Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 26 - Trịnh Văn Thương

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 26 - Trịnh Văn Thương

A/- MỤC TIÊU

- Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, giải (qua ba bước đã học).

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ.

HS: Ôn tập cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

C/- PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.

D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 26 - Trịnh Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Tiết 52
 LUYỆN TẬP (Bài 6, 7)
A/- MỤC TIÊU 
- Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, giải (qua ba bước đã học). 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
- Treo bảng phụ ghi đề bài 37 
- Gọi 1 HS lên bảng sửa
- Cả lớp cùng làm bài 
- Kiểm vở bài làm ở nhà của HS 
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV đánh giá và cho điểm 
- HS đọc đề bài 
- Một HS lên bảng : 
1/ Phát biểu SGK trang 29
2/ Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB . ĐK : x > 0 
Thời gian xe máy đi là 3,5giờ
Thời gian ôtô đi là 3,5 – 1 = 2,5giờ. 
Vận tốc tbình của xe máy là 
x/3,5 = 2x/7(km/h) 
Vận tốc ôtô là x/2,5 = 2x/5(km/h). Ta có ptrình : 
 Û 14x-10x = 700
 Û x = 175 thoả đk của ẩn. 
 Vậy quãng đường AB dài 175 km 
 Vận tốc trung bình của xe máy là 2.175/7 = 50(km/h) 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ)
2/ Lúc 6 giờ sáng, một xe khởi hành từ A để đến B. Sau đó một giờ một ôtô cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy là 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lú 9h30’ sáng cùng ngày. Tính quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy ? 
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Bài 42 trang 31 SGK
- Đưa đề bài lên bảng phụ. 
- Gọi HS đọc và phân tích đề 
- Chọn ẩn số? 
- Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải thì số mới biểu diễn như thế nào? 
- Lập phương trình và giải? 
(gọi một HS lên bảng) 
- Cho HS lớp nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài ở bảng 
Bài 43 trang 31 SGK
- Nêu bài tập 43 (sgk) 
- Để tìm được phân số, cần tìm gì? Trả lời câu a? 
- Nếu gọi tử là x thì x cần điều kiện gì? 
- Đọc câu b và biểu diễn mẫu 
- Đọc câu c và lập ptrình? 
-Giải phương trình bài toán ? 
- Đối chiếu với điều kiện bài toán và trả lời?
Một HS đọc to đề bài (sgk) 
 Gọi x là số cần tìm.ĐK : xÎ N; x > 9 
Ta được: 2x2 = 2000 +x.10 + 2 
Theo đề bài ta có phương trình: 
 2000 + 10x + 2 = 153x 
Û 153x – 10x = 2002 
Û x = 2002 : 143 = 14 (nhận)
Vậy số cần tìm là 14 
- Nhận xét ở bảng, đối chiếu, sửa chữa, bổ sung  
- HS đọc đề bài 
- Gọi tử số của phân số là x
- Điều kiện x nguyên dương x £ 9;x¹4 
- Mẫu số là x – 4 
- Ta có phương trình : 
hay 
Û 10x – 40 + x = 5x 
Û 6x = 40 Û x = 20/3 
(không thoả mãn đk) 
- Vậy không có phân số nào có tính chất đã cho
Bài 42 trang 31 SGK
Một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì ta được một số lớn gấp 153 lần số ban đầu 
Bài tập tương tự 
Một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 4 vào bên trái và một chữ số 4 vào bên phải số đó thì ta được một số lớn gấp 296 lần số ban đầu 
Bài 43 trang 31 SGK
Tìm phân số có các tính chất sau : 
a) Tử số của phân số là số tự nhiên có một chữ số
b) Hiệu giữa tử số và mẫu số bằng 4 
c) Nếu giữ nguyên tử số và viết vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số , thì ta được một phân số bằng phân số 1/5
Hoạt động 3: Dặn dò (2’)
- Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập ptrình 
- GV nhấn mạnh cần thực hiện tốt 2 bước 1 và 4	
Bài 46 trang 31 SGK
Bài 47 trang 31 SGK 
- Xem lại các bài đã giải. 
- Tiết sau : LUYỆN TẬP (tt)
Tiết 53
 LUYỆN TẬP (TT)
A/- MỤC TIÊU 
- HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng chuyển động đều). 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Ôn tập cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
- Treo bảng phụ ghi đề bài 45
- Gọi 1 HS lên bảng trả bài và phân giải bước 1. 
- Kiểm vở bài làm ở nhà của HS 
- Cho HS lớp nhận xét ở bảng 
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm 
- Gọi một HS khác giải tiếp phần còn lại của bài 
- HS lớp nhận xét, sửa sai nếu có 
