Giáo án Đại số 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008

Giáo án Đại số 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008

*Hoạt động 1: Qui tắc nhân đơn thức với đa thức.

GV: Cho hs nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng

HS : A(B+C)=AB+AC

GV:Nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì nhân 1 số với 1 tổng

HS: làm (?1) SGK/4 theo nhóm

GV: kiểm tra hết quả của 3 nhóm ở bảng nhóm treo trước lớp =>nhận xét đúng,sai.

1 HS khác lên bảng làm tính nhân

GV:15x2 -20x2+5x là tích của 5x với 3x2 -4x+1 , từ cách làm trên em nêu thành qui tắc.

* Hoạt động 2: áp dụng

GV:gọi 2 hs lên bảng

HS1 : làm VD SGK/4

HS2 : làm (?2) SGK/5

HS: cả lớp cùng làm bài tại chỗ

 

doc 214 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần:1 
 Giảng : 8/9/2007
Chương I
phép nhân và phép chia đa thức
Tiết 1:
 Nhân đơn thức với đa thức
I/ Mục tiêu
*Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B+C)=A.B+A.C
 *Kĩ năng : HS vận dụng thành thạo phép nhân trên.
 - Củng cố qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.
*Thái độ : Có ý thức say mê học môn toán 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK + Bảng phụ
HS : SGK + Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học 
1/Tổ chức : (1')
2/Kiểm tra :(2') Đồ dùng sách vở học môn toán 
3/ Giảng Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò
T/G
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
GV: Cho hs nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng
HS : A(B+C)=AB+AC
GV:Nhân đơn thức với đa thức chẳng khác gì nhân 1 số với 1 tổng
HS: làm (?1) SGK/4 theo nhóm
GV: kiểm tra hết quả của 3 nhóm ở bảng nhóm treo trước lớp =>nhận xét đúng,sai.
1 HS khác lên bảng làm tính nhân 
15’
1, Qui tắc
* (?1) : SGK/4
 5x(3x2- 4x+1)
 =5x.3x2+5x(-4x)+5x.1
 =15x3 – 20x2+5x 
* Qui tắc : SGK/4
2,áp dụng
* Ví dụ : làm tính nhân
(-2x3)(x2+5x - )
=(-2x3).x2+(-2x3).5x+(-2x3).(-)
=-2x5 – 10x4+x3
(?2) làm tính nhân
(3x3y-x2+xy).6xy3
=3x3y.6xy3-x2.6xy3+xy.6xy3
=18x4y4-3x3y3+x2y4
(?3) Diện tích của mảnh vườn là
S =
S ==(8x+3+y).y = 8xy+ 3y +y2
 Với x=3 m,y=2 m thì
S =(8.3+3+2).2=29.2=58(m2)
3, Luyện tập
Bài 1 (SGK/5)
b, (3xy-x2+y)x2y
=3xy.x2y+(-x2).x2y+y.x2y
=2x3y2-x4y+x2y2
Bài 3(SGK/5):tìm x biết
a, 3x(12x- 4)-9x(4x-3) =30
 36x2-12x-36x2+27x=30
 15x=30
 x=2
Bài 4(SGK/5):
Gọi x là số tuổi của bạn ta có kết quả cuối cùng là:
[2(x+5)+10].5-100=10x
x=13 nếu kết quả cuối cùng là 130
GV:15x2 -20x2+5x là tích của 5x với 3x2 -4x+1 , từ cách làm trên em nêu thành qui tắc.
* Hoạt động 2: áp dụng
GV:gọi 2 hs lên bảng
17’
HS1 : làm VD SGK/4
HS2 : làm (?2) SGK/5
HS: cả lớp cùng làm bài tại chỗ
GV:gọi h/s dưới lớp nhận xét,sửa sai (nếu có) bài trên bảng.
GV: Treo bảng phụ ghi (?3)
HS: cả lớp cùng làm sau đó 1 HS lên bảng trình bày kết quả
GV: Yêu cầu 1h/s nhắc lại công thức 
tính diện tích hình thang 
4/ Củng cố – luyện tập 
HS: cả lớp cùng làm sau đó 1 HS lên bảng trình bày kết quả
10’
HS1:làm ý b (bài 1)
HS2:làm ý a (bài 3)
HS:cả lớp cũng làm bài và nhận xét bài của bạn trên bảng
