Giáo án Đại số 8 - Chương 1 - THCS Diễn Đồng

Giáo án Đại số 8 - Chương 1 - THCS Diễn Đồng

Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

 Tiết 1 : $1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

 I .Mục tiêu:

 + HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức .

 + HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức

II.Chuẩn bị của GV và HS :

 + GV: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập

 + HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng

III.Các hoạt động dạy hoc :

 

doc 38 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Chương 1 - THCS Diễn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 19 tháng 8 năm 2009
 Chương I: Phép nhân và phép Chia các đa thức
 Tiết 1 : $1 Nhân đơn thức với đa thức
 I .Mục tiêu:
 + HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
 + HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 
II.Chuẩn bị của GV và HS :
 + GV: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập 
 + HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng 
III.Các hoạt động dạy hoc : 
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ -
Giới thiệu
chương
 GV gọi 1 em lên bảng nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu? 
 Viết công thức ?
HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :
a( b+ c) = ab + ac , 
 a( b - c) = ab - ac
HS cả lớp nhận xét . 
GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới.
HĐ2
GV cho HS thực hiện ?1-SGK
+ GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1 
+ GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài .
+ HS 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập 
+ HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
? Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ?
HS phát biểu qui tắc . 
GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em) 
1. Qui tắc:
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
HĐ3
GV cho HS đọc ví dụ trong sgk , sau đó thực hiện bài ?2 -sgk (cả lớp làm bài ) sau đó 1 em lên bảng thực hiện 
GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn ) 
GV cho HS đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
 -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y . 
HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn .
 -Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích .
2. áp dụng
?2: 
 =18x4y4 – 3x3y3+x2y4
3: Diện tích hình thang là:
S = 
 = (8x+ 3+ y)y 
 S = 8xy+ 3y+ y2 
Thay x=3m, y=2m ta có:
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58( m2)
HĐ 4
Cũng cố
GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc
GV cho HS làm bài tập 1- SGK 
Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính 
-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
-GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK 
? muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? 
GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x .
GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.
HS lên bảng trình bày :
Kết quả : a, x = 2 , 
 b, x= 5
Bài tập 1:(SGK)
a.
b, (3xy - x2 + y) x2y 
 = 2x3y2 -x4y + x2y2
c, (4x3- 5xy + 2x) 
 = - 2x4y + x2y2 - x2y .
