Giáo án Đại số 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức

Giáo án Đại số 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức

 Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC

Tiết : 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

I/ MỤC TIÊU: Qua tiết này HS cần:

- Về kiến thức: Nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A(B + C) = AB + AC, trong đó A, B, C là đơn thức.

- Về kĩ năng: Thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá ba hạng tử và không quá hai biến.

II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

A/ Giới thiệu chung (5).

- GV nêu yêu cầu về sách vở, phương tiện học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán 8.

- Giới thiệu chương trình đại số 8 gồm 4 chương:

 Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức.

 Chương II: Phân thức đại số.

 Chương III: Phương trình bậc nhất 1 ẩn.

 Chương IV: Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.

 

doc 40 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 12/08/2009
 Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức
Tiết : 1 Nhân đơn thức với đa thức
I/ Mục tiêu: Qua tiết này HS cần:
- Về kiến thức: Nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức theo công thức A(B + C) = AB + AC, trong đó A, B, C là đơn thức.
- Về kĩ năng: Thực hiện đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá ba hạng tử và không quá hai biến.
II/ tiến trình dạy học.
A/ Giới thiệu chung (5’).
- GV nêu yêu cầu về sách vở, phương tiện học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn Toán 8.
- Giới thiệu chương trình đại số 8 gồm 4 chương:
	Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức.
	Chương II: Phân thức đại số.
	Chương III: Phương trình bậc nhất 1 ẩn.
	Chương IV: Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.
B/ Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhắc lại 1 số kiến thức cũ. (5’)
- Đơn thức là gì? Cho VD?
- Đa thức là gì ? Cho VD ?
- Nêu luật phân phối giữa phép nhân và phép cộng?
- Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?
- Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là những phép nhân hoặc luỹ thừa không âm.
 VD: .....
- Đa thức là tổng của các đơn thức.
 VD: .....
 a(b + c) = ab + ac
 an . am = am+n
 Hoạt động 2: 1, Quy tắc. (13’)
* ?1 (SGK).
- Hãy viết một đơn thức với một đa thức?
- Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức?
- Hãy cộng các tích tìm được?
* GV quan sát cả lớp làm và gọi 1 HS lên bảng làm.
 GV (chỉ vào bài làm của HS và nói): đa thức (...) là tích của đơn thức (...) và đa thức (...).
* VD: Để nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 – 4x + 1 ta viết phép tính và thực hiện như sau:
5x.(3x2 – 4x + 1)=5x.3x2 + 5x.(-4x) + 5x.1
 = 15x3 – 20x2 + 5x
 Vậy đa thức 15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x với đa thức 3x2 – 4x + 1.
* Vậy muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta làm như thế nào?
 Với A, B, C, D là các đơn thức thì:
 A(B + C + D) =?
GV: Ta thấy CT này tương tự như luật phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
- HS làm ?1.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS theo dõi GV làm và ghi VD.
- HS nêu QT như ở SGK; 2 HS khác nhắc lại.
 = AB + AC + AD
 Hoạt động 3: 2, áp dụng. (20’)