GV: Hướng dẫn h/s làm bài 4(SGK/5) sau đó yêu cầu h/s cho biết kết quả cuối cùng gấp mấy lần tuổi em?
5/Dặn dò : Hướng dẫn về nhà:
3’
 - học thuộc qui tắc (SGK/4)
 - làm các bài tập 1,2,3 (các ý còn lại trang 5/SGK;5,6 trang 6) 
tuần: 1
Giảng : 13/9/2007
Tiết : 2
Nhân đa thức với đa thức
I,Mục tiêu :
* Kiến thức : học sinh nắm vững và vận dụng tốt qui tắc nhân đa thức với đa thức .Biết cách nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp.
* Kĩ năng : học sinh biết cách trình bày phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau.
*Thái độ : Nghiêm túc và có hứng thú trong giờ học 
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK+bảng phụ
HS: SGK.
III,Các hoạt động dạy học
1/Tổ chức : (1')
2/ Kiểm tra : (7’)
HS1:phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức.Giải bài 2(SGK/5)
HS: cả lớp nhận xét bổ sung => GV cho điểm.
3/ Giảng bài mới :
Bài 2(SGK/5): thực hiện phép nhân rồi tính giá trị của biểu thức.
a, x(x-y)+y(x+y)
 =x.x-xy+y.x+y.y
 =x2-xy+xy+y2=x2+y2
với x=-6;y=8 thì x2+y2=(-6)2+82
 =36+64=100
b, x(x2-y)-x2(x+y)+y(x2-x)
=x3-xy-x3-x2y+x2y-xy=-2xy
với x=; y=-100 thì -2xy=
-2..(-100) =100
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 2: GV giới thiệu bài mới và qui tắc nhân đa thức với đa thức 
15’
1, Qui tắc:
GV: cho h/s đọc gợi ý ở SGK/6
 -hưóng dẫn HS làm bước 1
 -lần lượt gọi hs làm tiếp các bước còn lại.
Ví dụ : nhân đa thức x-2 với 6x2-5x+1
 Giải
(x-2)(6x2-5x+1)
=(x(6x2+x(-5x)+x.1+(-2)6x2+(-2)
(-5x)+(-2.1))
GV:Ta nói 6x3-17x2+11x-2 là tích của đa thức (x-2) với 6x2-5x+1
=6x3-5x2+x-12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x-2
GV? Từ ví dụ em nào rút ra được qui tắc nhân đa thức với đa thức 
* Qui tắc : SGK/7
GV? tích của hai đa thức có là đa thức k ?
*Nhận xét : SGK/7
(?1)(xy-1)(x3-2x-6)
HS:cả lớp làm (?1) GV gọi h/s lên bảng giải 
=xy(x3-2x-6)-1(x3-2x-6)
=x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
GV:nêu cách làm khác (chỉ nên sử dụng khi đa thức có một biến số)
HS:đọc qui tắc thực hành SGK/7
*Chú ý: cách làm khác:
 6x2-5x+1
 x-2
 6x3-5x2+x 
 -12x2+10x-2
 6x3-17x2+11x-2
*Qui tắc thực hành:SGK/7
*Hoạt động 3: áp dụng
10’
2, áp dụng
GV: Yêu cầu h/s làm (?2)sgk theo nhóm - thi nhóm nào nhanh nhất.đại diện nhóm lên bảng giải 
(?2) Làm tính nhân
 C1: a/(x+3)(x2+3x-5)
 =x3+3x2-5x+3x2+9x-15
 =x3+6x2+4x-15
HS: Các nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn 
(h/s có thể làm ý a,b theo 2 cách)
 C2: a, (x+3)(x2+3x-5)
 x2+3x-5
 x+3
 x3+3x2-5x
 + 3x2+9x-15
 x3+6x2+4x-15 
C1: (xy-1)(xy+5)
 =x2y2+5xy -xy-5
 =x2y2+4xy-5 
C2: xy-1
 xy+5
 x2y2-xy
 5xy-5
 x2y2+4xy-5
GV: treo bảng phụ ghi nội dung (?3)
(?3)
Diện tích của hình chữ nhật là:
HS: cả lớp làm (?3) và cho biết kết quả
S =(2x+y)(2x-y)
 =2x(2x-y)+y(2x-y)
 =4x2-2xy+2xy-y2
 =4x2-y2
 với x=2,5(m);y=1(m) ta có
 S = 4.(2,5)2-12
 = 4.6,25-1=24(m)
 4/ Củng cố, luyện tập.
10’
3, Luyện tập:
GV: gọi 1 h/s lên bảng làm ýb/7
Bài 7(SGK/8):
HS: ở dưới lớp cùng làm rồi nhận xét,bổ sung.
b, (x3-2x2+x-1)(5-x)