Bài 3: (SGK)
 a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x – 3) = 30
 36x2 – 12x -36x2 +27x =30
 15x = 30
 x = 2
Câu b tương tự
HĐ 5:Bài tập về nhà: 
+ Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 1, 2, 4, 5 (SBT), 
 bài: 2, 5(SGK)
+ chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức.
Ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tiết 2 : $2 Nhân đa thức với đa thức
I Mục tiêu: 
 + HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức .
 + HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau .
II.Chuẩn bị của GV và HS : 
 Bảng phụ , phiếu học tập
III .Các hoạt động dạy hoc : 
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS1 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, làm bài tập 5a SGK
HS 2 Làm BT 5 (SBT)
Cho 2 HS nhận xét bài làm 2 bạn - GV cho điểm.
1) 5a-SGK: Rút gọn BT:
x(x-y)+y(x-y)
=x2 -xy + xy - y2 =x2 - y2
2) 5-SBT. Tìm x,biết:
2x(x-5) - x(3 + 2x) = 26
2x2 - 10x - 3x - 2x2 = 26
-13x = 26 => x = -2
HĐ2
Y/C HS:- hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức 1 với đa thức 2
- cộng các kết quả lại
? Qua ví dụ trên rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức ?
Cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung )
? Em có nhận xét gì về tích của 2 đa thức?
Cho HS làm ?1
+ GV hướng dẫn hs làm theo cách thứ 2 như trong sgk .GV chú ý cho HS khi làm theo cách 2 chỉ nên dùng khi 2 đa thức chỉ chứa 1 biến và đã được sắp xếp 
+ GV cho hs đọc phần nhận xét - SGK
1 Quy tắc:
Ví dụ: Nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2 - 5x +1
(x-2)( 6x2 - 5x +1)
=x(6x2 - 5x +1) - 2( 6x2 - 5x +1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
=6x3 - 17x2 + 11x -2.
Quy tắc (SGK)
Nhận xét SGK
?1:
Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp
 6x2 - 5x +1
 x - 2
 -12x2 +10x -2
 +6x3 - 5x2 + x 
 6x3 - 17x2 +11x-2
HĐ3
Y/ Cầu HS làm ?2
- Nửa lớp làm câu a
- Nửa lớp còn lại làm câu b
HS thực hiện ?3, cả lớp làm bài, gọi 1 HS trả lời miệng, sau đó gọi 1 HS lên trình bày bài giải
2 áp dụng
?2
a)(x + 3)x2 + 3x - 5)
 = x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1) (xy + 5)
 = x2y2 + 4xy - 5
?3: S =(2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
Thay x=2,5 m và y = 1m ta có:
 S = 4.2,52 – 12= 24 (m2)
HĐ4
Cũng cố
cho HS làm bài tập 7 – SGK. Gọi 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn .
? Từ câu b, hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập số 9 - Đại diện nhóm đứng tại chố nêu hướng làm, Các nhóm khác đọc kết quả 
Bài 7:
a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) 
 = x3 - 3x2 + 3x - 1 
b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5
Kết quả của phép nhân 
(x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là
 x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5
Bài 9: 
-1008
-1
-133/64
 HĐ5 Bài tập về nhà: 
 + Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
 + HS học bài và làm bài tập 8; 10 - 15 (SGK)
 + Chuẩn bị cho bài luyện tập
 Ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tiết 3: luyện tập
I .Mục tiêu :
+ Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức 
+ HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức . 
II . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
 +HS : Bút dạ, bảng nhóm 
Tiến trình bài dạy
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS 1 : Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT
HS2 : Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8 – sgk 
HĐ2
Luyện tập
Bài tập 10 - SGK
GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 câu , HS cả lớp làm bài vào vở 
HS lên bảng trả lời và làm bài tập
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 
Bài tập 11 – SGK
? Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
=> Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến , ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số )
? Em nào làm được?
(1HS lên thực hiện)
Bài 14 - SGK
1 HS đọc to đề cả lớp nghe -nghiên cứu
? Hãy viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn ?( 2a; 2a+2;2a+4)
? Biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, ta viết như thế nào ? 
HS trả lời : Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
Sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày .
GV nhận xét và nêu lại cách làm . và cho HS ghi vào vở.
Bài 8 - SBT: Chứng minh 
a, (x- 1)(x2 +x + 1) = x3 – 1
b, (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 - y4
* Để C/minh đẳng thức A=B, ta có 1 số cách thường dùng sau:
C1: c/m A-B=0;
C2: Biến đổi 1 trong 2 vế bằng vế còn lại.
C3: Biến đổi cả 2 vế bằng 1 BT nào đó
?Trong bài này ta nên làm cách nào?(C2)
GV gọi 2 em lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở .
HS 2 em lên bảng trình bày ,mỗi em làm 1 câu:
+ GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 10 - SGK
 a, (x2 - 2x + 3) 
 = 
 b, (x2 -2xy +y2)(x - y)
 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 
Bài 11 :
Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8 
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x .
Bài 14(SGK)
Gọi ba số chẵn liên tiếp là
 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
 a + 1 = 24
 a = 23
Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50.
Bài 8 - SBT
a, Biến đổi vế trái 
VT=(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1
 = x3 – 1=VP
Vậy vế phải bằng vế trái 
b, Biến đổi vế trái 
VT =(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) 
 =x4 +x3 y + x2y2+xy3 - x3 y - x2y2- xy3- y4
 = x4 - y4 =VP
HĐ3: Cũng cố
+ Gv dùng bảng phụ chốt lại cách nhân đa thức với đa thức các cm đẳng thức
và cách cm biểu thức không phụ thuộc vào các biến
HĐ4Bài tập về nhà
+ Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thưc , nhân đa thức với đa thức .
+ Làm bài tập SGK; bài tập 7; 9; 10 –SBT
+ Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Ngày28 tháng 8 năm 2009
Tiết 4: $3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiết 1)
 I .Mục tiêu :
+ HS cần nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương .
+ HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lí . 
II . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :Bảng phụ để vẽ hình 1 - SGK và ghi công thức , phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đáng nhớ .
+ HS bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy 
