Giáo án Đại số 8 - Chương III - Trần Thị Thúy Phượng

Giáo án Đại số 8 - Chương III - Trần Thị Thúy Phượng

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Nhận biết được định nghĩa phương trình bậc nhất : ax + b = 0,( x là ẩn ; a,b là những hằng số ) và nghiệm của phương trình bậc nhất ( HĐ 1,2,3)

 2. Kĩ năng : biến đổi tương đương để đưa về dạng ax + b = 0.

 3. Thái độ : Yêu thích môn học và tính toán một cách chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên:

 a. phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.

 b. ĐDDH : thước , máy tính.

 2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 

doc 64 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Chương III - Trần Thị Thúy Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 20
TIẾT: 41
Ngày soạn: 12/12/2011
 Ngày dạy: ././2011
BÀI 1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: Nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình “ Một phương trình có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức có cùng một x.
	- Hiểu khái niệm vế hai phương trình tương đương : “ hai phương trình có cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu có cùng tập hợp nghiệm”.( HĐ 1,2,3)
	2. Kĩ năng : Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
	3. Thái độ : Yêu thích môn học và tính toán một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên:
	a. phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.
	b. ĐDDH : thước , máy tính.
	2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn
- Giới thiệu ví dụ về phương trình qua bài toán tìm x, biết: 2x + 5 = 3(x-1)+2
- Một phương trình ẩn x có dạng như thế nào?
- Đưa ra các phương trình như ví dụ 1, yêu cầu HS làm ?1. 
- Đưa ra ?2, yêu cầu HS đọc và tính giá trị mỗi vế của phương trình tại x = 6
- Em có nhận xét gì về giá trị của hai vế tại x= 6?
- Giới thiệu x = 6 là nghiệm của phương trình đã cho.
- x= -2 có thỏa mãn phương trình 2(x+2)-7=3-x không?
- Nghe giảng, nắm được về phương trình
- Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x)
- Làm ?1 theo yêu cầu của GV
- Giá trị của 2x+5 tại x= 6 là: 17, Giá trị của 3(x-1)+2 tại x= 6 là: 17
- Giá trị của hai vế tại x = 6 là bằng nhau
- Nắm được khái niệm về nghiệm của phương trình.
- Tính giá trị của hai vế và trả lời: x=-2 không thỏa mãn phương trình
 Tính giá trị của hai vế và trả lời: x=-2 không thỏa mãn phương trình
1. Phương trình một ẩn.
Ví dụ:
2x+5=3(x-1)+2 là phương trình với ẩn số x.
Tổng quát: 
Một phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) trong đó: A(x) là vế trái, B(x) là vế phải.
Ví dụ:
a) 2y(2-y)+5y=2y là phương trình ẩn y.
b) 4u+5=-u-7 là phương trình ẩn u
- Khi x=6, hai vế của phương trình 2x+5=3(x-1)+2 cùng nhận một giá trị. Ta nói x=6 là một nghiệm của phương trình 2x+5=3(x-1)+2
Ta có: 
 x=-2 không thỏa mãn phương trình.2(x+2)-7=3-x nên x = -2 không là nghiệm của phương trình
 x= 2 thỏa mãn phương trình nên là nghiệm của phương trình 2(x+2)-7=3-x
Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2: Giải phương trình.
- Đưa ra chú ý 
- Yêu cầu đọc mục 2 trả lời câu hỏi: Giải phương trình là ta phải làm những công việc gì 
- Yêu cầu HS làm ?4
- Nghe giảng, nắm được nội dung chú ý.
- Giải phương trình là ta đi tìm tập nghiệm của phương trình
- Làm bài trên bảng:
2. Giải phương trình.
 Tập hợp các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình. Thường được kí hiệu là S.
Ví dụ:
a) Phương trình x=2 có tập nghiệm 
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm 
 Giải phương trình là tìm tập nghiệm.
Hoạt động 3: Phương trình tương đương
- Yêu cầu HS đọc mục 3 và trả lời câu hỏi: Hai phương trình như thế nào gọi là hai phương trình tương đương?
- Giới thiệu kí hiệu “” 
- Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là phương trình tương đương.