 =x3(5-x)+(-2x2)(5-x)+x(5-x)+(-1) (5-x)
 = 5x3-x4-10x2+2x3+5x-x2-5+x
 = 7x3-x4-11x2+6x-5
GV:từ kết quả trên suy ra kết quả của (x3-2x2+x-1)(x-5)
GV? So sánh x-5 và 5-x
Suy ra (x3-2x2+x-1)(x-5)
HS: x-5=-(5-x)
 =-(x32x2+x-1)(5-x)
GV: tích của 2 kết quả đối nhau 
 =-(7x3-x4-11x2+6x-5)
GV: nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức và chú ý SGK/7
 =-7x3+x4+11x2-6x+5
 5/ Dặn dò : Hướng dẫn về nhà
2’
-Học thuộc qui tắc SGK/7 và phần chú ý (qui tắc thực hành) SGK/7
-Làm bài tập 7(a);8,9(SGK/8)
-Làm bài tập 9,10 (SBT/4)
tuần: 2
Giảng :13/9/200
Tiết 3
Luyện tập
I,Mục tiêu:
* Kiến thức: củng cố cho học sinh nắm vững qui tắc nhân đơn thức với đa thức,đa thức với đa thức.
* Kĩ năng: vận dụng 2 qui tắc trên vào giải các bài toán tính giá trị biểu thức,tìm x.
*Thái độ : Có hứng thú vận dụng các kiến thức đã học hai tiết trước để làm một số bài tập 
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ bài 9/8
HS: SGK+bài tập về nhà.
III,Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức:(1')
2/ Kiểm tra bài cũ : (6') 
GV?:Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức.Giải bài 9(SGK/8).Viết trên bảng phụ
Bài 9(SGK/8)
(x-y)(x2+xy+y2 ) = x3-y3
Với x=10 , y=2 có kết quả :-100
 x=-1 , y=0 có kết quả :-1
 x=2 , y=-1 có kết quả :9
 x=0,5 , y=1,25 có kq:
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: tổ chức,luyện tập
35’
Bài mới : Luyện tập
GV: Hướng dẫn h/sgiải 
 -Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức 
 -Rút gọn số hạng đồng dạng
GV: gọi 2 h/s lên bảng làm bài 11 và 15 (SGK/8+9)
Bài 11 (SGK/8):CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7
=-8
HS: Cả lớp làm bài tại chỗ
Bài 15(SGK/9):làm tính nhân
GV: cho HS nhận xét bài trên bảng sửa sai,cho điểm
a, (x+y)(x+y)=x2+xy+xy+y2
 =x2+xy+y2
b, (x-y)(x-y) = x2-xy- xy -y2 
 =x2-y2
GV: cho h/s làm bài theo nhóm
Bài 12(SGK/8):Tìm giá trị của biểu thức
 Bài 12 (6 nhóm)
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
 Nhóm 1,3,5 giải ý a,d
 2,4,6 giải ý b,c
Thu gọn:
=x3+3x2-5x-15+x2-x3+4x-4x2
=-x-15
GV: gợi ý để tính nhanh được giá trị của biểu thức cần làm gì trước
a, với x=0 được - 0-15 =-15
x=+15 được +15-15= -30
HS: Rút gọn biểu thức rồi thay số
x=-15 được –(-15)-15 = 0
GV: cho HS so sánh kết quả các nhóm.
x=0,15 được -0,15-15=-15,15
Bài 13(SGK/9): Tìm x biết
GV: ?Muốn tìm x ta phải thực hiện phép tính gì trước?
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x=81
HS: thu gọn vế trái
83x=83 => x=1
HS: Nêu cách giải bài 14,viết dạng tổng quát của 3 số chẵn liên tiếp
Bài 14(SGK/9)
 Giải:
Gọi 3 số tự nhiên chắn liên tiếp là:
a , a+2 , a+4
Theo bài ra ta có:
 ?Theo đề bài hãy viết thành biểu thức toán học nào?
(a+2)(a+4)-a(a+2)=192
a2+4a+2a+8-a2-2a=192
 4a =184
 a =46
Vậy: 3 số chắn liên tiếp phải tìm là: 46 , 48 , 50.
4/ Củng cố : Kết hơp. cùng giờ giảng 
5/Dặn dò : Hướng dẫn :
3’
-học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức,qui tắc nhân đa thức với đa thức.
-Làm bài tập 9,10 (SBT/4) 
tuần:2 
Giảng : 18/9/2007
Tiết 4
