Tiết 54:
ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần đạt được:
- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng vận dụng nhanh, chính xác
3. Thái độ:
- Thận trọng tỉ mỉ, ham mê tìm tòi học hỏi .
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học
Ngày soạn: 20.02.2011 Ngày giảng: 23.02.2011 Lớp 7A1,A2, A4 24.02.2011 Lớp A3 Tiết 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS cần đạt được: - Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng nhanh, chính xác 3. Thái độ: - Thận trọng tỉ mỉ, ham mê tìm tòi học hỏi . II. Chuẩn bị của GV & HS: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: HS 1: Thế nào là đơn thức? Chữa bài tập 11(SGK -32) HS 2: Chữa bài tập 13a (SGK -32) * Đáp án: HS 1: - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. (3đ) - Bài tâp 11 (SGK - 32): Các đơn thức: 9x2yz; 15,5 (7đ) HS 2: Bài tập 13a (SGK - 32) a. (- (7đ) Bậc của đơn thức thu được là: 7 (3đ) * Đặt vấn đề: Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau? Để hiểu rõ hơn ta sang bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy - trò Học sinh ghi 1. Đơn thức đồng dạng(12') GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 1 ? 1 (SGK - 33) TB? Bài ? 1 cho biết gì? Yêu cầu gì? Giải GV Gọi 2 HS lên bảng mỗi em thực hiện 1 câu. HS dưới lớp tự làm vào vở. Cho đơn thức: 3x2yz a) Ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức 3x2yz là: 2x2yz; 6x2yz; -x2yz GV Gọi HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). GV kết luận. b) Ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức 3x2yz là: x2y; x2zy; xy2z GV Giới thiệu: Các đơn thức viết đúng như yêu cầu của câu a là những ví dụ về những đơn thức đồng dạng. Những đơn thức viết đúng theo yêu cầu ở câu b là các ví dụ về các đơn thức không đồng dạng. Ba đơn thức ở câu a là những đơn thức đồng dạng. K? Qua bài ?1 em hiểu như thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? TB? Hai đơn thức được gọi là đồng dạng phải thỏa mãn những điều kiện gì? HS Hai điều kiện: Có hệ số khác 0 Có cùng phần biến. GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu các VD trong SGK để hiểu kỹ hơn về đơn thức đồng dạng. K? Hãy lấy các ví dụ khác về đơn thức đồng dạng? GV Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK * Chú ý (SGK - 33) GV Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời ?2 Yêu cầu giải thích ? 2 (SGK - 33) Giải HS Suy nghĩ trả lời Phúc nói đúng vì hai đơn thức GV Yêu cầu học sinh làm bài 15 (SGK -34) 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên chúng không đồng dạng. HS Lên bảng làm - Dưới lớp tự làm vào vở Bài 15 (SGK - 34) Giải Nhóm 1: Nhóm 2: 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:(18') GV Cho hai biểu thức số: A = 2.72.55 và B = 72.55 K? Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số hãy tính A + B = ? HS Lên bảng tính A.B = 2.72.55 + 72.55 = (2+1).72.55 = 3 . 72.55 Ví dụ 1: 2x2y + x2y = (2 + 1) x2y = 3x2y GV Bằng cách tương tự hãy tính tổng hai đơn thức sau (GV hướng dẫn). Đơn thức 3x2y gọi là tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y. K? Nêu nhận xét của em về quan hệ giữa phần hệ số (giữa phần biến) của đơn thức tổng 3x2y với phần hệ số (với phần biến) của hai đơn thức ban đầu? HS Hệ số bằng tổng hai hệ số .. Phần biến không thay đổi. K? Tương tự tìm hiệu của hai đơn thức sau: 3xy2 – 7xy2 Ví dụ 2: HS Thực hiện 3xy2 – 7xy2 = (3 - 7)xy2 = - 4xy2 K? So sánh phần hệ số và phần biến của hiệu với phần hệ số và phần biến của hai đơn thức kia? Đơn thức – 4xy2 là hiệu của đơn thức 3xy2 và 7xy2 TB? Từ hai ví dụ trên hãy nêu cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng? HS Đọc lại quy tắc trong SGK * Quy tắc (SGK - 34) GV Yêu cầu học sinh vận dụng làm ?3 ? 3 (SGK - 34) ? Có nhận xét gì về 3 đơn thức đã cho? Giải HS Là 3 đơn thức đồng dạng xy3 + 5xy3 + (- 7xy3) =(1+5-7)xy3 = - xy3 GV Cho học sinh hoạt động nhóm làm ?3 GV Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. GV Sau này làm thành thạo rồi ta có thể bỏ qua bước trung gian. 3. Củng cố - Luyện tập: Thi viết nhanh (8') GV Cho học sinh nghiên cứu nội dung thi viết nhanh (SGK - 34) HS Nghiên cứu cá nhân GV Thông qua thể lệ cuộc thi: Mỗi tổ trưởng viết một đơn thức bậc 5 có hai biến. Mỗi tổ cử 5 thành viên tham gia thi, lần lượt từng người lên bảng viết những đơn thức đồng dạng với đơn thức tổ trưởng viết. Cuối cùng tổ trưởng tính tổng của tất cả 6 đơn thức mà tổ mình viết. Tổ nào viết đúng và nhanh nhất thì tổ đó thắng. HS Thực hiện HS Cả lớp nhận xét kết quả của các tổ từ đó tìm ra đội chiến thắng. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2') - Nắm chắc định nghĩa đơn thức đồng dạng. - Nắm chắc quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - BTVN: 16, 17, 18, 19 (SGK - 34, 35, 36) - Tiết sau luyện tập. - HD bài 17: Nên thực hiện cộng trừ các đơn thức đồng dạng trước rồi mới thay các giá trị của biến vào đơn thức tìm đựơc (cho đơn giản)
Tài liệu đính kèm: