Giáo án Đại số 8 - Chương III + IV - Trần Duy Phát

Giáo án Đại số 8 - Chương III + IV - Trần Duy Phát

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm được khái niệm phân thức nghịch đảo, nắm vững quy tắc phép chia một phân thức cho một phân thức theo công thức với . Nắm vững thứ tự thực hiện một dãy phép chia liên tiếp.

- HS có kỹ năng tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức khác 0 cho trước. Chuyển đổi phép chia hai phân thức thành phép nhân hai phân thức. Thực hiện thứ tự phép nhân, chia các phân thức từ trái qua phải.

 - Biết cách nhận xét bài toán trước khi làm bài để có cách giải hợp lý

II. CHUẨN BỊ:

 GV: Phấn mầu, bảng phụ

 HS: Ôn tập về phép chia phân số, quy tắc nhân các phân thức đại số.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.

2. Kiểm tra bài cũ:

 HS1: Nêu quy tắc nhân hai phân thức đại số?

 Giải bài tập

 HS2: Phép nhân các phân thức đại số có các tính chất gì?

 Giải bài tập:

 

doc 77 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Chương III + IV - Trần Duy Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 16	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 33	Ngày dạy:  / / 2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập cho học sinh quy tắc phép nhân các phân thức đại số.
	- Rèn luyện kĩ năng tính toán cho học sinh.
	- Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 39, 40, 41
	- Học sinh: Xem trước các bài tập trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: GV ổn định trật tự lớp và kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức và các tính chất.
	Áp dụng tính: 
3. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS + NỘI DUNG
Bài tập 39: Thực hiện các phép tính sau (chú ý về dấu)
GV treo bảng phụ có bài tập 39 lên bảng
Bài tập yêu cầu làm gì?
a. GV yêu cầu HS thực phép phân tính các mẫu thức và tử thức thành nhân tử.
Để giản ước được 2 – x và x – 2 ta cần làm thế nào?
b. Tương tự như câu a GV yêu cầu HS phân tích các tử và mẫu thức thành nhân tử và đổi dấu hiệu 6 – x thành – (x – 6) rồi giản ước để được kết quả.
Nhân hai phân thức
Hs thực hiện 
Áp dụng quy tắc để đổi dấu một trong hai hiệu trên.
HS thực hiện 
Bài tập 40: Rút gọn các biểu thức sau theo hai cách (Sử dụng và không sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 40 như sau:
* Áp dụng tính chất phân phối:
GV yêu cầu học sinh tách biểu thức trong ngoặc thành hai biểu thức x2 + x + 1 và rồi sau đó áp dụng tính chất phân phối.
* Không áp dụng tính chất phân phối
GV yêu cầu HS thực hiện phép quy đồng biểu thức trong ngoặc sau đó áp dụng tính chất nhân hai phân thức.
HS thực hiện 
HS thực hiện 
Bài tập 41: Điền vào chỗ trống
GV hướng dẫn học sinh dựa vào quy luật của dãy số mà điền.
HS thực hiện 
4. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Về nhà xem lại các dạng bài tập đã làm.
	- Xem và chuẩn bị cho bài 8 “Phép chia các phân thức đại số”.
TUẦN: 16	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 34	Ngày dạy:  / / 2009
BÀI 8. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm phân thức nghịch đảo, nắm vững quy tắc phép chia một phân thức cho một phân thức theo công thức với . Nắm vững thứ tự thực hiện một dãy phép chia liên tiếp.
- HS có kỹ năng tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức khác 0 cho trước. Chuyển đổi phép chia hai phân thức thành phép nhân hai phân thức. Thực hiện thứ tự phép nhân, chia các phân thức từ trái qua phải.
	- Biết cách nhận xét bài toán trước khi làm bài để có cách giải hợp lý
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn mầu, bảng phụ
	HS: Ôn tập về phép chia phân số, quy tắc nhân các phân thức đại số.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Nêu quy tắc nhân hai phân thức đại số?