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I,Mục tiêu :
* Kiến thức: HS hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thức và phát biểu bằng lời về bình phương của một tổng,bình phương của một hiệu,hiệu 2 bình phương.
* Kĩ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số.
*Thái độ : Say mê hứng thú tìm hiểu các hằng đẳng thức 
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK+bảng phụ+mô hình 1 (SGK/9)
HS :SGK
III, Các hoạt động dạy học:
1/ Tổ chức: (1')
2/ Kiểm tra : (7')
HS1 : lên bảng làm tính nhân
(a+b)(a+b)=a2+ab+ab+b2
(a+b)(a+b)=?
 = a2+2ab+b2
(a-b)(a-b)=?
(a-b)(a-b) = a2- ab-ab+b2
HS:ở dưới lớp làm ra nháp sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng =>cho điểm
 =a2- 2ab+b2
GV: các đẳng thức trên có nhiều ứng dụng trong toán học gọi là các hằng đẳng thức đáng nhớ
3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:Giới thiệu hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của 1 tổng
10’
1,Bình phương của một tổng:
(?1)với a,b là 2 số bất kì ta có:
(a+b)2 = a2+2ab+b2 (41 SGK)
GV: qua bài kiểm tra ta có:
 (a+b)(a+b)=a2+2ab+b2 =>gọi là bình phương của một tổng
Với A,B là các biểu thức tuỳ ý
 (A+B)2=A2+2AB+B2
(?2) phát biểu bằng lời
GV: gọi HS trả lời (?2)
GV: lưu ý :CT này được sử dụng 2 chiều
 a, tích thành tổng
 b, tổng thành tích
Bình phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng 2 lần tích của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2 cộng bình phương biểu thức thứ 2.
HS: làm áp dụng theo nhóm - thi nhóm nào nhanh nhất lên bảng giải 
GV: cùng h/s nhận xét 
áp dụng:
a, (a+1)2= a2+2a+1
b, (x2+4x+4)=x2+2.x.2+22=(x+2)2
c,512=(50+1)2=2500+100+1=2601
3012=(300+1)2=90000+600+1
 =90601
*Hoạt động 2: Hđt bình phương của một hiệu
9’
2,Bình phương của một hiệu:
(?3) tính [a+(-b)]2 (a,b tuỳ ý)
[a+(-b)]2= a2+2a (-b) + (-b)2 
 =a2- 2ab + b2
GV: gọi 1 HS khác lên làm tính (a-b)(a-b)=?
Vậy (a-b)2 = a2- 2ab + b2
Với A,B là 2 biểu thức ta có:
GV: từ 2 kết quả trên cho biết (a-b)2=?
 (A-B)2 = A2 – 2AB + B2
(?4) HS phát biểu bằng lời
HS: trả lời (?4) (SGK)
3HS: Làm bt áp dụng theo nhóm thi nhóm nào nhanh nhất lên bảng trình bày. 
GV: cùng h/s nhận xét 
Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi 2 lần tích của biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2 cộng bình phương biểu thức thứ 2.
áp dụng:
a, (x-)2 = x2- 2.x+ ()2 = x2- x + 
b, (2x-3y)2 = (2x)2 + 2.2x.3 ...  . A = x - 3 + x - 2
 A = 2x - 5
c) B = 4x + 5 + | -2x | khi x > 0. Ta có x > 0 
=> - 2x |-2x | = -( - 2x) = 2x
Nên B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
 ?1 : Rút gọn biểu thức
a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0
 C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6
 = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x
2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
* Ví dụ 2: Giải phương trình: | 3x | = x + 4
B1: Ta có: | 3x | = 3 x nếu x 0 
 | 3x | = - 3 x nếu x < 0
B2: + Nếu x 0 ta có:
 | 3x | = x + 4 3x = x + 4
 2x = 4 x = 2 > 0 thỏa mãn điều kiện
 + Nếu x < 0
