ý khi giải pt, bpt
2 HS lên bảng
Về nhà:
* Giờ sau kiểm tra 1 tiết, ôn tập k/n, t/c, cách giải bpt và dạng bài tập đã làm.
* Phát đề cương ôn tập học kỳ II.
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án
Tiết 66: Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Qua bài giúp hs ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về pt và bpt.
2 Kỹ năng
- Tiếp tục rèn kỹ năng pt đa thức thành nhân tử, kỹ năng biến đổi pt, bpt; kỹ năng chứng minh bđt, kỹ năng giải bài toán bằng cách lập pt, kỹ năng giải các bài toán tổng hợp.
ii. phương tiện dạy học
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề cương ôn tập, bảng ôn tập
	2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.
Iii tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
* GV phát PHT cho hs
Hãy điền vào bảng sau theo các gợi ý: ..
* GV chốt lại và treo bảng ôn tập lên
* Luyện: HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 1, 2, 5, 6 và 7 trong đề cương ôn tập.
Hs làm việc theo nhóm (bài 1 PHT).
Mỗi nhóm cử 1 hs trình bày; dưới lớp nhận xét rút ra kết luận ị cho điểm nhóm
a. lý thuyết
PT 1ẩn
BPT 1ẩn
* Hai pt (bpt) tương đương
* Các quy tắc biến đổi tương đương pt (bpt)
* Định nghĩa pt (bpt) bậc nhất 1 ẩn số và ví dụ
* Cách giải pt (bpt) đưa được về dạng bậc nhất 1 ẩn số.
Hoạt động 2
GV gọi 4 hs làm 4 câu dưới lớp hs chia nhóm làm.
Nhận xét kết quả và bài làm của bạn.
* Chốt:
1) PTĐT thành nhân tử: TSC đ HĐT đ Nhóm hoặc tách 
2) Nội dung của từng phương pháp: TSC, HĐT, Nhóm, Tách (chú ý tách VE)
Nêu y/c của bài toán? Khi xẻZ thì TS và MS của M là các số nguyên và MẻZ
ị TS chia hết cho MS
ị Đây là bài toán chia hết. Hãy nêu lại cách giải loại bài toán này?
1. Thực hiện phép chia tìm thương, số dư và viết M về dạng M =  + 
2. Để MẻZ thì cần có điều kiện gì? Vì sao? gọi 1 hs lên bảng trình bày.
* GV cho hs nhận xét và chữa kỹ những sai sót khi trình bày của hs.
* Lưu ý đây là bài toán về giá trị của phân thức nên phải tìm ĐKXĐ trước khi giải và giải xong phải đối chiếu với ĐKXĐ trước khi trả lời.
* HS làm bài 2 PHT – bài 1 (sgk 30)
* HS làm bài 3 PHT – Bài 6 (sgk 131)
b. bài tập
I. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a2-b2-4a+4=
x2+2x-3=
4x2y2-(x2+y2)=
2a3-54b3=
II. Tìm xẻZ để M có giá trị là 1 số nguyên
M = ĐKXĐ x
Ta có 
M = 
xẻZ ị 5x+4ẻZ và 2x-3ẻZ
Nên MẻZ Û ẻZ
Û ẻZ Û 7 (2x-3) 
Û 2x-3ẻƯ(7) Û 2x-3ẻ
Ta có bảng sau:
2x-3
1
-1
7
-7
2x
4
2
10
-4
x
2
1
5
-2
(Thoả mãn ĐKXĐ) 
Vậy xẻ{1, -2, 2, 5} thì MẻZ
Hoạt động 3 
* Giải các pt đưa được về dạng ax+b=0 có mấy bước áp dụng làm bài 4 PHT – Bài 7 (sgk 131)
* Chốt: cách giải, những chú ý khi giải – sửa sai cho hs.