- Nắm được kí hiệu hai phương trình tương đương
3. Phương trình tương đương.
- Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là phương trình tương đương.
 Ví dụ:
 x+1 = 0 x = -1
4. Củng cố:
- Phương trình với ấn x có dạng như thế nào? Cho ví dụ?
- Giải phương trình có nghĩa là ta phải làm gì?
- Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ?
- Giải bài tập 1/SGK-T6
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại bài, học bài theo SGK và vở ghi
- Xem lại các bước giải của bài toán tìm x, ôn tập các tính chất về đẳng thức số
- Giải các bài tập: 2, 3, 4, 5/SGK-T6,7
IV/- Rút kinh nghiệm : ..
..
TUẦN: 20
TIẾT: 42
Ngày soạn: 30/12/2010
Ngày dạy: 04/01/2011
BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: Nhận biết được định nghĩa phương trình bậc nhất : ax + b = 0,( x là ẩn ; a,b là những hằng số ) và nghiệm của phương trình bậc nhất ( HĐ 1,2,3)
	2. Kĩ năng : biến đổi tương đương để đưa về dạng ax + b = 0.
	3. Thái độ : Yêu thích môn học và tính toán một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên:
	a. phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.
	b. ĐDDH : thước , máy tính.
	2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phương trình với ấn x có dạng như thế nào? Cho ví dụ?
- Giải phương trình có nghĩa là ta phải làm gì?
- Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
- Cho phương trình 2x+1=0 Em có nhận xét gì về ẩn của phương trình?
- Giới thiệu phương trình bậc nhất một ẩn
- Em hãy lấy một ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn
- Hãy chỉ ra các hệ số a và b trong các phương trình
- Đó là phương trình có một ẩn là x, ẩn có bậc một.
- Nắm được thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn
- Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn
- Đứng tại chỗ chỉ ra các hệ số theo yêu cầu của GV
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
- ĐN: Phương trình dạng ax+b=0 với a và b là hai số đã cho, a0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 
 2x-1=0
 3 – 5y = 0
 0,5x + 4 = 0
Là các phương trình bậc nhất một ẩn.
Hoạt động 2: . Hai quy tắc biến đổi phương trình
- Em hãy nhắc lại tính chất của đẳng thức số
- Hãy nêu quy tắc chuyển vế đối với đẳng thức số.
- Tương tự, hãy phát biểu quy tắc chuyển vế đối với phương trình.
- Đưa ra ví dụ: Giải phương trình: x – 4 = 0
- Tương tự hãy giải các phương trình sau:
 + x = 0 và 0,5 – x = 0
- Giới thiệu về quy tắc nhân với một số.
- Làm thế nào để giải được phương trình 
- Hãy giải các phương trình sau: 0,1x = 1,5 và -2,5x=10
- Làm thế nào để giải phương trình bậc nhất một ẩn?
- Giới thiệu ví dụ 1.
+) Nếu a=b thì a+c=b+c, ngược lại nếu a+c=b+c thì a=b
+) Nếu a=b thì ac=bc và ngược lại nếu ac=bc thì a=b (c0)
- Phát biểu: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
- Tìm x bằng cách chuyển vế: x – 4 = 0 x = 4
- Tiến hành giải và đưa ra các kết quả: x=- và x=0,5
- Chú ý lắng nghe, ghi nhớ và phát biểu quy tắc.
- Ta nhân cả hai vế với 2.(Tiến hành giải và đưa ra kết quả x = -2)
- Làm việc cá nhân, giải được các kết quả: x = 15 và x=-4
- Đọc phần đầu của mục 3.
- Nghiên cứu phương trình:
3x – 9 = 0
- Ta chuyển vế cho – 9, sau đó chia cả hai vế cho 3.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế 
*) Quy tắc (SGK)
*) Ví dụ:
Giải phương trình.
a) x- 4=0 x= 0 + 4
 x = 4
 Nghiệm của phương trình là x = 4 (Tập nghiệm của phương trình là: S = {4})
b) + x = 0 x=0 - 
 x=- 
Vậy x= - là nghiệm của phương trình.
c) 0,5 – x = 0 
 0,5 =0 +x
 0,5 = x
Vậy x = 0,5 là nghiệm của phương trình.
b) Quy tắc nhân với một số
Quy tắc (SGK) 
Ví dụ:
 a) Vậy x = - 2 là nghệm của phương trình 
Vậy x= 15 là nghiệm của phương trình.