 | 3x | = x + 4 - 3x = x + 4
 - 4x = 4 x = -1 < 0 thỏa mãn điều kiện
B3: Kết luận : S = { -1; 2 }
* Ví dụ 3: ( sgk)
?2: Giải các phương trình
a) | x + 5 | = 3x + 1 (1)
 + Nếu x + 5 > 0 x > - 5
(1) x + 5 = 3x + 1 
 2x = 4 x = 2 thỏa mãn
 + Nếu x + 5 < 0 x < - 5
(1) - (x + 5) = 3x + 1 
 - x - 5 - 3x = 1
 - 4x = 6 x = - ( Loại không thỏa mãn)
 S = { 2 }
b) | - 5x | = 2x + 2
 + Với x 0 
 - 5x = 2x + 2 7x = 2 x = 
 + Với x < 0 có :
 5x = 2x + 2 3x = 2 x = 
-HS nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
- Làm BT 36,37.
Ngày soạn: 20/04/08
Ngày giảng:
Tiết 65
 Ôn tập chương IV
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của chương
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Phương tiện thực hiện :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
 Sĩ số: 
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối?
* HĐ2: Ôn tập lý thuyết 
I.Ôn tập về bất đẳng thức, bất PT. 
GV nêu câu hỏi KT 
1.Thế nào là bất ĐT ? 
+Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. 
2. Bất PT bậc nhất có dạng như thế nào? Cho VD. 
3. Hãy chỉ ra một nghiệm của BPT đó.
4. Phát biểu QT chuyển vế để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? 
5. Phát biểu QT nhân để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? 
II. Ôn tập về PT giá trị tuyệt đối 
* HĐ3: Chữa bài tập
- GV: Cho HS lên bảng làm bài
- HS lên bảng trình bày
c) Từ m > n 
Giải bất phương trình
a) < 5 
 Gọi HS làm bài 
Giải bất phương trình
c) ( x - 3)2 < x2 - 3 
a) Tìm x sao cho:
Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương
- GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán :Giải bất phương trình
- là một số dương có nghĩa ta có bất phương trình nào?
- GV: Cho HS trả lời câu hỏi 2, 3, 4 sgk/52
- Nêu qui tắc chuyển vế và biến đổi bất phương trình
Giải các phương trình
*HĐ 3: Củng cố:
 Trả lời các câu hỏi từ 1 - 5 / 52 sgk
*HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ chương
- Làm các bài tập còn lại
HS trả lời 
HS trả lời: hệ thức có dạng a b, ab, ab là bất đẳng thức. 
HS trả lời:
HS trả lời: ax + b 0, 
ax + b 0, ax + b0) trong đó a 0 
HS cho VD và chỉ ra một nghiệm của bất PT đó. 
HS trả lời: 
Câu 4: QT chuyển vếQT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép cộng trên tập hợp số.
Câu 5: QT nhân QT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép nhân với số dương hoặc số âm. 
HS nhớ: khi nào ? 
1) Chữa bài 38
c) Từ m > n ( gt) 
 2m > 2n ( n > 0) 2m - 5 > 2n - 5
2) Chữa bài 41
Giải bất phương trình
a) < 5 4. < 5. 4
2 - x < 20 2 - 20 < x 
 x > - 18. Tập nghiệm {x/ x > - 18}
3) Chữa bài 42
Giải bất phương trình
( x - 3)2 < x2 - 3 
 x2 - 6x + 9 < x2 - 3- 6x < - 12 
 x > 2 . Tập nghiệm {x/ x > 2}
4) Chữa bài 43
Ta có: 5 - 2x > 0 x < 
Vậy S = {x / x < }
5) Chữa bài 45
Giải các phương trình 
Khi x 0 thì 
 | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18 
-6x = 18 x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện
* Khi x 0 thì 
 | - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 