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS1: làm bài tập 15 (SGK) 
a, = 
b, 
HS2: Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức và thực hiện phép tính sau:
a, (a + b)(a + b) = ? 
b, (a + b)(a - b) ?
 a, (a + b)(a + b) = a2 + 2ab +b2
b, (a + b)(a - b) = a2 - b2
HĐ2
GV đưa lại bài kiểm tra ,chính là bài ?1 
rồi rút ra hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng Cho HS đứng tại chỗ đọc công thức bình phương của 1 tổng .
GVgợi ý và cho HS phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 tổng .
GV cho HS làm bài ?2 và phần áp dụng . GV gọi 3 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở.
HS phát biểu bằng lời (3 em đứng tại chỗ trả lời)
GV cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
1. Bình phương của 1 tổng
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
(A, B Là các biểu thưc tuỳ ý .)
a, (a + 1)2 = a2 + 2ab + b2 
b, x2 + 4x + 4 = (x + 2 )2 
c, 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2. 50. 1 + 12 
 = 2500 + 100 + 1 = 2601
 3012=(300 + 1)2 = 3002+ 2.300.1 +12
 = 90000 +600 +1 = 90601
HĐ 3
Cho HS thay phép trừ thành phép cộng rồi áp dụng bình phương của 1 tổng để tính 
(A – B)2=(A +(-B))2
? Hãy rút ra công thức bình phương của 1 hiệu . 
? Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức bình phương của 1 hiệu .
HS phát biểu bằng lời 
(2 em đứng tại chỗ trả lời )
GV cho HS làm bài ?4 phần áp dụng , gọi 3 em lên bảng trình bày .HS cả lớp làm vào vở
A - B)2 = A2 - 2AB + B2
(A, B là các biểu thức tuỳ ý )
?4.áp dụng
a, = x2 - x + 
b, (2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 
c, 992 = (100 - 1)2 = 1000 - 200 + 1
 = 9801
HĐ4
Từ bài kiểm tra HS2, b) GV cho HS rút ra công thức hiệu 2 bình phương 
HS lên bảng viết công thức
? Hãy phát biểu bằng lời hiệu 2 bình phương .
HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời . 3 em lên bảng làm b ... u qui tắc trong SGK
GV đưa qui tắc lên bảng phụ để HS ghi nhớ .
Yêu cầu HS làm bài ?3 , gọi 2 em lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
Cho HS làm bài tập 60 sgk 
HS lên bảng làm bài 60, HS cả lớp làm vào vở 
GV lưu ý : Lũy thừa bậc chẵn của 2 số đối nhau thì bằng nhau .
GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 61;62sgk (4 nhóm)
nhóm 1 : 61a
nhóm 2 :61b
nhóm 3 :61c
nhóm 4 :62
Các nhóm làm khoảng 4 phút rồi cho đại diện các nhóm đọc kết quả
GV kiểm tra bài của vài nhóm 
Khi nào là đa thức A chia hết cho đa thức B?(SGK)
1.Qui tắc 
?1
b. 15x7 : 3x2 = 5x5 
 c. 20x5 : 12x = x4 
?2: 
a, 15x2 y2 : 5xy2 = 3x 
b, 12x3y : 9x2 = xy
Nhận xét: (SGK trang 26)
Quy tắc(SGK)
2.áp dụng 
?3:
a, 15x3 y5 z : 5x2 y3 = 3x y2z
b, P = 12x4y2 :(-9xy2) = - x3 
thay x = 3 vào P ta có:
p = - (-3)3 = 36
Luyện tập củng cố 
Bài 60 (SGK)
a, x10: (-x8) = x10 : x8 = x2 
b, (-x5) : (-x3) = (- x2)= x2 
c, (-y)5 : (-y)4 = -y
HĐ4 Bài tập về nhà
+ Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B , khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B và qui tắc chia đơn thức cho đơn thức .
+ Làm bài tập 59–SGK; bài tập 39; 40; 41-SBT
 Ngày 21 tháng 10 năm2009
 Tiết 16: $12 	Chia Đa thức cho đơn thức 
I .Mục tiêu :
 + HS nắm được điều kiện đủ để đa thức A chia hết cho đơn thức B .