	Giải bài tập 
	HS2: Phép nhân các phân thức đại số có các tính chất gì?
	Giải bài tập: 
Lời giải: 
	HS1: 
	HS2: 
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu học sinh làm 
- Cho một HS làm bài trên bảng
- Kết quả của bài toán có gì đặc biệt?
- Tích của hai phân thức bằng 1 ta gọi hai phân thức là nghịch đảo của nhau.
- Tìm hai phân thức nghịch đảo trong 
- Giới thiệu tổng quát về hai phân thức nghịch đảo
- Để tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức ta làm như thế nào? 
- Yêu cầu HS làm (gọi hai học sinh làm bài trên bảng)
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Phát biểu quy tắc chia hai phân số?
- Tương tự ta có quy tắc chia các phân thức đại số. (Giới thiệu quy tắc)
- Yêu cầu HS làm 
- Gợi ý: Phân tích thành nhân tử:
- Viết dãy phép chia sau thành phép nhân.
=? 
- Vận dụng cách viết trên làm 
- Có phải ba phân thức trên đối nhau hay không
- Đọc đề bài, làm bài tập.
- Cả lớp giải bài tập, đưa ra kết quả:
- Tích của chúng bằng 1.
- và là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
- Nắm được và ghi nhớ
- Ta chỉ việc tìm phân thức mới có tử là mẫu thức, mẫu là tử thức của phân thức đã cho.
- Tìm các phân thức nghịch đảo theo yêu cầu của ?2
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- Phát biểu, nêu công thức về phép chia phân số:
- Nêu lại quy tắc, ghi nhớ
- Đọc đề bài, làm bài tập.
- Theo dõi, hiểu được gợi ý của GV, một HS lên bảng làm 
- Dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn 
- Theo quy tắc viết được:
- Làm bài trên bảng
- Không phải. 
1. Phân thức nghịch đảo.
Ta có:
- Hai phân thức có tích bằng 1 gọi là nghịch đảo của nhau.
 là phân thức nghich đảo của và ngược lại
Tổng quát: (0) 
Ta nói là phân thức nghịch đảo của và ngược lại
 Phân thức nghịch đảo
2. Phép chia
Quy tắc: (SGK/T54) 
 Làm tính chia.
 Thực hiện phép tính sau:
4. Củng cố:
	- GV hệ thống kiến thức của bài 
	- HS nêu lại quy tắc chia hai phân thức đại số
	- HS giải bài tập 42/SGK-T54
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học bài theo vở ghi và SGK
	- Học thuộc định nghĩa hai phân thức nghịch đảo, quy tắc chia hai phân thức
	- Làm các bài tập: 43, 44, 45/SGK-T54,55
TUẦN: 17	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 35	Ngày dạy:  / / 2009
BÀI 9. BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được khái niệm biểu thức hữu tỉ. Biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. Hiểu biến đổi biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức, đưa biểu thức về thành phân thức.
- Có kĩ năng biến đổi biểu biểu thức hữu tỉ thành một dãy các phân thức và thực hiện các phép toán trên phân thức, biết tính giá trị của nột phân thức đại số, biết tìm điều kiện cảu biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ.
	HS: Ôn tập về các phép tính các phân thức đại số.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
	HS; Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số?
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phân thức, đa thức, đơn thức, biểu thức có các phép toán về phân thức. 
- Chốt lại các ví dụ
- Giới thiệu: Ta viết nghĩa là: 
Các biểu thức trên gọi chung là biểu thức hữu tỉ. Vậy biểu thức hữu tỉ là gì?
- Đưa ra khái niệm về biểu thức hữu tỉ
- Do các biểu thức hữu tỉ là một dãy các phép toán trên phân thức do vậy ta có thể thực hiện các phép toán để đưa biểu thức hữu tỉ thành phân thức.
- Yêu cầu học sinh đọc hiểu ví dụ 1 
- Tương tự ví dụ, hãy làm 
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 - Nhận xét cách làm, các bước làm.
- Tính giá trị của biểu thức sau tại x=1.
- Giới thiệu về điều kiện của biến để biểu thức xác định.