-2x = 18 x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện. Vậy tập nghiệm của phương trình 
 S = { - 3}
HS trả lời các câu hỏi 
Ngày soạn:20/04/08
Ngày giảng:
Tiết 66+67
 Kiểm tra cuối năm: 90’
(cả đại số và hình học ) 
 (Đề KSCL Phũng giỏo dục ra)
Về nhà ôn tập : 1. Thế nào là 2 PT tương đương ? Cho VD. 
2. Thế nào là 2 BPT tương đương ? Cho VD.
3.Nêu các QT biến đổi PT, các QT biến đổi BPT. So sánh?
4. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn? Số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn? Cho VD. 
5. Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn? Cho VD. 
Ngày soạn: 20/04/08
Ngày giảng:
Tiết 68
 Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm
+ Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Phương tiện thực hiện :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
 Sĩ số: 
Hoạt động cuả giáo viên 
Hoạt động cuả HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
 Lồng vào ôn tập
* HĐ2: Ôn tập về PT, bất PT 
GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho VN, yêu cầu HS trả lời để XD bảng sau: 
Phương trình
1. Hai PT tương đương: là 2 PT có cùng tập hợp nghiệm 
2. Hai QT biến đổi PT:
+QT chuyển vế 
+QT nhân với một số 
3. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn. 
PT dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là PT bậc nhất một ẩn. 
* HĐ3:Luyện tập 
- GV: cho HS nhắc lại các phương pháp PTĐTTNT
- HS áp dụng các phương pháp đó lên bảng chữa bài áp dụng 
- HS trình bày các bài tập sau
a) a2 - b2 - 4a + 4 ; 
b) x2 + 2x – 3
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 
d) 2a3 - 54 b3 
- GV: muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn?
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
* HĐ4: Củng cố:
 Nhắc lại các dạng bài chính
* HĐ5: Hướng dẫn về nhà
Làm tiếp bài tập ôn tập cuối năm
HS trả lời các câu hỏi ôn tập. 
Bất phương trình
1. Hai BPT tương đương: là 2 BPT có 
cùng tập hợp nghiệm 
2. Hai QT biến đổi BPT:
+QT chuyển vế 
+QT nhân với một số : Lưu ý khi nhân 
2 vế với cùng 1 số âm thì BPT đổi chiều. 
3. Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn. 
BPT dạng ax + b 0, 
ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số 
đã cho và a 0 được gọi là BPT 
bậc nhất một ẩn. 
1) Phân tích đa thức thành nhân tử
a) a2 - b2 - 4a + 4 
= ( a - 2)2 - b 2
= ( a - 2 + b )(a - b - 2)
b)x2 + 2x - 3 
= x2 + 2x + 1 - 4
= ( x + 1)2 - 22 
= ( x + 3)(x - 1)
c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2 
= (2xy)2 - ( x2 + y2 )2
= - ( x + y) 2(x - y )2
d)2a3 - 54 b3 
= 2(a3 – 27 b3)
= 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 )
2) Chứng minh hiệu các bình phương 
của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8
Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 
( a, b z )
Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
= 4a2 + 4a - 4b2 - 4b 
= 4a(a + 1) - 4b(b + 1) 
Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên 
tiếp nên chia hết cho 2 .
Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 
 4b(b + 1) chia hết cho 8