 + HS nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức
 + HS vận dụng tốt vào giải toán. .
II . Chuẩn bị 
 +GV: bảng phụ để ghi nhận xét , qui tắc , bài tập .
III.Các hoạt động dạy học
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
 HS1- Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
 - Nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức?
HS2 : Làm phép chia sau: 
 15x2y5 : 3xy2 ; 
 12x3y2 : 3xy2. 
 10x y3: 3xy2
Cho HS nhận xét, GV chốt kiến thức và cho điểm.
HĐ2
GV cho HS thực hiện?1
1 HS lên bảng trình bày
Cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau 
Ta nói 4xy3 + 2y - 3y2 là thương của phép chia đa thức 28 x3y4 +14x2y2 -21x2 y3 cho đơn thức 7x2y
?Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B và khi đó thực hiện phép chia như thế nào?
? Qua ?1, em hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? 
+ HS nêu quy tắc
+ Hai HS nêu lại quy tắc.
+ Gv cho HS làm ví dụ sgk và bài tập 63
+ Hs nêu chú ý và thực hiện lậi phép chia.
khi thực hiện phép chia để cho bài làm gọn hơn ta có thể làm như thế nào?
GV chốt lại quy tắc.
1 Qui tắc:
Ví dụ: (28 x3y4 +14x2y2 -21x2 y3) : 7x2y
=(28 x3y4: 7x2y) + (14x2y2 : 7x2y)
 - ( 21x2 y3: 7x2y) = 4xy3 + 2y - 3y2
Qui tắc: (SGK trang27)
VD: (SGK)
Bài 63: A chia hết B 
HĐ3
HĐ4
Gv cho HS làm ?2 theo các nhóm đại diện các nhóm trình bày.
Qua bài a ta có thêm 1 phương pháp mới để chia đa thức thành nhân tử.
Cho HS nêu lại quy tắc
làm bài tập 64 theo các nhóm
Nhóm 1: làm ý( a) 
Nhóm 2: làm ý (b)
Nhóm 3 làm ý (c)
Nhóm 4: làm bài tập thêm bài 45 ( c) sbt trang8 
+ các nhóm trìmh bày bài làm
Lớp nhận xét đánh giá
+ Gv cho HS làm bài 66.
+ Gv cho HS làm bài 46 phần b sbt
muốn tìm n thì dựa vào kiến thức nào đã học để tìm giá trị của n?
Bài 46: Nhận xét ; đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu bậc của mỗi biến trong B không lớn hơn bậc của các biến đó trong A
Do đó n= 0; n= 1; n= 2.
2. áp dụng
Bài ?2: 
 a. Bạn Hoa giải đúng
Bạn đã dùng phương pháp phân tích đa thức chia thánh nhân tử rồi thực hiện phép chia
 b. làm phép chia
( 20 x4y- 25x2 y2 – 3x2 y) : 5x2 y
 = 4x2 - 5y-
3. Củng cố luyện tập
Bài 64:
64 a. KQ: -x3 + - 2x
64 b. KQ: - 2x2 + 4xy - 6y2 ;
64 c. KQ: xy+ 2xy- 4
45 c. KQ: 3xy- y- 3x.
Bài 66: Quang trả lời đúng
HĐ5 Bài tập về nhà
- Học thuộc quy tắc, làm các bài tập 65 sgk; bài 44; 45 SBT trang 8
 Ngày24 tháng 10 năm 2009
 Tiết 17: $ 12 Chia Đa thức một biến đã sắp xếp 
I .Mục tiêu :
 + HS nắm được thế nào là phép chia hết, thế nào là phép chia còn dư .
 + HS nắm vững quy tắc chia đa thức một biến
 + HS vận dụng tốt vào giải toán. .
II . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :. bảng phụ để ghi nhận xét , qui tắc , bài tập .
III.Các hoạt động dạy học
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
HS1: Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức?
 - Chữa bài 64c
HS2: Thực hiện phép chia:
a) 962:26; b) 126:11
Cả lớp cùng thực hiện theo HS 2
ĐVĐ ? Khi chia số nguyên a cho số nguyên b(b0) thì xảy ra những ảo trường hợp nào?
Tương tự với phép chia đa thức A cho đa thức B (B0) ta cũng có 2 trường hợp như vậy
HĐ2
*GV giới thiệu: để chia đa thức A cho đa thức B (1 biến)trước hết ta sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến rồi thực hiện chia tương tự như chia số
-GV thực hiện từng bước:
+Bước 1: Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức để tìm dư thứ nhất
+Bước 2: Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia để tìm dư thứ hai
+Bước 3: Tương tự bước 2
Dư cuối cùng bằng 0
-Cho HS lên bảng làm ?*Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết
? Kiểm tra tích
(x2-4x-3)( 2x2-5x+1) có bằng 
2x4-13x3+15x2+11x-3 ?
Bài tập:
a) (x2 + 3x + 2):(x+2) Nửa lớp 
b) (x2 - 7x + 12):(x - 3) Nửa lớp còn lại
1.Phép chia hết:
Ví dụ: 
Chia 2x4-13x3+15x2+11x-3 cho
x2-4x-3
Giải
2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3
2x4-8x3 -6x2 2x2-5x+1
 -5x3 +21x2+11x-3
 -5x3 +20x2+15x
 x2 - 4x -3
 x2 - 4x -3
 0 
Ta có
 2x4-13x3+15x2+11x-3 : x2-4x-3
= 2x2-5x+1
?1 (x2-4x-3)( 2x2-5x+1)
 =2x4-13x3+15x2+11x-3 
HĐ3
?áp dụng VD1, hãy thực hiện phép chia?
(chú ý đa thức bị chia bị khuyết bậc)
?Có nhận xét gì về đa thức dư?
-GV giới thiệu:
A: đa thức bị chia
B: đa thức chia
Q: đa thức thương
R: đa thức dư
A = B.Q + R
(Bậc của R nhỏ hơn bậc của B)
2.Phép chia có dư:
Ví dụ: Chia 5x3-3x2+7 cho x2+ 1
Giải:
5x3-3x2 +7 x2 + 1
5x3 +5x 5x – 3
 -3x2-5x+7
 -3x2 -3
 -5x+10
 Vậy 5x3-3x2+7 
= (x2 + 1)( 5x – 3) -5x+10
*Phép chia trên gọi là phép chia có dư
*Chú ý: Với A, B tuỳ ý, tồn tại duy nhất Q và R sao cho
A = B.Q + R
- Nếu R = 0 ta có phép chia hết
- Nếu R 0 ta có phép chia có dư
HĐ4
Bài tập:(Đề ghi bảng phụ)
a) Thực hiện phép chia
(2x2+7x -15):(x+5)
b.Tìm a sao cho x4-x3+6x2-x+a(1)
chia hết cho x2 - x + 5 (2)
Cho HS 2 lên thực hiện
a)?Nhắc lại cách làm
?Có nhận xét gì về phép chia?
b) ?yêu cầu của bài b?
?Cách làm?
-Cho HS trình bày
?Nhắc lại về đặc điểm của số dư?
(Bậc của số dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia) 
3.Luyện tập:
a.Thực hiện phép chia:
2x2+7x -15 x+5
2x2+10x 2x-3
 -3x -15
 -3x -15
 0
2x2+7x -15: x+5 = 2x-3
b.Tìm a sao cho x4-x3+6x2-x+a(1)
chia hết cho x2 – x + 5 (2)
Giải:
x4-x3+6x2-x+a: x2 – x + 5 
= x2 + 1 dư a – 5
để đa thức (1) chia hết cho đa thức (2) thì a – 5 = 0
 a = 5
Vậy với a = 5 thì đa thức (1) chia hết cho đa thức (2)
HĐ5.Củng cố: Nhắc lại về phép chia hết và phép chia có dư
HĐ6.HDVN: - Bài 67, 68, 69/31
 Tiết 18: 	Luyện tập 
I .Mục tiêu :
 + HS củng cố các quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đẫ sắp xếp, điều kiện để đơn thức chia hết cho đơn thức. đa thức chia hết cho đơn thức, đa thức chia hết cho đa thức .
 + Vận dụng các quy tắc vào giải toán. 
II . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :. bảng phụ ghi qui tắc , bài tập .
III . Các hoạt động dạy học:
Các HĐ
Hoạt động GV - HS
Ghi bảng
HĐ1
Bài cũ
 HS1 Chữa bài 48b SBT
 HS2 chữa bài bài 69
?Nhận xét bài của bạn?
-GV nhắc lại: dư cuối cùng phảỉ có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia
Bài 69/31:
3x4+x3 +6x -5 x2+1
3x4 +3x2 3x2+x-3
 x3-3x2+6x-5
 x3 + x
 -3x2 +5x-5
 -3x2 -3
 5x -2
3x4+x3 +6x -5
= (x2+1)( 3x2+x-3) + 5x - 2
HĐ2
Luyện tập
Gv chép bài lên bảng
?Nhắc lại qui tắc chia đa thức cho đơn thức?
?Cho 2HS lên bảng trình bày, GV thu chấm 1 số HS dưới lớp
-Cho 1HS lên bảng trình bày
