Giáo án Đại số 8 đầy đủ theo chuẩn mới

Giáo án Đại số 8 đầy đủ theo chuẩn mới

CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

Tiết 1 – Đ1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

A.MỤC TIÊU:

 + Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:

A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

 + Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.

 + Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.

 B. CHUẨN BỊ :

 + Giáo viên: Bảng phụ. Bài tập in sẵn

 + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.

 Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.

 

doc 147 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1072Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 đầy đủ theo chuẩn mới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 18/8/2011
 Ngày dạy : 22/8/2011
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 – Đ1: Nhân đơn thức với đa thức
A.Mục tiêu:
 + Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: 
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 + Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
 + Thái độ:- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 B. chuẩn bị :
 + Giáo viên: Bảng phụ. Bài tập in sẵn
 + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
 Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
C. Tiến trình lên lớp:
 I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra:
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
 Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành qui tắc
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
 HS khác phát biểu
* HĐ2: áp dụng qui tắc 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
1. Qui tắc
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
 3x(5x2 - 2x + 4) 
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
2. áp dụng: 
Ví dụ: Làm tính nhân
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
 Gọi học sinh lên bảng trình bày.
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
 S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
?2: Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
 IV- Củng cố:
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
-HS so sánh kết quả 
-GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14. 
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5
 V- Hướng dẫn về nhà:
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)
+ Đọc trước Đ 2 Nhân đa thức với đa thức
---------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 18/8/2011
 Ngày dạy : /8/2011
 Tiết 2 - Đ 2: Nhân đa thức với đa thức 
 A. Mục tiêu:
 + Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
 + Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp )
 + Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
B. chuẩn bị:
 + Giáo viên: - Bảng phụ
 + Học sinh: - Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. 
C. Tiến trình lên lớp:
 I. tổ chức:8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
 (4x3 - 5xy + 2x) (- )
- HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của HS 
 Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
 GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
 Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
- HS so sánh với kết quả của mình
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
- HS: Phát biểu qui tắc
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập
GV: Cho HS làm bài tập 
GV: cho HS nhắc lại qui tắc
* Hoạt động 3: Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? 
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
1. Qui tắc 
Ví dụ: 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
=x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2)
=x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).
(-3x) + (-3) 2
 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
Qui tắc: (SGK- T4)
Nhân xét:Tích của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
= xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6)
= xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
Nhân 2 đa thức đã sắp xếp.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
 * Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập
Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
 (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
* Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm?3
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
HS lên bảng thực hiện
 x2 + 3x - 5
 x + 3 
 + 3x2 + 9x - 15
 x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
2)áp dụng:
?2 Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x 
 = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
 IV. Củng cố:
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
 - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
 V. Hướng dẫn về nhà:
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk)
- HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
Ngày soạn : 22/8/2011
 Ngày dạy : 27/8/2011 
 tiết 3 : Luyện tập
 a. Mục tiêu:
 + Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. qui tắc nhân đa thức với đa thức
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
 + Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
 + Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
B. chuẩn bị:
 + Giáo viên: Bảng phụ
 + Học sinh: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
C. Tiến trình lên lớp:
 I. tổ chức: 8A: 8B: 8 C:
 II. Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? Viết dạng tổng quát ?
- HS2: Làm tính nhân 
 ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) & cho biết kết quả của phếp nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - x ) ?
* Chú ý 1: Với A. B là 2 đa thức ta có:
 ( - A).B = - (A.B)
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS 
*Hoạt động 1: Luyện tập 
 Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
-GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì 
+ Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) 
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? 
- Gv chốt lại : 
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x 
+ Lưu ý cách trình bày.
*Hoạt động 2 : Nhận xét 
-GV: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
 + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
 . - GV: Cho các nhóm giải bài 14
 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế
 nào ? 
3 số liên tiếp được viết như thế nào?
1) Chữa bài 8 (sgk)
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
= x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)
= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 
= x3 + y3
* Chú ý 2: 
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương 
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 
2) Chữa bài 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
 = - 15,15 
3) Chữa bài 13 (sgk)
Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 
 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83 x = 1
4) Chữa bài 14 
+ Gọi số nhỏ nhất là: 2n
+ Thì số tiếp theo là: 2n + 2
 + Thì số thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có:
2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192
 n = 23
 2n = 46
 2n +2 = 48 
 2n +4 = 50 
 IV. Củng cố: 
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào ?
+ Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đã có các dạng biểu thức nào ?
 V. Hướng dẫn về nhà:
+ Làm các bài 11 & 15 (sgk) 
 HD: Đưa về dạng tích có thừa số là số 2
+ Đọc trước Đ 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ. 
 N ... uẩn bị:
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
c. tiến trình lên lớp:
 I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động cuả GV
Hoạt động cuả HS
* HĐ1: Ôn tập về phương trình, bất phương trình. 
GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà, yêu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau: 
Phương trình
1. Hai PT tương đương: là 2 PT có cùng tập hợp nghiệm 
2. Hai QT biến đổi PT:
+QT chuyển vế 
+QT nhân với một số 
3. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn. 
PT dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là PT bậc nhất một ẩn. 
* HĐ2: Luyện tập 
- GV: cho HS nhắc lại các phương pháp PTĐTTNT
- HS áp dụng các phương pháp đó lên bảng chữa bài áp dụng 
- HS trình bày các bài tập sau
a) a2 - b2 - 4a + 4 ; 
b) x2 + 2x – 3
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 
d) 2a3 - 54 b3 
- GV: muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn?
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
HS trả lời các câu hỏi ôn tập. 
Bất phương trình
1. Hai BPT tương đương: là 2 BPT có cùng tập hợp nghiệm 
2. Hai QT biến đổi BPT:
+QT chuyển vế 
+QT nhân với một số : Lưu ý khi nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì BPT đổi chiều. 
3. Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn. 
BPT dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là BPT bậc nhất một ẩn. 
1. Phân tích đa thức thành nhân tử
a) a2 - b2 - 4a + 4 
= ( a - 2)2 - b 2
= ( a - 2 + b )(a - b - 2)
b) x2 + 2x - 3 
= x2 + 2x + 1 - 4
= ( x + 1)2 - 22 
= ( x + 3)(x - 1)
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 
= (2xy)2 - ( x2 + y2 )2
= - ( x + y) 2(x - y )2
d) 2a3 - 54 b3 
= 2(a3 – 27 b3)
= 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 )
2. Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8
Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a, b z )
Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
= 4a2 + 4a - 4b2 - 4b 
= 4a(a + 1) - 4b(b + 1) 
Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 .
Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8
3. Chữa bài 4/ 130
Thay x = ta có giá trị biểu thức là: 
HS xem lại bài 
 IV. Củng cố:
 Nhắc lại các dạng bài chính
 V. Hướng dẫn về nhà:
Làm tiếp bài tập ôn tập học kì II
-------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 68: ôn tập học kỳ ii
a.mục tiêu:
 + Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm
- Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp. Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
 - Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
 - Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
 + Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải BPT có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
 + Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
b. chuẩn bị:
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
c. Tiến trình lên lớp: 
 I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động cuả GV
Hoạt động cuả HS
* HĐ 1: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập PT 
Cho HS chữa BT 12/ SGK
Cho HS chữa BT 13/ SGK
* HĐ2: Ôn tập dạng BT rút gọn biểu thức tổng hợp. 
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị nguyên
 M = 
Muốn tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến
Giải phương trình
a) | 2x - 3 | = 4
Giải phương trình
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
HS1 chữa BT 12: 
v ( km/h)
t (h)
s (km)
Lúc đi
25
x (x>0)
Lúc về
30
x
PT: - = . Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km 
HS2 chữa BT 13:
SP/ngày
 Số ngày
Số SP
Dự định
50
x (xZ)
Thực hiện
65
x + 255
PT: - = 3. Giải ra ta được x= 1500( thoả mãn ĐK). Vậy số SP phải SX theo kế hoạch là 1500. 
1. Chữa bài 6
M = 
M = 5x + 4 - 
 2x - 3 là Ư(7) = 
 x 
2. Chữa bài 7
Giải các phương trình
a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4 x = 
Nếu: 2x - 3 = - 4 x = 
3. Chữa bài 9
 x + 100 = 0 x = -100
4. Chữa bài 10
a) Vô nghiệm
b) Vô số nghiệm 2
5. Chữa bài 11
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = 
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = 
6. Chữa bài 15
 > 0
 > 0 x - 3 > 0 
 x > 3
 IV. Củng cố: Nhắc nhở HS xem lại bài
 V. Hướng dẫn về nhà
Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì II.
Ngày soạn: 
 Ngày giảng:
Tiết 69 + 69: Kiểm tra viết học kì Ii
( Đại số + Hình học)
A. Mục tiêu:
 + Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương trình học trong kì II như: 
Phương trình bậc nhất một ẩn; Bất phương trình bậc nhất một ẩn; Tam giác đồng dạng; Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
 + Kỹ năng: Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải.
 + Thái độ: GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập.
 B. đề bài và điểm số:
 Phần I: trắc nghiệm(3đ). Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1(0,5đ): Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 ( a 0) có nghiệm duy nhất là :
 A. x = B. x = C. x = D. x = 
Câu 2(0,5đ): Khẳng định nào đúng ?
A. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
B. Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau. 
C. Hai tam giác cân luôn đồng dạng với nhau. 
D. Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau. 
 Câu 3(0,5đ): Tỉ số của hai đoạn thẳng AB=2dm và CD=10 cm là:
 A. 2 B. C. 5 D. 
Câu 4(0,5đ): Giá trị x = -3 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây : 
 A. 1 – 2x 10 + 2x C. x + 3 0 D. x – 3 > 0.
Câu 5(0,5đ): Nếu AD là đường phân giác góc A của tam giác ABC (D thuộc BC) thì:
 A. B. C. D. 
Câu 6(0,5đ): Một hình hộp chữ nhật có:
A. 6 mặt, 6 đỉnh, 12 cạnh. B. 6 đỉnh, 8 đỉnh, 12 cạnh.
C. 6 mặt, 8 cạnh, 12 đỉnh. D. 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
Phần II: Tự luận( 7 điểm).
 Câu 7 (3 điểm)
 1) Giải phương trình (chứa ẩn ở mẫu) sau : 
 2) Giải bất phương trình sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
 13 – 4x > 7x - 9 
 3) Giải phương trình: 
Câu 8( 1 điểm). Có hai thùng đựng xăng , thùng thứ hai đựng gấp đôi số lít xăng của thùng thứ nhất. Nếu thêm vào thùng thứ nhất 12 lít xăng và thêm vào thùng thứ hai 7 lít xăng nữa thì cả hai thùng sẽ có số lít xăng bằng nhau. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất đựng được bao nhiêu lít xăng?
Câu 9 (2 điểm). Cho tam giác vuông ABC ( Â = 90) có đường cao AH. Biết AB = 6cm và AC = 8cm