* Ví dụ: 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD ở SGK và 1 HS lên bảng trình bày.
- Lưu ý HS: khi đơn thức có hệ số mang dấu âm thì phải đặt ở trong dấu ngoặc( ).
* ?2 (SGK).
 GV quan sát HS làm, nhận xét và sửa lỗi.
* ?3 (SGK).
- Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm bàn.
- Nêu CT tính S hình thang?
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- GV chốt lại: 
 S = [(5x + 3) + (3x + y)].2y
 = 8xy + y2 + 3y
 Với x = 3; y = 2 thay vào ta được:
 S = 8.3.2 + 22 + 3.2 
 = 48 + 4 + 6 
 = 58 (m2)
- Ngoài ra còn cách nào để tính S hình thang trên khi x = 3; y = 2 không?
- HS: 
= 
= 
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS hoạt động nhóm.
- S hình thang bằng tổng 2 đáy nhân với chiều cao.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Thay x = 3; y = 2 vào để tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao rồi tính S.
C/ Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc QT nhân đơn thức với đa thức.
- Làm bài tập: + SGK: 1; 2; 3; 5; 6.
 + SBT: 1; 2; 4.
	Ngày 13/08/2009
 Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức
I/ Mục tiêu: Qua tiết này HS cần:
- Về kiến thức: Nắm vững quy tắc nhân đa thức. Biết cách nhân đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều.
- Về kĩ năng: Thực hiện đúng phép nhân không có quá hai biến và mỗi đa thức không có quá ba hạng tử : chủ yếu là nhân tam thức với nhị thức. Chỉ thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp có một biến.
II/ Chuẩn bị:
 GV chuẩn bị bảng phụ ghi lời giải mẫu 1 số bài tập
III/ tiến trình dạy học :
A/ Kiểm tra bài cũ (8’).
- HS1: + Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
 + Thực hiện phép tính: (4x3 – 5xy + 2x) (- xy)
- HS 2: Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
 x(x2 – y) – x2(x + y) + y(x2 – x) tại x = và y = -100.
B/ Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Quy tắc. (15’)
* VD: Nhân đa thức x – 2 với đa thức 6x2 – 5x + 1.
- Theo em muốn nhân hai đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV chốt lại vấn đề: hãy lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất nhân với đa thức thứ hai. Rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- GV trình bày cách làm để làm bài giải mẫu.
 (x - 2)(6x2 - 5x + 1)
= x. (6x2- 5x + 1) + (-2)(6x2 - 5x + 1)
= 6x3 – 5x2 + x – 12x2 +10x – 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
- Đa thức 6x3 - 17x2 + 11x – 2 là tích của 2 đa thức x – 2 và 6x2 – 5x + 1.
* Qua việc thực hiện VD trên, hãy cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào?
- GV nêu QT và gọi 2 HS phát biểu lại quy tắc.
* Có nhận xét gì về tích của hai đa thức?
* ?1(SGK).
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- GV cho học sinh nhận xét bài làm của bạn rồi GV nhận xét.
* Chú ý: yêu cầu HS tự đọc phần chú ý SGK.
 Như vậy, để nhân 2 đa thức ở VD 1 người ta còn có thể làm như sau: (GV nêu từng bước như SGK và thực hiện từng thao tác đối với VD trên)
 6x2 - 5x + 1
 x - 2
 ___________________________
 - 12x2 + 10x - 2
 6x3 - 5x2 + x
 ___________________________________
 6x3 - 17x2 + 11x - 2
 Như thế gọi là nhân theo cột dọc.
- HS: Suy nghĩ, phát biểu.
- HS làm VD trên. 
- HS theo dõi bài giải mẫu và đối chiếu với bài làm của mình.
- HS: Phát biểu...
- HS: Phát biểu...
- Tích của 2 đa thức là một đa thức.