Vậy x = -4 la nghiệm của phương trình
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
 Giải p.trình: 1-x=0?
- Tổng quát, em hãy nêu cách giải các phương trình dạng ax+b=0?
- Hãy giải phương trình: 
-0,5x+2,4=0
- Yêu cầu HS treo bảng nhóm, nhận xét thống nhất cả lớp.
- Phương trình dạng ax+b=0 có bao nhiêu nghiệm
- Tập nghiệm của phương trình là: S ={3} Giải được nghiệm: S={} 
- Đọc SGK và nêu các bước giải.
- Hoạt động nhóm giải: 
 - 0,5x + 2,4 = 0 
 - 0,5 x= - 2,4
 x= - 2,4:(- 0,5)
 x= 4,8
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S ={4,8}
- Phương trình ax+b =0 có nghiệm duy nhất là x = -
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ:
a) Giải phương trình.
 3x-9=0 3x=9x=3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất bằng 3.
b) Giải phương trình. 
Vậy nghiệm của phương trình là x = 
Tổng quát: 
Giải phương trình:
ax+b = 0ax=- b x=
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là: x=
4. Củng cố:
- Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ
- Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình?
- Nêu cách giải phương trình dạng ax + b = 0?
- Phương trình ax + b = 0 có bao nhiêu nghiệm?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các quy tắc biến đổi phương trình
- Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn thông qua các ví dụ trong bài	- Giải các bài tập 6, 7, 8, 9/SGK-T9,10
IV/- Rút kinh nghiệm : ..
..
TUẦN: 21
TIẾT: 43
Ngày soạn: 04/01/2010
Ngày dạy: 11/01/2011
BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số để biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b ( HĐ 1,2)
	2. Kĩ năng : biến đổi tương đương để đưa về dạng ax + b = 0.
	3. Thái độ : Yêu thích môn học và tính toán một cách chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên:
	a. phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.
	b. ĐDDH : thước , máy tính.
	2. Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Giải phương trình: 
 a) -2x+3 = 3x-7; 
 b) 
 HS2: Tìm k sao cho phương trình 3x+2k=4 có nghiệm x=2 
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Cách giải
(ĐVĐ) Có một số phương trình ban đầu chưa là phương trình bậc nhất một ẩn, sau khi biến đổi ta có thể đưa được về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- Phương trình sau có bậc mấy? có mấy ẩn?
2x-(3-5x)=4(x+3) 
- Hãy thực hiện bỏ dấu ngoặc ở về trái, nhân ở vế phải, sau đó chuyển vế các hạng tử chứa x sang một vế, các hạng tử không chứa sang một vế, cuối cùng thu gọn mỗi vế và giải phương trình.
- Tập nghiệm của phương trình là bao nhiêu?
- Phương trình trên có là dạng bậc nhất một ẩn không?
- Đưa ra bảng phụ chứa ví dụ 2.
- Nêu các bước thực hiện để giải phương trình trên?
- Phương trình trên có đưa được về phương trình dạng bậc nhất một ẩn hay không?
- Yêu cầu HS trả lời ?1
- Giải phương trình:
- Phương trình bậc nhất, có một ẩn.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Đứng tại chỗ nêu lời giải
- Tập nghiệm của phương trình là S= {5}
- Không là dạng tổng quát của Phương trình dạng bậc nhất một ẩn 
- Nêu các bước:
+ Thực hiện bỏ dấu ngoặc hay quy đồng khử mẫu hai vế của phương trình.
+ Chuyển vế các hạng tử chứa x, không chứa x sang một vế.
+ Giải phương trình tìm được
- Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0
1. Cách giải
Ví dụ 1. Giải phương trình:
 2x-(3-5x)=4(x+3)
Giải
2x-(3-5x)=4(x+3)
 2x-3+5x=4x+12
 2x+5x-4x=3+12
 3x=15
 x=5
 Tập nghiệm của phương trình là S= {5}
Ví dụ 2. Giải phương trình 
Vậy x= 1 thỏa mãn phương trình
*) Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0:
Bước 1: Thực hiện bỏ dấu ngoặc hay quy đồng khử mẫu hai vế của phương trình.