- Tìm giá trị của x để biểu thức xác định?
- x= 2004 có thoả mãn điều kiện xác định của biểu thức không?
- Tính giá trị của biểu thức tại x= 2004?
- Yêu cầu HS làm ?2
- Hãy tìm điều kiện của x để phân thức xác định?
- Hãy rút gọn biểu thức ?
- Hãy tính giá trị của phân thức tại x=1000000?
- Tại x=-1 ta có giá trị của biểu thức là bao nhiêu?
- Chữa bài và chú ý về cách làm bài tập tính giá trị của biểu thức.
- Lấy các VD theo yêu cầu:
- Biểu thức hữu tỉ là một dãy các phép toán trên phân thức 
- Đọc lại, ghi nhớ
- Nghe hiểu 
- Tự đọc hiểu theo gợi ý của giáo viên.
- Nghiên cứu bài tập, thảo luận nhóm giải bài tập
 - Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng 
- Thống nhất, ghi vở
- Không tìm được giá trị của biểu thức tại x = 1 vì 1 chia cho 0 không xác định
- Ghi nhớ về điều kiện xác định của biểu thức
- Biểu thức xác định khi:
 x(x-3)0 hay x0 và x3
- x=2004 thỏa mãn điều kiện của biến. 
- Với x=2004 ta có: 
- Đọc và nghiên cứu đề bài
- Điều kiện của x để phân thức xác định là:
- Giải được:
- Tại x=1000000 thỏa mãn điều kiện để giá trị của phân thức xác định nên ta có 
Với x = 1000000 thì 
- Phát hiện ra x = - 1 không thoả mãn điều kiện
- Ghi nhớ về cách giải bài tập dạng tính giá trị của biểu thức.
1. Biểu thức hữu tỉ:
Ví dụ:
Là các biểu thức hữu tỉ
2. Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
VD1: Biến đổi biểu thức thành một phân thức:
VD2: Biến đổi biểu thức thành phân thức.
3. Giá trị của phân thức.
Ví dụ 1: Cho phân thức 
a) Giá trị của phân thức xác định khi: Biểu thức xác định khi:
 x(x-3)0 hay x0 và x3
b) Ta có: 
x=2004 thỏa mãn điều kiện của biến. ta có: 
VD: Cho phân thức 
a) Điều kiện của x để phân thức xác định là:
b) 
x=1000000 thỏa mãn điều kiện để giá trị của phân thức xác định nên ta có 
Với x = 1000000 thì phân thức có giá trị: 
Tại x= -1 không thoả mãn điều kiện của x để phân thức xác định, do đó không tìm được giá trị của biểu thức.
4. Củng cố:
	- GV hệ thống lại các kiến thức đã học trong bài
	- HS nêu cách tìm điều kiện xác định của biểu thức
	- HS giải bài tập 46/SGK-T57
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Xem lại các kiên thức trong bài, xem lại các ví dụ đã làm
	- Giải các bài tập: 47, 48, 49/SGK-T57,58
	- Ôn tập các phép tính với phân thức đại số để giờ sau luyên tập
TUẦN: 17	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 36	Ngày dạy:  / / 2009
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU:
- HS củng hệ thống kiến thức của chương I đại số.
- Củng cố các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính với đa thức, giải toán có liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức, ...
- Rèn tính chính xác, tư duy lôgíc. 
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn mầu, bảng phụ.
	HS: Ôn tập các kiến thức chương I	
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
	(Không kiểm tra)
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Viết công thức thể hiện phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
- Hãy viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức.
- Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Cùng HS hệ thống lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Nêu quy tắc chia hai đơn thức?
- Nêu quy tắc chia đa thức cho đơn thức?
- Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B?
- Đưa ra bài tập 1, chia lớp thành ba nhóm giải các phần a, b, c
- Gọi 3 HS làm bài trên bảng
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu, củng cố cho HS còn chưa thành thạo.
- Yêu cầu các nhóm giải phần d.
- Cho các nhóm nhận xét chéo 
- Đưa ra bài tập 2
- Nêu cách phân tích đa thức thành nhân tử ở phần a? 