- Một HS lên bảng trả lời, lập bảng phân tích và giải miệng bước 1 : 
Số thảm
Số ngày
Năng suất
Hđồng
x
20
x/20
T/hiện
x+24
18
(x+24)/18
- HS tham gia nhận xét ở bảng 
- HS khác trình bày bài giải: 
- Gọi x(tấm) là số tấm thảm sx theo hợp đồng. ĐK : x nguyên dương  
Ta có ptrình: 
Giải p.trình được x = 300 
- Trả lời : Số thảm len sx theo hợp đồng là 300 tấm. 
1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ)
2/ Phân tích và giải bước 1 bài tập 45 sgk (7đ) 
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Bài 46 trang 31 SGK
- Đưa đề bài lên bảng phụ. 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS lập bảng phân tích đề :
- Trong bài toán ôtô dự định đi như thế nào? 
- Thực tế diễn biến như thế nào 
- Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng 
- Chọn ẩn số ? Điều kiện của x? 
- Lập phương trình và giải? 
(cho HS thực hiện theo nhóm) 
- Gọi đại diện của 2 nhóm bất kỳ trình bày bài giải ở bảng. 
- Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng 
- GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng 
Bài 47 trang 31 SGK
- Nêu bài tập 47 (sgk) 
- Nếu gửi vào quĩ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? 
- Số tiền (cả lãi lẫn gốc) sau tháng thứ nhất ? 
- Lấy số tiền đó làm gốc thì số tiền lãi tháng thứ hai ? 
- Tổng số tiền lãi cả 2 tháng ? 
- Yêu cầu câu b ? 
- Nếu lãi suất là 1,2% và tổng số tiền lãi sau 2 tháng là 48,288  ta có thể lập được pt như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình . Sau đó gọi HS lên bảng tiếp tục hoàn chỉnh bài giải. 
- Cho HS lớp nhận xét ở bảng
- Một HS đọc đề bài 
- Ôtô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48km/h 
Thực tế : - 1giờ đầu với 48km/h 
- bị tàu hoả chắn 10’ = 1/6h 
- đi đoạn còn lại với vtốc 48+6(km/h)
- Một HS điền lên bảng 
V
(km/h)
t(h)
S
 (km)
Dđịnh
48
x/48
x
1giờ
48
1
48
còn lại
54
(x-48)/54
x -48
· Gọi x (km) là quãng đường AB. Đk : x > 48
Đoạn đường đi 1giờ đầu: 48km Đoạn đường còn lại: x -48 (km)
Thời gian dự định đi: x/48 (h) 
Thời gian đi đoạn đường còn lại: (x –48)/54. Thời gian thực tế đi cả qđường AB là: 
(x –48)/54 + 1 + 1/6 (h) 
Ta có phương trình : 
Û 9x = 8x – 384 + 504 
Û x = 120 (nhận)
Vậy qđường AB dài 120 km
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác theo nhóm lập phương trình và giải 
- Đại diện nhóm trình bày bài giải ở bảng. 
- HS các nhóm khác nhận xét 
- HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình 
- HS đọc đề bài 
- Sau 1 tháng, số tiền lãi là a%x (nghìn đồng)
a) + Sau 1 tháng, số tiền lãi là a%x (nghìn đồng) 
 + Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là a%x + x = x(a% +1) (nghìn đồng) 
 + Tiền lãi của tháng thứ hai là a%(a% +1)x (nghìn đồng) 
 + Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là: hay 
 (nghìn đồng) 
b) Với a = 1,2 ta có phương trình : 
 = 48,288 
Û = 48,288 
Û 241,44.x = 482880 
Û x = 2000
Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000(nghìn đồng) 
- HS nhận xét bài làm ở bảng
Bài 46 trang 31 SGK
Một người lái ôtô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy ôtô bị tàu hoả chắn đường trong 10 phút, do đó để đến B đúng thời gian đã định , người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h Tính quãng đường AB 
Bài 47 trang 31 SGK
Bà An gởi vào quĩ tiết kệm x nghìn đồng với lãi xuất mỗi tháng là a% (a là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn tháng sau.
a) Hãy viết biểu thức biểu thị : 
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất 
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất 
+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai 
b) Nếu lãi suất là 1,2% (tức a=1,2) và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An gởi bao nhiêu tiền tiết kiệm ? 
Hoạt động 3: Dặn dò (2’)
- Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập ptrình 
- GV nhấn mạnh cần thực hiện tốt 2 bước 1 và 4
- Xem lại, hoàn chỉnh các bài đã giải.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương (sgk trang 32, 33) 
- Xem trước các bài tập ôn chương.
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày 26 tháng 02 năm 2011
Leâ Ñöùc Maäu
Ngày . tháng . năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_26_trinh_van_thuong.doc