Bước 2: Chuyển vế các hạng tử chứa x, không chứa x sang một vế.
Bước 3: Giải phương trình tìm được.
Hoạt ...  (**) trở thành: - (x - 3) = 9 - 2x 
Û - x + 2x = 9 -3
Û x = 6 (loại vì không t/m điều kiện x < 3) 
Vậy phương trình (**) có tập nghiệm là: S = {4}
?2 Giải các phương trình 
a) ú x + 5ú = 3x + 1 (1)
Giải : 
- Với x+5³0 x³-5 phương trình (1) trở thành:
 x+ 5 = 3x+1 
Û x - 3x = 1 - 5
Û - 2x = - 4 
Û x = 2 (tm điều kiện x5)
- Với x + 5 < 0 x < - 5 phương trình (1) trở thành:
 - (x + 5) = 3x + 1
Û - x - 3x = 1 + 5
Û - 4x = 6 
Û x = (loại)
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm là S = {2}
b) ú - 5xú = 2x + 21 (2)
Giải: 
-Với - 5x ³ 0 x £ 0 phương trình (2) trở thành:
- 5x = 2x + 21
Û - 5x - 2x = 21
Û - 7x = 21 
Û x = - 3 (tm)
- Với - 5x 0 phương trình (2) trở thành: 5x = 2x + 21 
Û 5x - 2x = 21
Û 3x = 21 
Û x = 7 (tm điều kiện x>0)
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là: S = {7;- 3}
4. Củng cố:
	- HS nêu lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối
	- GV hệ thống lại các ví dụ về giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Xem lại các ví dụ về giải phương trình chứa dấu giá tri tuyệt đối
	- Giải các bài tập 35, 36, 37/ SGK - T52
	- Ôn tập chương IV bằng cách trả lời các câu hỏi ở phần ôn tâp chương 
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2008
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2008
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
 - HS được củng cố các kiến thức chương IV
 - HS vận dụng được các kiến thức để giải bất phương trình, chứng minh bất đẳng thức và phương trình có chứa giá trị tuyệt đối 
 	- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng
	HS: Bảng nhóm, ôn tập trước các kiến thức của chương
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Giải bài tập 35d/SGK-T51
	HS2: Giải bài tập 37d/SGK-T51
Lời giải:
	Bài 35d/SGK-T51: D = 3x + 2 + ú x + 5ú 
	*) Nếu x + 5 ³ 0 x ³ - 5 thì D = 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7
	*) Nếu x + 5 < 0 x < - 5 thì D = 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3
	Bài 37d/SGK-T51:	ú x - 4ú + 3x = 5 (1)
	*) Nếu x - 4 ³ 0 x ³ 4 thì pt (1) trở thành x- 4 + 3x = 5 
	Û 4x = 9Û x = < 4 (loại)
	*) Nếu x - 4 < 0 x < 4 thì pt (1) trở thành -x + 4 + 3x = 5 
	Û 2x = 1Û x = (thỏa mãn) 	
	Vậy phương trình (1) có tập nghiệm là S = 
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho ví dụ về bất đẳng thức theo từng loại có chứa dấu , > và ?
- Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? Cho ví dụ?
- Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình bậc nhất trong ví dụ?
- Phát biểu các quy tắc biến đổi bất phương trình?
- Các quy tắc đó dựa trên tính chất nào của thứ tự?
- Đưa ra bảng phụ chứa các bảng tóm tắt
- Cho m > n. Hãy chứng minh: 2m - 5 > 2n - 5 và 4 - 3m < 4 - 3n?
- Gọi HS nhận xét
- Hãy giải các bất phương trình 0,2x <0,6 ; 4 + 2x < 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
- Nhận xét chữa sai
- Làm thế nào để giải được bất phương trình: 
(x - 3)2 < x2 - 3?
- Hướng dẫn HS giải bất phương trình phần c
- Yêu cầu một HS lên bảng giải bất phương trình:
(x-3)(x+3)<(x +2)2+3
- Em hiểu giá trị của biểu thức 2x+1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức( x +3) có nghĩa là thế nào?