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Làm thế nào để phân tích được đa thức ở phần b?
- Lưu ý cho HS cách dự đoán trong việc nhóm, tách các hạng tử sao cho hợp lý 
- Treo bảng phụ ghi bài 3.
- Làm thế nào để tìm được giá trị của x?
- Nêu cách làm bài câu a?
- Câu b có giải theo hướng đó được không? Nếu được nêu cách biến đổi?
- Gọi 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b
- Nhận xét chung bài làm và nhận xét của HS. 
- Viết được: 
A(B+C)=AB+AC.
(A+B)(C+D)=AB+AD+BC+BD
- Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ ra g ...  (**) trở thành: - (x - 3) = 9 - 2x 
Û - x + 2x = 9 -3
Û x = 6 (loại vì không t/m điều kiện x < 3) 
Vậy phương trình (**) có tập nghiệm là: S = {4}
?2 Giải các phương trình 
a) ú x + 5ú = 3x + 1 (1)
Giải : 
- Với x+5³0 x³-5 phương trình (1) trở thành:
 x+ 5 = 3x+1 
Û x - 3x = 1 - 5
Û - 2x = - 4 
Û x = 2 (tm điều kiện x5)
- Với x + 5 < 0 x < - 5 phương trình (1) trở thành:
 - (x + 5) = 3x + 1
Û - x - 3x = 1 + 5
Û - 4x = 6 
Û x = (loại)
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm là S = {2}
b) ú - 5xú = 2x + 21 (2)
Giải: 
-Với - 5x ³ 0 x £ 0 phương trình (2) trở thành:
- 5x = 2x + 21
Û - 5x - 2x = 21
Û - 7x = 21 
Û x = - 3 (tm)
- Với - 5x 0 phương trình (2) trở thành: 5x = 2x + 21 
Û 5x - 2x = 21
Û 3x = 21 
Û x = 7 (tm điều kiện x>0)
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là: S = {7;- 3}
4. Củng cố:
	- HS nêu lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối
	- GV hệ thống lại các ví dụ về giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Xem lại các ví dụ về giải phương trình chứa dấu giá tri tuyệt đối
	- Giải các bài tập 35, 36, 37/ SGK - T52
	- Ôn tập chương IV bằng cách trả lời các câu hỏi ở phần ôn tâp chương 
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2009
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
 - HS được củng cố các kiến thức chương IV
 - HS vận dụng được các kiến thức để giải bất phương trình, chứng minh bất đẳng thức và phương trình có chứa giá trị tuyệt đối 
 	- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Bảng phụ, thước thẳng
	HS: Bảng nhóm, ôn tập trước các kiến thức của chương
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Giải bài tập 35d/SGK-T51
	HS2: Giải bài tập 37d/SGK-T51
Lời giải:
	Bài 35d/SGK-T51: D = 3x + 2 + ú x + 5ú 
	*) Nếu x + 5 ³ 0 x ³ - 5 thì D = 3x + 2 + x + 5 = 4x + 7
	*) Nếu x + 5 < 0 x < - 5 thì D = 3x + 2 - x - 5 = 2x - 3
	Bài 37d/SGK-T51:	ú x - 4ú + 3x = 5 (1)
	*) Nếu x - 4 ³ 0 x ³ 4 thì pt (1) trở thành x- 4 + 3x = 5 
	Û 4x = 9Û x = < 4 (loại)
	*) Nếu x - 4 < 0 x < 4 thì pt (1) trở thành -x + 4 + 3x = 5 
	Û 2x = 1Û x = (thỏa mãn) 	
	Vậy phương trình (1) có tập nghiệm là S = 
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cho ví dụ về bất đẳng thức theo từng loại có chứa dấu , > và ?
- Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? Cho ví dụ?
- Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình bậc nhất trong ví dụ?
- Phát biểu các quy tắc biến đổi bất phương trình?
- Các quy tắc đó dựa trên tính chất nào của thứ tự?
- Đưa ra bảng phụ chứa các bảng tóm tắt
- Cho m > n. Hãy chứng minh: 2m - 5 > 2n - 5 và 4 - 3m < 4 - 3n?
- Gọi HS nhận xét
- Hãy giải các bất phương trình 0,2x <0,6 ; 4 + 2x < 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
- Nhận xét chữa sai
- Làm thế nào để giải được bất phương trình: 
(x - 3)2 < x2 - 3?
- Hướng dẫn HS giải bất phương trình phần c
- Yêu cầu một HS lên bảng giải bất phương trình:
(x-3)(x+3)<(x +2)2+3
- Em hiểu giá trị của biểu thức 2x+1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức( x +3) có nghĩa là thế nào?
- Hãy giải bất phương trình để tìm x
- Giá trị của biểu thức x2+1 không lớn hơn giá trị của biểu thức ( x - 2)2 có nghĩa là gì?