- HS: thực hiện theo yêu cầu của GV, 1 HS lên bảng thực hiện
- HS đọc chú ý.
- HS quan sát GV làm và ghi bài.
 2/ áp dụng. (20’)
* ?2(SGK). Làm tính nhân: 
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
 Yêu cầu: nhân theo cột dọc.
b) (xy – 1)(xy + 5)
 GV: Đối với phép nhân 2 đa thức 1 biến các em có thể nhân theo cột dọc hoặc theo hàng ngang. Còn đối với nhân 2 đa thức nhiều biến thì nên làm theo hàng ngang.
* ?3(SGK). 
- Viết biểu thức tính S của HCN theo x và y?
- Có mấy cách để tính S khi x = 2,5m; y = 1m?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
* Bài 7b (SGK): Làm tính nhân:
 (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
 Hãy suy ra kết quả của phép nhân:
 (x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5)
 GV: Vậy (-A).B = - AB
- 2 HS lên bảng làm 2 câu, kết quả:
a) = x3 + 6x2 + 4x – 15
b) = x2y2 + 4xy – 5
- HS: S = .... = 4x2 – y2
- Có 2 cách: ....
- 2 HS lên bảng tính S khi x = 2,5m; y = 1m.
- HS đứng tại chỗ trình bày:
 = ... = - x4 + 7x3 – 11x2 + 6x - 5 
- HS: (x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5)
 = - (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
 = x4 - 7x3 + 11x2 - 6x + 5 
C/ Hướng dẫn về nhà: 
- Nắm được các cách nhân đa thức với đa thức.
- Làm bài tập: + SGK: 7b; 8; 9; 10; 11.
 + SBT: 6; 7; 8; 10.
 	 Ngày 21/08/2009
 Tiết 3: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Qua tiết này HS cần:
- Củng cố các quy tắc nhân đa thức, đa thức với đa thức.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán phép nhân đa thức với đa thức, tâp cho HS cách trình bày một phép nhân đa thức ngắn gọn hơn, đỡ nhầm về dấu, bằng cách cho HS nhân trực tiếp mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của thức kia và viết luôn vào kết quả của tổng.
II/ tiến trình dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, làm bài tập 4b SBT.
- HS2: Nêu quy tắc nhân đa thức với đơn thức, làm bài tập 7a SGK
B/ Luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 8(SGK): Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y)(x – 2y)
b) (x2 – xy + y2)(x + y)
 GV: ta có thể nhân nhẩm và cho kết quả trực tiếp vào tổng.
- Như với câu a) ta có thể nhân như sau: 
 (x2y2 - xy + 2y)(x – 2y)
 = x3y2 – 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy – 4y2
- Ta có thể giao hoán hai đa thức trong tích rồi thực hiện phép tính tương tự câu a)
 Chẳng hạn với câu b) ta làm như sau: 
 (x2 – xy + y2)(x + y)
 = (x + y)(x2 – xy + y2)
 = x3 – x2y + xy2 + x2y – xy2 + y3
 = x3 + y3 
* Chú ý: - Hai đơn thức trái dấu thì tích mang dấu (-).
- Hai đơn thức cùng dấu thì tích mang dấu (+).
- Kết quả phép nhân phải được thu gọn.
* Bài 10(SGK): Thực hiện phép tính.
a) (x2 – 2x + 3)(x - 5)
b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)
- Gọi 2 HS lên bảng làm, các HS khác theo dõi bạn.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, sau đó GV nhận xét.
* Bài 12(SGK): Tính giá trị của biểu thức:
 (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
trong mỗi TH sau:
x = 0
x = 15
x = - 15
x = 0,15
- Nêu các cách làm? Nêm làm theo cách nào?
- Yêu cầu HS cả lớp làm, gọi 1 HS lên bảng.
- Như vậy, khi cần tính giá trị của một biểu thức phức tạp, trước hết ta nên rút gọn biểu thức sau đó mới tính giá trị.
* Bài 13(SGK): Tìm x, biết:
 (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
- Yêu cầu:
+ Thực hiện phép tính, rút gọn VT.
+ Tìm x từ đẳng thức thu gọn.
- GV: Qua bài tập 12; 13 ta thấy: Đối với biểu thức đại số 1 biến, nếu cho trước giá trị của biến ta tính được giá trị của biểu thức. Ngược lại, nếu cho trước giá trị của biểu thức ta có thể tìm được giá trị của biến.
 Tuy nhiên, trước khi tính giá trị của biến hay biểu thức, ta phải rút gọn biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi. Kết quả:
a) = x3y2 – 2x2y3 - x2y + xy2 + 2xy – 4y2
b) = x3 + y3 
- HS chú ý nghe giảng và ghi bài.
- 2 HS lên bảng làm, kết quả:
a) = x3 - 6x2 + x – 15
b) = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Có 2 cách:
 Cách 1: Thay số vào rồi tính.
 Cách 2: Rút gọn biểu thức, thay số, rồi tính.
 Nên làm theo cách 2.
- HS: Đặt
 A = (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
 = ... = - x – 15
+ Với x = 0 A = - 0 – 15 = - 15
+ Với x = 15 A = - 15 – 15 = - 30
+ Với x = - 15 A = -(-15) – 15 = 0
+ Với x=0,15A=-0,15–15 =-15,15
- HS: 
(12x–5)(4x–1) + (3x–7)(1–16x)= 81
 . . . . 83x – 2 = 81
 83x = 83
 x = 1
C/ Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập: + SGK: 11; 14; 15.
	 + SBT: 9.
- Gợi ý BT 14: GV Số chẵn được viết TQ ntn?
	 HS: 2n 
	 GV: Nếu coi 2n là số chẵn thứ nhất thì 2 số chẵn tiếp theo là gì?
	 HS: 2n + 2 và 2n + 4.
	 GV: Theo đề bài ta có gì? Từ đó tìm n? 
 Ngày soạn:24/08/2009
 Tiết 4: Những đẳng thức đáng nhớ
I/ Mục tiêu: Qua tiết này HS cần:
- Về kiến thức cơ bản: Hiểu và nhớ nội dung các công thức, phát biểu bằng lời về: bình phương của một tổng, bình phuơng của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Về kỹ năng: Biết áp dụng công thức để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số.
II/ chuẩn bị:
 GV chuẩn bị bảng phụ vẽ hình 1 và ghi ?7.
III/ tiến trình dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức ?
- Thực hiện phép tính:
 (x+1)( x2 + 2x + 1).
	 (2x – y2)(2x + y2)
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bình phương của một tổng
Y/C HS làm ?1 
Gv: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
 Theo bảng hình 1 minh hoạ với 
a> 0; b> 0, công thức này được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật trong hình1
 Với A; B là hai biểu thức tuỳ ý, ta cũng có : 
( A+B )2 = A2 + 2AB + B2
Gv giới thiệu tên của hằng đẳng thức này
? Hãy phát biểu HĐT (1) bằng lời.
 áp dụng
Y/C HS làm ?2.
- Gợi ý câu c.
2- Bình phương của một hiệu 
 Hs thực hiện ?3
-Y/C HS tính và cho  ... xy ) : 3xy
* Bài 65 (tr29 SGK):
 Làm tính chia :
[3(x -y)4 + 2(x -y)3 - 5(x -y )2] : (y-x)2
- HS làm bài vào vở , ba HS lên bảng làm
a) = - x3 + - 2x
b) = - 2x2 + 4xy - 6y2 
c) = xy + 2xy2 - 4 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức
- Bài tập về nhà số 63, 66 tr28, 29 SGK. 44, 45, 46, 47 tr8 SBT.
- Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ.
 Ngày 08/10/2009 
 Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
I/ mục tiêu: Qua tiết này HS cần:
- HS hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư, nắm được các bước trong thuật toán trong thực hiện phép chia đa thức A cho đa thức B.
- Thực hiện đúng phép chia đa thức A cho đa thức B, trong đó chủ yếu B là nhị thức. Trong TH B là một đơn thức, HS có thể nhận ra phép chia A cho B là phép chia hết hay không chia hết.
II/ Chuẩn bị:
 Thước thẳng, bảng phụ ghi nội dung KTBC.