3) Chữa bài 4/ 130
Thay x = ta có giá trị biểu thức là: 
HS xem lại bài 
Ngày soạn: 20/04/08
Ngày giảng:
Tiết 69
 Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm
+ Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Phương tiện thực hiện :.
- GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
- HS: Bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
 Sĩ số: 
Hoạt động cuả giáo viên 
Hoạt động cuả HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Lồng vào ôn tập
* HĐ 2: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập PT 
Cho HS chữa BT 12/ SGK
Cho HS chữa BT 13/ SGK
* HĐ3: Ôn tập dạng BT rút gọn biểu thức tổng hợp. 
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị nguyên
 M = 
Muốn tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến
Giải phương trình
a) | 2x - 3 | = 4
Giải phương trình
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
*HĐ4: Củng cố:
Nhắc nhở HS xem lại bài
*HĐ5:Hướng dẫn về nhà
Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm. 
HS1 chữa BT 12: 
v ( km/h)
t (h)
s (km)
Lúc đi
25
x (x>0)
Lúc về
30
x
PT: - = . Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km 
HS2 chữa BT 13:
SP/ngày
 Số ngày
Số SP
Dự định
50
x (xZ)
Thực hiện
65
x + 255
PT: - = 3. Giải ra ta được x= 1500( thoả mãn ĐK). Vậy số SP phải SX theo kế hoạch là 1500. 
1) Chữa bài 6
M = 
M = 5x + 4 - 
 2x - 3 là Ư(7) = 
 x 
2) Chữa bài 7
Giải các phương trình
a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4 x = 
Nếu: 2x - 3 = - 4 x = 
3) Chữa bài 9
 x + 100 = 0 x = -100
4) Chữa bài 10
a) Vô nghiệm
b) Vô số nghiệm 2
5) Chữa bài 11
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = 
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = 
6) Chữa bài 15
 > 0
 > 0 x - 3 > 0 
 x > 3
Ngày soạn: 20/04/08 Tiết 70
 Ngày giảng: trả bài kiểm tra cuối năm 
 	( phần đại số )
 A. Mục tiờu:
	- Học sinh thấy rừ điểm mạnh, yếu của mỡnh từ đú cú kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho cỏc em kịp thời.
 -GV chữa bài tập cho học sinh .
	B. Chuẩn bị:	
	GV:	Bài KT học kì II - Phần đại số 
	C. Tiến trỡnh dạy học:
	Sỹ số:	
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’)
Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn 
+ 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân .
+ Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm .
Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’)
+ GV nhận xét bài làm của HS . 
+ HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , rút kinh nghiệm .
 - Đã biết làm trắc nghiệm .
 - Đã nắm được các KT cơ bản .
+ Nhược điểm : 
 - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo .
 - 1 số em kĩ năng tính toán , trình bày 
còn chưa chưa tốt . 
+ GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . 
+ HS chữa bài vào vở .
+ Lấy điểm vào sổ 
+ HS đọc điểm cho GV vào sổ . 
+ GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp .
+ Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’)
Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 8 CA NAM 2009 2010.doc