* Lưu ý: pt 0x=0 luôn có nghiệm là mọi x thoả mãn. PT 0x=a (aạ0) là pt vô nghiệm
* Nhắc lại cách giải pt có chứa dấu giá trị tuyệt đối. áp dụng làm bài 5 PHT – Bài 8 (sgk 131)
* Chú ý: 
ị có thể áp dụng để giải |3x-1| = x+2 (x+20)
* Sửa sai:
|3x-1| = 3x-1 khi |3x-1| 0 hoặc x0 !!!
|3x-1| = -3x-1 khi 3x-1<0 !!!
3 hs giải dưới lớp chia làm 3 dãy giải 3 đề khác nhau.
* Nhận xét bài làm của bạn
Iii/ giải các pt
Bài 7 (sgk 131)
a. Đáp số: x=-2
b. 0x = 13 ị pt vô nghiệm
c. 0x = 0 ị pt có nghiệm là mọi xẻR
Bài 8 (sgk 131)
a. 
b. S = 
Bài 10 (sgk 131)
a. ĐKXĐ xạ-1; xạ2
S = ặ
b. ĐKXĐ 
0x=0 pt có No là "xẻR | 
Hoặc S = {x | }
Hoạt động 4 
* Gọi 2 hs làm bài 6 PHT – Bài 10 (sgk 131). GV thu một số phiếu để chấm. Cho hs nhận xét kết quả ị Rút ra kết luận.
* Giải pt chứa ẩn ở mẫu và pt .. về dạng ax+b=0 có gì giống và khác nhau?
* Giải bài 11a (sgk 131)? Nêu các bước giải pt tích?
Chốt:A.B = 0 
Về nhà:
Ôn tập theo đề cương làm các bài tập 2, 3, 4, 5, 9, 11 (sgk 130-131)
Trả lời hết các câu trắc nghiệm ĐS trong ĐC. Bài tập 1 – 3 ĐC
Chuẩn bị cho ôn tập (của giờ sau)
Cách giải bài toán bằng cách lập pt
Các bài toán tổng hợp về pt, giải bpt ..
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án
Tiết 67: Ôn tập cuối năm (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Qua bài giúp hs ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về pt và bpt.
- Tiếp tục rèn kỹ năng pt đa thức thành nhân tử, kỹ năng biến đổi pt, bpt; kỹ năng chứng minh bđt, kỹ năng giải bài toán bằng cách lập pt, kỹ năng giải các bài toán tổng hợp.
ii. chuẩn bị
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, đề cương ôn tập, bảng ôn tập
	2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ.
Iii tiến trình bài dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (Chữa bài tập trong ĐC và kiểm tra kiến thức về pt của hs)
* GV gọi 2 hs đọc đáp số bài 2a, b (ĐC)
* Gọi 4 hs chữa 2c, d, e, g dưới lớp các nhóm kiểm tra bài làm của hs và báo cáo kết quả.
* HS nhận xét bài làm của các bạn để rút ra nhận xét.
* Gọi 1 hs khá đọc đáp số bài 9 (sgk 131) ị Khi giải pt cần linh hoạt trong xử lý để biến đổi pt về dạng ax+b=0
Hoạt động 2 (Luyện tập – Mở rộng về giải bpt)
ị cách biến đổi và giải bpt tương tự như pt song cần chú ý tránh các sai lầm sau:
-5x>14 Û x> !!!
-29x<-109 Û x< !!!
Hoặc 5x>-14 !!!
* Chốt:
1. Giải bpt >0 hay f(x).g(x)>0 hoặc 
Còn bpt f(x).g(x)<0 hay 
2. Giải bpt có dấu giá trị tuyệt đối làm như giải pt có dấu giá trị tuyệt đối.
Mở rộng: 
* Gọi 2 hs đọc đáp số bài 3 đề cương câu b và g
* Gọi hs đọc đáp số của bài 3 đề cương câu d, e ị GV treo bảng phụ ghi lời giải
Iv/ giải các bpt: Bài 3 ĐC
* 
Û 6x-6+3x>2+14x+6 .