III/ Tiến trình dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc chia một đa thức cho một đơn thức (TH chia hết)
- Hãy xét xem đa thức A = 3x2y3 + 4xy2 – 5x3y có chia hết cho đơn thức B = 2xy không?
- Hãy thực hiện phép chia nếu chia hết?
B/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Phép chia hết.
* GV: Cách chia đa thức một biến đã sắp xếp là một "thụât toán " tương tự như thuật toán chia các số tự nhiên .
Hãy thực hiện phép chia sau :
 962 26
GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày 
 Các bước : - Chia 
 - Nhân
 - Trừ
* Ví dụ :
(2x4-13x3 +15x2+ 11x -3 ) : (x2 - 4x - 3)
Ta nhận thấy đa thức bị chia và đa thức chia đã được sắp xếp theo cùng một thứ tự (luỹ thừa giảm dần)
Ta đặt phép chia :
2x4 -13x3 + 15x2 + 11x - 3 x2 - 4x -3 
- Chia : chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia được hạng tử cao nhất của đa thức thương.
- Nhân : Nhân 2x2 với đa thức chia (kết quả viết dưới đa thức bị chia, các hạng tử đồng dạng viết cùng một cột)
- Trừ : Lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được
 GVgiới thiệu đa thức:
 -5x5+21x2+11x-3 là dư thứ nhất 
 Sau đó tiếp tục thực hiện với dư thứ nhất như đã thực hiện với đa thức bị chia (Chia, nhân, trừ) được dư thứ hai .
 Thực hiện tương tự đến khi được số dư bằng 0
Bài làm được trình bày như sau :
 2x4 -13x3 +15x2+11x -3 x2 - 4x -3
 2x4 - 8x3 - 6x2 2x2 - 5x +1
 - 5x3 +21x2 +11x -3 
 -5x3 +20x2 + 15x 
 x2 - 4x -3 
 x2 - 4x -3
 0
phép chia trên có số dư bằng 0, đó là một phép chia hết 
 Kiểm tra lại tích : (x2 - 4x -3) (2x2 - 5x + 1) xem có bằng đa thức bị chia hay không ?
 Hãy nêu lại các bước thực hiện của phép chia trên?
 Vậy trong phép chia hết, nếu ta gọi đa thức bị chia là A, đa thức chia là B, đa thức thương là Q thì: A = B . Q
 962 26
 78 37 
 182
 182
 0
HS nói :
- Lấy 96 chia cho 26 được 3 
- Nhân 3 với 26 được 78
- Lấy 96 trừ đi 78 được 18
- Hạ 2 xuống được 182 rồi lại tiếp tục : chia , nhân , trừ 
HS : 2x4 : x2 = 2x2
HS : 2x2(x2- 4x -3)
= 2x4 - 8x3 -6x2
 2x4- 13x3+ 15x2 +11x -3 x2 - 4x -3
 2x4 - 8x3 - 6x2 2x2
 -5x3 +21x2 + 11x -3 
HS làm dưới sự hướng dẫn của GV 
HS thực hiện phép nhân , một HS lên bảng trình bày 
 x2- 4x -3 
 2x2-5x +1 
 x2-4x -3 
 -5x3+ 20x2+ 15x
 2x4 - 8x3- 6x2
 2x4-13x3-15x2+11x -3 
HS : Kết quả phép nhân đúng bằng đa thức bị chia
 Hoạt động 2: Phép chia có dư.
GV Thực hiện phép chia :
Nhận xét gì về đa thức bị chia ?
GV : Vì đa thức bị chia chiếu hạng tử bậc nhất nên khi đặt phép tính ta cần để trống ô đó 
GV yêu cầu HS tự làm phép chia tương tự như trên 
GV Đến đây đa thức dư -5x + 10 có bậc mấy ? còn đa thức chia x2+1 có bậc mấy ?
GV : Như vậy đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chai không thể tiếp tục được nữa. Phép chia này gọi là phép chia có dư ; -5x + 10 gọi là dư 
GV : Trong phép chia có dư , đa thức bị chia bằng gì ?
 Sau đó , GV đưa ra "Chú ý" tr31 SGK.
HS: Đa thức bị chia chiếu hạng tử bậc nhất 
HS làm vào vở , một HS lên bảng làm 
 5x3-3x2 +7 x2+1
 5x3 +5x 5x -3
 -3x2-5x +7
 -3x2 -3
 -5x+10
HS Đa thức dư có bậc là 1 
Đa thức chia có bậc là 2
HS : Trong phép chia có dư , đa thức bị chia bằng đa thức chia nhân thương cộng với đa thức dư .
( 5x3- 3x2+7) = (x2+1) (5x +3)
 -5x +10
Một học sinh đọc to "Chú ý" SGK.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 67(SGK):