- Hãy giải bất phương trình để tìm x?
- Làm thế nào để giải được các phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối?
- Hãy giải phương trình:
ú -2xú = 4x + 18
- Nếu - 2x ³ 0 x £ 0 thì phương trình (1) trở thành phương trình nào?
- Nếu - 2x 0 thì phương trình (1) trở thành phương trình nào?
- Hãy giải các phương trình tìm được và trả lời bài toán
- Lấy các ví dụ
- Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0, lấy ví dụ.
- Chỉ ra nghiệm theo yêu cầu của GV
- Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số
- Dựa trên tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân 
- Quan sát, ghi nhớ
- Trình bày cách chứng minh. Hai HS lên bảng trình bày.
- Thống nhất, ghi vở
- Hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm một phần
- Thống nhất, ghi vở
- Thực hịên bỏ dấu ngoặc, đưa bất phương trình về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Theo dõi, khắc sâu cách giải
- HS dưới lớp cùng làm và nhận xét
- Có nghĩa là: 2x +1³ x +3
- Giải bài, tìm được x 2
- Có nghĩa là: x2+1 £ ( x - 2)2
 - Giải được x 
- Ta xét biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối theo hai trường hợp 0 và < 0
- Nghiên cứu đề bài
- Nếu - 2x ³ 0 x £ 0 thì phương trình (1) trở thành: 
- 2x - 4x = 18
- Nếu - 2x 0 thì phương trình (1) trở thành: 2x - 4x = 18
- Tìm được tập nghiệm của phương trình là { - 3}
I. Lý thuyết:
 - Bất đẳng thức 
 - Bất phương trình 
 - Các quy tắc biến đổi bất phương trình:
+ Quy tắc chuyển vế
+ Quy tắc nhân với một số
 - Bảng tóm tắt: 
+ Liên hệ thứ tự và phép tính (SGK)
+ Tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số (SGK)
II. Bài tập: 
Bài 38/SGK-T53: 
Cho m > n chứng minh: 
c) 2m - 5 > 2n - 5
Ta có: m > n Þ 2m > 2n 
 Þ 2m + (-5) > 2n + (-5) 
 Þ 2m - 5 > 2n - 5
d) 4 - 3m < 4 - 3n
Ta có: m > n Þ -3m < -3n 
 Þ -3m + 4 < -3n + 4 
 Þ 4 - 3m < 4 - 3n 
Bài 40/SGK-T53: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
c) 0,2x <0,6 
Û 0,2x:0,2 < 0,6 : 0,2
Û x < 3 
d) 4 + 2x < 5 Û 2x < 5 - 4
Û 2x < 1 Û x < 
Bài 42/SGK-T53:
Giải các bất phương trình 
 c) (x - 3)2 < x2 - 3
 Û x2 - 6x + 9 - x2 + 3 < 0
 Û - 6x < - 12 
 Û x > - 12 : (-6) 
 Û x > 2
d) (x-3)(x+3)<(x +2)2+3
Û x2 - 9 < x2 + 4x + 4 + 3
Û x2 - x2 - 4x < 7 + 9
Û - 4x < 16
Û x > 16 : (- 4)
Û x > - 4
Bài 43/SGK-T53 
c) Giá trị của biểu thức 2x+1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức( x +3) tức là: 2x + 1 ³ x + 3
Û 2x - x ³ 3 - 1
Û x ³ 2
d) Giá trị của biểu thức x2+1 không lớn hơn giá trị của biểu thức ( x - 2)2 tức là: x2+1 £ ( x - 2)2
Û x2+1£ x2 - 4x + 4 
Û x2 - x2 + 4x £ 4 - 1
Û 4x £ 3 
Û x £ 
Bài 45/SGK-T54
Giải các phương trình : 
b) ú -2xú = 4x + 18 (1)
*) Nếu - 2x ³ 0 x £ 0 thì phương trình (1) trở thành: - 2x - 4x = 18
 Û - 6x = 18
 Û x = 18 : (-6)
 Û x = -3 (tm)
*) Nếu - 2x 0 thì phương trình (1) trở thành: 2x - 4x = 18
 Û - 2x = 18
 Û x = 18 : (-2)
 Û x = -9 < 0 (loại)
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm là: {-3}
4. Củng cố:
	- Lưu ý cho HS cách trình bày các dạng bài tập
	- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương IV
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương IV
	- Xem lại các bài tập đã chữa
	- Giải các bài tập còn lại ở phần ôn tập chương IV
TUẦN: 	Ngày soạn:  /  / 2009
TIẾT: 	Ngày dạy:  / / 2009
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức đã học 
- HS được củng cố các kĩ năng giải một số loại phương trình cơ bản (phương trình đưa về dạng phương trình bậc nhất, phương trình tích, phương trình có chứa giá trị tuyệt đối, phương trình có chứa ẩn ở mẫu ...) 
 	- Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Phấn mầu, bảng phụ
	HS: Ôn tập trước các kiến thức đã học