- Hãy giải bất phương trình để tìm x
- Giá trị của biểu thức x2+1 không lớn hơn giá trị của biểu thức ( x - 2)2 có nghĩa là gì?
- Hãy giải bất phương trình để tìm x?
- Làm thế nào để giải được các phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối?
- Hãy giải phương trình:
ú -2xú = 4x + 18
- Nếu - 2x ³ 0 x £ 0 thì phương trình (1) trở thành phương trình nào?
- Nếu - 2x 0 thì phương trình (1) trở thành phương trình nào?
- Hãy giải các phương trình tìm được và trả lời bài toán
- Lấy các ví dụ
- Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0, lấy ví dụ.
- Chỉ ra nghiệm theo yêu cầu của GV
- Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số
- Dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân 
- Quan sát, ghi nhớ
- Trình bày cách chứng minh. Hai HS lên bảng trình bày.
- Thống nhất, ghi vở
- Hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm một phần
- Thống nhất, ghi vở
- Thực hịên bỏ dấu ngoặc, đưa bất phương trình về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Theo dõi, khắc sâu cách giải
- HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
- Có nghĩa là: 2x +1³ x +3
- Giải bài, tìm được x 2
- Có nghĩa là: x2+1 £ ( x - 2)2
 - Giải được x 
- Ta xét biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối theo hai trường hợp 0 và < 0
- Nghiên cứu đề bài
- Nếu - 2x ³ 0 x £ 0 thì phương trình (1) trở thành: 
- 2x - 4x = 18
- Nếu - 2x 0 thì phương trình (1) trở thành: 2x - 4x = 18
- Tìm được tập nghiệm của phương trình là { - 3}
I. Lý thuyết:
 - Bất đẳng thức 
 - Bất phương trình 
 - Các quy tắc biến đổi bất phương trình:
+ Quy tắc chuyển vế
+ Quy tắc nhân với một số
 - Bảng tóm tắt: 
+ Liên hệ thứ tự và phép tính (SGK)
+ Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số (SGK)
II. Bài tập: 
Bài 38/SGK-T53: 
Cho m > n chứng minh: 
c) 2m - 5 > 2n - 5
Ta có: m > n Þ 2m > 2n 
 Þ 2m + (-5) > 2n + (-5) 
 Þ 2m - 5 > 2n - 5
d) 4 - 3m < 4 - 3n
Ta có: m > n Þ -3m < -3n 
 Þ -3m + 4 < -3n + 4 
 Þ 4 - 3m < 4 - 3n 
Bài 40/SGK-T53: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
c) 0,2x <0,6 
Û 0,2x:0,2 < 0,6 : 0,2
Û x < 3 
d) 4 + 2x < 5 Û 2x < 5 - 4
Û 2x < 1 Û x < 
Bài 42/SGK-T53:
Giải các bất phương trình 
 c) (x - 3)2 < x2 - 3
 Û x2 - 6x + 9 - x2 + 3 < 0
 Û - 6x < - 12 
 Û x > - 12 : (-6) 
 Û x > 2
d) (x-3)(x+3)<(x +2)2+3
Û x2 - 9 < x2 + 4x + 4 + 3
Û x2 - x2 - 4x < 7 + 9
Û - 4x < 16
Û x > 16 : (- 4)
Û x > - 4
Bài 43/SGK-T53 
c) Giá trị của biểu thức 2x+1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức( x +3) tức là: 2x + 1 ³ x + 3
Û 2x - x ³ 3 - 1
Û x ³ 2
d) Giá trị của biểu thức x2+1 không lớn hơn giá trị của biểu thức ( x - 2)2 tức là: x2+1 £ ( x - 2)2
Û x2+1£ x2 - 4x + 4 
Û x2 - x2 + 4x £ 4 - 1
Û 4x £ 3 
Û x £ 
Bài 45/SGK-T54
Giải các phương trình : 
b) ú -2xú = 4x + 18 (1)
*) Nếu - 2x ³ 0 x £ 0 thì phương trình (1) trở thành: - 2x - 4x = 18
 Û - 6x = 18
 Û x = 18 : (-6)
 Û x = -3 (tm)
*) Nếu - 2x 0 thì phương trình (1) trở thành: 2x - 4x = 18
 Û - 2x = 18
 Û x = 18 : (-2)
 Û x = -9 < 0 (loại)
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm là: {-3}
4. Củng cố:
	- Lưu ý cho HS cách trình bày các dạng bài tập
	- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương IV
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương IV
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Giải các bài tập còn lại ở phần ôn tập chương IV
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2008
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2008
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức đã học 
- HS được củng cố các kĩ năng giải một số loại phương trình cơ bản (phương trình đưa về dạng phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình có chứa giá trị tuyệt đối, phương trình có chứa ẩn ở mẫu ...) 