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nhận xét và GV nhận xét chung.
 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
C/ Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững các bước của: "Thuật toán " chia đa thức một biến đã sắp xếp . 
- Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = BQ + R 
- Làm bài tập: 48, 49, 50 tr 8 SBT ; Bài 68, 69, 70, 71 tr 32 SGK 
Ngày 10/10/2009
 Tiết 18: Luyện tập
I/ Mục tiêu: Qua tiết này HS cần.
- Rèn luyện kĩ năng chia đơn thức, chia đa thức một biễn đã sắp xếp 
- Rèn luyện kĩ năng chia đa thức cho đơn thức, đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị chia thành nhân tử.
II/ Chuẩn bị:
 GV chuẩn bị thước, bảng phụ
III/ Tiến trình dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Thực hiện phép chia: (x3 – x2 – 7x + 3) : (x – 3)
- HS2: + Nêu ĐK để một đa thức chia hết cho một đơn thức? Quy tắc chia một đa thức cho một đơn thức (trong TH chia hết) ?
	 + Làm bài tập 71a(SGK).
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạng 1: Chia đa thức cho đơn thức.
 Bài 70 (SGK): Làm tính chia.
(25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2
(15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, sau đó gọi các HS khác nhận xét.
- Ngoài cách chia trên ta còn có thể thực hiện phép chia trên bằng cách nào?
- Vậy có 2 cách để thực hiện phép chia một đa thức A cho một đơn thức B.
+ C1: Chia từng hạng tử của đa thức A cho đơn thức B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ C2: Phân tích A thành tích của đơn thức B và đa thức thứ hai, kết quả phép chia chính là đa thức thứ hai.
* Dạng 2: Chia đa thức cho đa thức.
 Bài 72 (SGK): Làm tính chia.
 (2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1)
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cho HS cả lớp nhận xét.
- GV nêu lại quy trình thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
- Tương tự như chia đa thức cho đơn thức ta cũng có thể thực hiện phép chia trên theo cách hai (trong TH chia hết). áp dụng cách 2 làm bài tập 73 (SGK).
 Bài 73 (SGK): Tính nhanh 
- GV yêu cầu HS làm câu a; b trên bảng nhóm trong 3 phút. 
- GV đưa ra bảng phụ ghi đáp án và thang điểm, các tổ tự chấm điểm, GV kiểm tra một số nhóm.
- Như vậy ta có thể áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử để thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức, cho đa thức.
* Dạng 3: Tìm a.
 Bài 74 (SGK): Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV chốt vấn đề: có 2 cách để tìm a.
+ Cách 1: Thực hiện phép chia A cho B (chia đa thức 1 biến đã sắp xếp) tìm được số dư cuối cùng, để A B thì dư cuối cùng phải bằng 0.
+ Cách 2: áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử viết A = B . Q + R với R là số dư trong phép chia A cho B, để A B thì R = 0.
- Gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS lên bảng làm, kết quả: 
a) = 5x3 – x2 + 2
b) = xy – 1 - y
- HS nêu cách chia thức hai.
- HS thực hiện phép chia theo quy trình đã học, kết quả: 
(2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1)
= 2x2 + 3x – 2 
- HS làm bài tập theo nhóm, kết quả:
a) = 2x + 3y
b) = 9x2 + 3x + 1
- Các nhóm tự chấm điểm và báo cáo kết quả.
- HS nêu các cách làm.
- 2 HS lên bảng làm, kết quả: a = 30
C/ Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập: Tìm a để đa thức 4x3 + 2x2 + ax + 5 chia hết cho đa thức x + 1.