Û -5x>14 Û x<
* 
Û 6x+24-30x+150>15x+45-10x+20
.. -29x>-109 Û x<
* 
Û 
. 1 < x 2
* (3-2x)216 Û (3-2x)2-42 0
Û (3-2x+4)(3-2x-4) 0
Û (7-2x)(-2x-1) 0
Û x x
* Với 
Hoặc 5x-1 
Hoạt động 3 (Nhóm)
- Kẻ bảng phân tích bài tập, nêu rõ cách chọn ẩn số lập pt và giải pt.
* GV chốt: cách giải bài toán bằng lập pt.
* Luyện tập: Chia nhóm bốc thăm các bài tập 7, 8, 9, 10 đề cương và bài 10 (sbt 151)
(Bài tập 9, 10, 11, 12, 13 trong PHT). Kẻ bảng phân tích bài toán, chọn ẩn và lập pt của btoán.
ịvề nhà trình bày các btập trên vào vở btập
* HS làm bài tập 7+8 PHT (Bài 12 + 13 sgk 131)
Chia lớp thành nhóm; các nhóm làm bài tập vào bảng học tập của nhóm theo yêu cầu.
- Mỗi nhóm cử 1 hs căn cứ vào bảng đó trình bày miệng lời giải của bài tập.
* HS dưới lớp nhận xét và đánh giá kết quả.
HS hoạt động nhóm
v/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 12 (sgk 131)
Bài 13 (sgk 131)
Hoạt động 4 (Bài tập tổng hợp)
* GV treo đề bài 14 (sgk 132)
 (Gợi ý: Nêu thứ tự làm tính? ở ngoặc ( ) thứ nhất bước 1 làm gì? bước 2? Bước 3? Tương tự ở ngoặc đơn số 2? Cần chú ý điều gì khi biến đổi?)
- GV đi xuống lớp kiểm tra hs làm bài đ phát hiện sửa sai cho hs. (Không đổi dấu, hoặc đổi dấu phân thức sai; chưa rút gọn phân thức đã biến phép chia ị phép nhân hoặc không phân tích mẫu đã quy đồng )
- Để tính giá trị của A cần biết những gì?
(ĐKXĐ của A và giá trị cụ thể của biến số x)
ị Hãy tìm ĐKXĐ của A? Giá trị của x? Thay số tính? Gọi hs nêu đáp số.
- Tìm giá trị của x để A<0 chính là đi giải bpt nào? Nêu cách giải dạng bpt đó? Đáp số? 
Chú ý: xem xét với ĐKXĐ của A
* GV chốt: cách trình bày bài tập
Củng cố: 
1. Mở rộng thêm kiến thức:
d) Tìm x để A>0 (x<2 và xạ-2)
e) Tìm xẻZ để AẻZ (x=1 hoặc x=3)
g) Tìm x để A(1-2x)>1 (x>2 hoặc x<-1ạ-2) (HSG)
Cần chú ý cung cấp phương pháp giải và xử lý tình huống.
2. Chốt lại các phương pháp giải pt-bpt (các dạng cơ bản) – giải bài toán bằng cách lập pt (chú ý bảng phân tích bài toán) – cách trình bày bài toán.
3. Nhắc lại 1 số hđt, hđt cơ bản (GV treo bảng phụ)
- Gọi 1 hs làm câu rút gọn A- dưới lớp làm vào vở.
Vi/ bài tập tổng hợp
Bài 14 (sgk 132)
=
=
=
ĐKXĐ x 
Thay x= vào A ta có A =  = 
Thay x=- vào A có A=  = 
A<0 ị 
Û 2-x2 (t/m đkxđ x)
Vậy x>2 thì A<0
Về nhà:
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. Phát đề ôn tập luyện tập cho HS.
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 8 20092010 namdinh.doc