?Nhận xét?
?Có nhận xét gì về phép chia?
?Cách tính nhanh?
-Cho 2HS lên bảng
-Cách tìm a?
(HS trả lời: thực hiện phép chia để tìm số dư rồi đặt cho dư bằng 0 để tìm a)
-Cho Hs lên bảng trình bày
1.Bài 70: Làm tính chia
a.(25x5-5x4+10x2) : 5x2
= 5x3 – x2 + 2
b.(15x3y2 – 6x2y– 3x2y2): 6x2y
= xy – 1 - y
2.Bài 72/32: Làm tính chia
2x4+x3 - 3x2+5x-2 x2-x+1
2x4- 2x3+2x2 2x2+3x-2
 x3 -5x2 +5x-2 
 x3 -3x2 +3x
 -2x2 +2x-2 
 -2x2 +2x-2
 0
2x4+x3 - 3x2+5x-2: x2-x+1
= 2x2+3x-2
3.Bài 73/32: Tính nhanh
a.(4x2 – 9y2): (2x – 3y)
= (2x – 3y)(2x + 3y):(2x – 3y)
= 2x + 3y
b.(27x3 – 1) : (3x – 1)
=(3x-1)(9x2+3x+1): (3x-1)
= 9x2+3x+1
c.(8x3+1) : (4x2-2x+1)
=(2x+1)(4x2-2x+1):(4x2-2x+1)
= 2x + 1
d.(x2-3xy+xy-3y): (x+y)
=[x(x-3)+y(x-3)]:(x+y)
= (x-3)(x+y) : (x+y)
= x - 3
4.Bài 74:
 (2x3-3x2+x+a): (x-2)
= 2x2 - 7x + 15 dư a – 30
Để đa thức 2x3-3x2+x+a chia hết cho x – 2 thì a – 30 = 0
 a = 30
Vậy với a = 30 thì 2x3-3x2+x+a chia hết cho x - 2
HĐ3.Củng cố: Xem lại các bài tập đã chữa
HĐ4. Hướng dẫn về nhà
 - Bài 71, 75, 76, 77/33
 -Tìm a để (4x3 + 2x2 + ax + 5) chia hết cho x + 1
 - Trả lời 5 câu hỏi trang 32
Tiết 19: ôn tập chương I (1)
I. Mục tiêu:
-Hệ thống các kiến thức cơ bản trong chương: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các HĐT đáng nhớ, chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử
-Rèn kỹ năng giải các bài tập có liên quan
II.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bài tập
III.Tiến trình lên lớp:
Kiểm tra bài cũ kết hợp ôn tập
HĐ1
Lí thuyết
-Hs1 nhắc lại một số qui tắc nhân chia đa thức
?Điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B,đa thức A chia hết cho đơn thức B
HS2 Viết lại 7HĐT đáng nhớ, các p2 phân tích đa thức thành nhân tử 
HĐ2
Bài tập
-GV chép bài lên bảng
-Cho 2HS lên trình bày,cả lớp làm vào nháp
 GV thu chấm 1 số HS
?Cách rút gọn biểu thức?
HS:Thực hiện các phép tính theo thứ tự thực hiện
-Cho 2 Hs lên bảng trình bày
GV chép bài lên bảng
?Các phương pháp đã áp dụng?
-2Hs lên bảng Trình bày rõ các phương pháp đã sử dụng để phân tích
?Cách tìm x?
Cho H lên bảng trình bày
Tương tự với câu c
Lưu ý: các phép toán trên các số vô tỉ thực hiện như trên các số hữu tỉ
Dạng 1: Làm tính nhân
Bài 75a.
 5x2(3x2 - 7x + 2)
= 15x4 - 35x3 + 10x2
Bài76a.
 (2x2-3x)(5x2-2x+1)
= 10x4-4x3+2x2-15x3+6x2-3x
= 10x4 - 19x3 + 8x2 - 3x
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
a.(x + 2)(x - 2) - (x - 3)(x + 1)
= x2 - 4 - x2 + 3x - x + 3
= 3x - 1
b.(2x+1)2+(3x-1)2+2(2x+1)(3x-1)
= (2x + 1 + 3x - 1)2= (5x)2= 25x2
Dạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 79:
a.x2 - 4 + (x - 2) 2
= (x - 2)(x +2) + (x -2)2
= (x - 2)(x + 2 + x - 2)
= 2x(x -2)
b.x3 - 2x2 + x- xy2
= x(x2 -2x + 1 - y2)
= x[(x2 - 2x + 1) - y2]
= x[(x - 1)2 - y2]
=x(x - y - 1)(x + y - 1)
Dạng 4: Tìm x, biết
a).x(x2 -4) = 0
 x(x -2)(x + 2) = 0
x1 = 0; x2 = 2; x3 = - 2
c).x + 2x2 + 2x3 = 0
 x(1 + 2x + 2x2) = 0
 x(1 +x)2 = 0
x1 = 0; x2 = 
HĐ3.Củng cố:
 -Xem lại các bài tập đã chữa
 - Thuộc lý thuyết
HĐ4. Hướng dẫn về nhà: 
Bài 82, 83/33
Bài 83: 2n2 - n + 2 = n(2n + 1) – ( 2n + 1) + 3
 2n + 1 là ước của 3

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8(5).doc