 a/ Chứng minh : HBA đồng dạng với ABC 
 b/ Tính độ dài BC và AH.
Câu 10 (1 điểm). Tính thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 54 cm2
c. đáp án và thang điểm từng phần:
Phần, câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Phần I
1
2
3
4
5
6
B
B
A
C
B
D
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần II
7
1)Tìm đúng ĐKXĐ: x ±1. 
Quy đồng và khử mẫu ta được :
(thoả mãn điều kiện)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2}
0.25 đ
0.5 đ
0.25 đ
2) Tính được -11x > - 22 
 Tính được x < 2 
 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x | x<2} 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3)Trường hợp 1: 
 |x-2| = 2x + 3
(không thỏa mãn )
Trường hợp 2: 
 |x-2| = 2x + 3
(thỏa mãn x < 2)
Tập nghiệm của phương trình là: S = {}
0,5 đ
0,5đ
8
Chọn ẩn và xác định điều kiện cho ẩn. Lập được phương trình x + 12 = 2x + 7 Giải phương trình tìm được x = 5 
Trả lời: lúc đầu thùng thứ nhất đựng 5 lít xăng. 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
9
Vẽ hình đúng 
a/ Chứng minh được một cặp góc nhọn bằng nhau. Kết luận HBA đồng dạng ABC b/ Tính được BC = 10 cm 
 Tính được AH = 4,8 cm 
 0.5 
0.5
 0,5 
 0.5 
10
+ Tính được diện tích một mặt của hình lập phương: 9 cm2
+ Tính được độ dài cạnh hình lập phương: 3 cm
+ Tính được thể tích hình lập phương: 27 cm3
0,25đ
0,25đ
0,5 đ
D. tổ chức kiểm tra:
I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:
II. Tiến hành kiểm tra:
GV: Treo bảng phụ chép sẵn đề kiểm tra.
HS: Làm bài nghiêm túc.
III. Thu bài , nhận xét giờ kiểm tra:
GV: - Thu bài.
 - Nhận xét ý thức giờ kiểm tra.
E. Hướng dẫn về nhà:
 - Làm lại bài kiểm tra.
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức Toán 8.
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 
trả bài kiểm tra học kì ii
( phần đại số )
A. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được điểm mạnh, yếu của mình từ đó có kế hoạch bổ xung kiến thức cần thiết và có kế hoạch tự rèn luyện trong hè.
 - GV chữa bài tập cho học sinh .
b. chuẩn bị:
	GV:	Bài KT học kì II - Phần đại số 
c. tiến trình lên lớp:
 I. Tổ chức: 8A: 8B: 8C:
 II. Kiểm tra: Không.
 III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV nhận xét bài kiểm tra.
- GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt:
+ Ưu điểm. 
+ Nhược điểm.
+ Cách trình bày.
- GV thông báo kết quả chung: số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và bài không đạt.
- GV tuyên dương những bài làm tốt, đồng thời nhắc nhở HS có bài làm chưa tốt, chỉ rõ nguyên nhân để HS nhận thấy và cần cố gắng.
- GV chỉ cho HS thấy những sai sót về bài làm của HS, những lỗi sai điển hình, nguyên nhân và hướng khắc phục cho HS.
HS nghe GV nhận xét và tự rút kinh nghiệm cho bản thân.
Hoạt động 2 : Chữa bài kiểm tra.
- GV yêu cầu HS khá lên chữa từng bài phần đại số.
- GV nhận xét từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài.
- GV nhắc lại các kiến thức cơ bản để HS ghi nhớ.
GV yêu cầu HS khác theo dõi nhận xét sau mỗi bài giải.
GV cho HS đọc lại đề bài toán.
 HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS 1 bài.
I. Trắc nghiệm :
Câu 1 : ý B
Câu 4 : ý C
II. Tự luận :
Câu 7 :
1)Tìm đúng ĐKXĐ: x ±1. 
Quy đồng và khử mẫu ta được :
(thoả mãn điều kiện)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2}
2) Tính được -11x > - 22 
 Tính được x < 2 
 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x | x<2} 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
3)Trường hợp 1: 
 |x-2| = 2x + 3
(không thỏa mãn )
Trường hợp 2: 
 |x-2| = 2x + 3
(thỏa mãn x < 2)
Tập nghiệm của phương trình là: S = {}
Câu 8 :
Gọi số lít xăng có trong thùng thứ nhất lúc đầu là x (lít). Điều kiện x > 0
Số lít xăng có trong thùng thứ hai lúc đầu là 2x (lít)
Mà theo bài ra nếu thêm vào thứ nhất 12 lít xăng và thêm vào thùng thứ hai 7 lít xăng nữa thì cả hai thùng sẽ có số lít xăng bằng nhau.
Ta có phương trình: x + 12 = 2x + 7 
 12 – 7 = 2x – x
 5 = x 
Trả lời: lúc đầu thùng thứ nhất đựng 5 lít xăng. 
Hoạt động 3 : Trả bài kiểm tra.
GV trả bài kiểm tra cho HS.
- HS đối chiếu lại bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng.
- HS tìm những lỗi sai đã được chữa trong bài, để nắm bắt được phần kiến thức cần bổ sung và tự sửa chữa cho mình.
- HS chữa bài kiểm tra vào vở bài tập.
 IV. Củng cố:
 - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ II và cả năm.
 - Thu lại bài kiểm tra của HS.
 V. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức Toán 8. Tự rèn luyện kiến thức trong hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA dai 8 du theo chuan moi.doc