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Giáo viên ổn định trật tự lớp và kiểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Lưu ý học sinh về nhà ôn lại hệ thống lý thuyết học kì I theo hệ thống lý thuyết trong bài ôn tập học kì I
- Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ thống kiến thức cơ bản chương III
- Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ thống kiến thức cơ bản chương IV 
- Chương III gồm các dạng bài tập cơ bản nào?
- Chương IV gồm các dạng bài tập cơ bản nào?
- Tổ chức cho học sinh làm các bài tập 1 
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
- Tổ chức cho học sinh làm bài 2 theo cá nhân, gọi 1 học sinh lên bảng 
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Nhận xét chung, đưa ra lời bình cho bài tập.
- Làm thế nào để giải được phương trình:
- Hướng dẫn HS giải bài tập
- Tổ chức cho học sinh làm bài 3 theo cá nhân
- Gọi 1 học sinh lên bảng 
- Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
- Hãy giải phương trình:
- Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập
- Theo dõi, ghi nhớ
- Chương III gồm phương trình bậc nhất một ẩn, hương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Chương IV gồm liên hệ giữa thứ tự và cộng, phép nhân; bất đẳng thức; bất phương trình bậc nhất một ẩn; phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Giải phương trình (phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu; giải bài toán bằng cách lập phương trình) 
 - Giải bất phương trình, chứng minh bất đẳng thức, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Cả lớp làm bài 1 theo cá nhân
 - Một học sinh lên bảng trình bày 
 - Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng 
 - Một học sinh lên bảng trình bày 
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng , trên máy sửa sai nếu có 
- Ghi vở lời giải đúng
- Ta cộng thêm 2 vào mỗi vế
- Nắm được cách giải bài tập
- Một học sinh lên bảng trình bày 
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng , trên máy sửa sai nếu có 
- Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng , trên máy sửa sai nếu có 
- Nghiêm cứu cách giải
- Nêu các bước giải
- Giải bài theo nhóm, thống nhất kết quả, ghi vở
I. Hệ thống lý thuyết:
 - Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích , phương trình có chứa ẩn ở mẫu, giải bài toán bằng cách lập phương trình 
 - Liên hệ giữa thứ tự và cộng , phép nhân ; bất đẳng thức; bất phương trình bậc nhất một ẩn ; phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
II. Bài tập: 
1) Các dạng toán cơ bản: 
 -Giải phương trình (phương trình tích, phương trình có chứa ẩn ở mẫu; phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối ) 
 - Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
 - Giải bất phương trình
 - Chứng minh bất đẳng thức 
2) Giải các bài toán cụ thể:
Bài 1: Giải phương trình 
Bài 2 Giải phương trình: 
ú 3x-1ú - x = 2 (1)
 * Nếu 3x-1 ³ 0 Þ x ³ 
(1) Û 3x -1 -x = 2
 Û 2x = 3
 Û x = 1,5 > (tm) 
* Nếu 3x-1 < 0 Þ x < 
(1) Û - 3x +1 -x = 2
 Û -4x = 1
 Û x = - < (tm) 
Vậy phương trình (1) có 
 S = 
Bài 3: Giải phương trình:
Vậy phương trình có S ={-100}
Bài 4: Giải phương trình:
4. Củng cố:
	- GV: Hệ thống lại các kiến thức đã ôn tập 
	- HS: (nếu còn thời gian) Giải các phương trình:
a) 3x2 + 2x - 1 = 0 
Û 2x2 + 2x + x2 - 1 = 0 Û 2x(x+1) + (x+1)(x-1) = 0
Û (x+1)(2x + x - 1) = 0Û (x+1)(3x - 1) = 0
Û Vậy S = 
	Vậy phương trình có tập nghiệm là:S = {}
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn tập lai các kiến thức về phương trình và bất phương trình
	- Xem lại các bài tập đã chữa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_chuong_iii_iv_tran_duy_phat.doc