 	- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn mầu, bảng phụ
	HS: Ôn tập trước các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Lưu ý học sinh về nhà ôn lại hệ thống lý thuyết học kì I theo hệ thống lý thuyết trong bài ôn tập học kì I
- Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ thống kiến thức cơ bản chương III
- Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ thống kiến thức cơ bản chương IV 
- Chương III gồm các dạng bài tập cơ bản nào?
- Chương IV gồm các dạng bài tập cơ bản nào?
- Tổ chức cho học sinh làm các bài tập 1 
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
- Tổ chức cho học sinh làm bài 2 theo cá nhân, gọi 1 học sinh lên bảng 
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
- Làm thế nào để giải được phương trình:
- Hướng dẫn HS giải bài tập
- Tổ chức cho học sinh làm bài 3 theo cá nhân
- Gọi 1 học sinh lên bảng 
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Hãy giải phương trình:
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập
- Theo dõi, ghi nhớ
- Chương III gồm phương trình bậc nhất một ẩn, hương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Chương IV gồm liên hệ giữa thứ tự và cộng, phép nhân; bất đẳng thức; bất phương trình bậc nhất một ẩn; phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Giải phương trình (phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu; giải bài toán bằng cách lập phương trình) 
 - Giải bất phương trình, chứng minh bất đẳng thức, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Cả lớp làm bài 1 theo cá nhân
 - Một học sinh lên bảng trình bày 
 - Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng 
 - Một học sinh lên bảng trình bày 
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng , trên máy sửa sai nếu có 
- Ghi vở lời giải đúng
- Ta cộng thêm 2 vào mỗi vế
- Nắm được cách giải bài tập
- Một học sinh lên bảng trình bày 
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng , trên máy sửa sai nếu có 
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng , trên máy sửa sai nếu có 
- Nghiêm cứu cách giải
- Nêu các bước giải
- Giải bài theo nhóm, thống nhất kết quả, ghi vở
I. Hệ thống lý thuyết:
 - Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích , phương trình có chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình 
 - Liên hệ giữa thứ tự và cộng , phép nhân ; bất đẳng thức; bất phương trình bậc nhất một ẩn ; phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
II. Bài tập: 
1) Các dạng toán cơ bản: 
 -Giải phương trình (phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu; phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối ) 
 - Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
 - Giải bất phương trình
 - Chứng minh bất đẳng thức 
2) Giải các bài toán cụ thể:
Bài 1: Giải phương trình 
Bài 2 Giải phương trình: 
ú 3x-1ú - x = 2 (1)
 * Nếu 3x-1 ³ 0 Þ x ³ 
(1) Û 3x -1 -x = 2
 Û 2x = 3
 Û x = 1,5 > (tm) 
* Nếu 3x-1 < 0 Þ x < 
(1) Û - 3x +1 -x = 2
 Û -4x = 1
 Û x = - < (tm) 
Vậy phương trình (1) có 
 S = 
Bài 3: Giải phương trình:
Vậy phương trình có S ={-100}
Bài 4: Giải phương trình:
4. Củng cố:
	- GV: Hệ thống lại các kiến thức đã ôn tập 
	- HS: (nếu còn thời gian) Giải các phương trình:
a) 3x2 + 2x - 1 = 0 
Û 2x2 + 2x + x2 - 1 = 0 Û 2x(x+1) + (x+1)(x-1) = 0
Û (x+1)(2x + x - 1) = 0Û (x+1)(3x - 1) = 0
Û Vậy S = 
	Vậy phương trình có tập nghiệm là:S = {}
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn tập lai các kiến thức về phương trình và bất phương trình
	- Xem lại các bài tập đã chữa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_chuong_iii_tran_thi_thuy_phuong.doc