- Chuẩn bị ôn tập chương:
	+ Trả lời 5 câu hỏi ở phần a.
	+ Làm BT: 75 79 (SGK).
 Ngày 15/10/2009
 Tiết 19:	ôn tập chương i
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương.
- Rèn kĩ năng giải các loại bài tập cơ bản trong chương.
II/ Chuẩn bị:
 GV chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
 GV: Cho 1 học sinh phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 
 GV: Đưa ra bảng phụ đa ghi sẵn 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và cho học sinh phát biểu bằng lời.
 GV: Phân biệt cho học sinh cách đọc các khái niệm sau: 
- "Bình phương của một hiệu" và "Hiệu hai bình phương".
- "Lập phương của một tổng" và "Tổng hai lập phương".
- "Lập phương của một hiệu" và "Hiệu hai lập phương".
 GV(?): Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
 Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
 Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
 GV: Cho học sinh nhận xét và chốt lại:
- Đơn thức A chia cho đơn thức B khi: Các biến trong B đều có mặt trong A và số mũ của mỗi biến trong B không lớn hơn số mũ của biến đó trong A.
- Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của A chia hết cho đơn thức B.
- Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tồn tại (có) một đa thức Q sao cho: 
 A = B.Q.
1. Nhân đơn thức với đa thức.
A. (B + C) = A.B + A.C
2. Nhân đa thức với đa thức:
(A+B) (C+D) = AC + AD + BC + BD.
HS1: Phát biểu công thức 1, 2, 3.
HS2: Phát biểu 2 công thức 4,5
HS3: Phát biểu công thức 6, 7.
HS1: trả lời câu hỏi 3
HS2: trả lời câu hỏi 4
HS3: trả lời câu hỏi 5
 Hoạt động 2: Thực hành giải các bài tập.
 * Bài 75a, 76a(SGK) Làm tính nhân:
a, 5x2 . (3x2 - 7x + 2) = 
b, (2x2 - 3x) (5x2 - 2x + 1)=
 GV: Yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trình bày. 
 GV: Ghi kết quả vào mỗi phép tính rồi chốt lại vấn đề:
- Nhân một đơn thức với một đa thức.
- Nhân một đa thức với một đa thức.
- Khi thực hiện phép tính, ta có thể tính nhẩm, bỏ qua các phép tính trung gian, để lời giải ngắn gọn hơn.
 * Bài 77a (SGK). Tính nhanh giá trị của biểu thức:
M= x2 + 4y2 - 4xy tại x = 18, y= 4.
 GV: Ghi cách làm và chốt lại vấn đề: làm các bài toán tính nhanh giá trị của biểu thức, ta thực hiện theo hai bước sau:
 B1: biến đổi biểu thức về dạng gọn nhất dễ tính nhất, ít phép tính nhất.
 B2: thay giá trị của các biến bằng các số đã cho và thực hiện phép tính.
* Bài 78(SGK): Rút gọn các biểu thức sau:
a, (x + 2) (x - 2) - (x - 3) (x +1)
b, (2x + 1)2+(3x - 1)2+2(2x + 1) (3x -1)
 GV: Chốt lại vấn đề:
- Muốn rút gọn các biểu thức trước hết ta phải quan sát xem biểu thức đó có dạng như thế nào?
- Từ đó suy nghĩ tìm ra cách thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức. 
 HS: Thực hành làm phép tính tại chỗ và cho biết đáp số.
 HS: đứng tại chỗ nêu cách làm và cho kết quả:
 Ta có: M = x2 + 4y2 - 4xy 
 = (x - 2y)2
 Với x = 18, y = 4 ta có:
 M = (18 - 2.4)2 = 102 = 100.
 2 HS đồng thời lên bảng, học sinh còn lại làm vào vở.
a, = x2 - 4 - (x2 - 3x + x - 3)
 = x2 - 4 - x2 + 2x + 3 = 2x - 1
b, = 
 = (5x)2 = 25x2
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại toàn bộ lý thuyết của chương.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm tiếp các bài tập trong phần ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docDAIIJ SO 8.doc