Giáo án Tuần 3 - Lớp 2

Giáo án Tuần 3 - Lớp 2

Môn: Toán $ 11

KIỂM TRA

I/ MỤC TIÊU:

 - Kiểm tra kếtquả ôn tập đầu năm học của học sinh.

 + Đọc viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

 + Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ( không nhớ trong phạm vi 100).

 + Giải bài toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ chủ yếu dạng thêm, bớt một số đơn vị từ số đã biết).

 + Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.

II/ ĐỀ KIỂM TRA:

1. tính: 88 49 64 96 57 60

 - 36 - 15 - 44 - 12 - 53 - 60

2. Đổi: 1 dm = .cm 3dm = .cm 2dm = .cm

 5 dm = .cm 30cm = .dm 60 cm = . dm

3. Bài toán: Mẹ và chị hái được 85 quả cam. Mẹ hái được 45 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam.

III. Biểu điểm:

- Bài 1: 3 điểm mỗi phép tính đúng 0,5 đ

- Bài 2: 3 đ mỗi phép tính đúng 0,5 đ

- Bài 3 4 đ thiếu đáp số trừ 1 đ

 

doc 24 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 3 - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần III
thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007
Môn: Toán $ 11
KIỂM TRA 
I/ MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra kếtquả ôn tập đầu năm học của học sinh.
	 + Đọc viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
	 + Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ( không nhớ trong phạm vi 100).
 	 + Giải bài toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ chủ yếu dạng thêm, bớt một số đơn vị từ số đã biết).
	 + Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
1. tính: 88	49	64	96	57	60
	-	36	-	15	-	44	-	12	-	53	-	60
2. Đổi: 1 dm = ....cm	3dm = ...cm	2dm = ...cm
 5 dm = ....cm 	30cm = ....dm 	60 cm = ... dm
3. Bài toán: Mẹ và chị hái được 85 quả cam. Mẹ hái được 45 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam.
III. Biểu điểm:
- Bài 1: 3 điểm mỗi phép tính đúng 0,5 đ
- Bài 2: 3 đ mỗi phép tính đúng 0,5 đ
- Bài 3 4 đ thiếu đáp số trừ 1 đ
ôn : Đạo đức $ 3
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA CHỮA
I/ MỤC TIÊU: - Hs hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
	- Hs biết tự nhận và sửa chữa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
 - Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1.- Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai cho HĐ2 (T2)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. ỔN ĐỊNH:
2. HOẠT ĐỘNG 1: Phân tích truyện “ Cái bình hoa”.
 a. Mục tiêu: Giúp hs xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
 b. Cách tiến hành: * Gv chia nhóm y/c các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện.
 * Gv kể từ đầu đến đoạn :”Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến cái bình vỡ”.
 * Gv hỏi Ÿ Nếu Vô-Va không nhận lỗi thì điều gì xảy ra ? Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩa và làm gì sau đó.
- Hs thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời.
* Gv chốt lại câu chuyện : ? Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mác lỗi .
? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?. - Hs thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày.
 GVKL: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi . biết nhận lỗi và sửa lỗi mau tiến bộ và được mọi người yêu mến.
3. HOẠT ĐỘNG 2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình:
 a. Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
 b. Cách tiến hành: - Gv qui định: tán thành đánh dấu +, không tán thành đánh dấu -, số 0 biểu thị sự bối rối. - Hs bày tỏ ý kiến vào bảng con và giải thích.
Người nhận lỗi là người dũng cảm.
 Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi, không cần nhận lỗi.
 - Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi.
 - Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi.
 - Cần xin lỗi khi nhắc lỗi với bạn bè và em bé.
 - Chỉ cần xin lỗi với người quen biết.
GVKL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quí mến.
4/ HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH Ở NHÀ:
 - Chuẩn bị 1 nội dung em đã nhận hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em.
 * Gv nhận xét tiết học.
 Môn: Tập đọc $ 9
BẠN CỦA NAI NHỎ
I/ MỤC TIÊU:
1. Đọc: - HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : chặn lối, chạy như bay, lo, gã Sói, ngã ngửa 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật.
+ Lời nói Nai nhỏ : hồn nhiên, ngây thơ.
+ Lời nói của Nai bố : băn khoăn, vui mừng, tin tưởng.
+ Lời người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ nhấn giọng ở các từ ngữ : hích vai, thật khoẻ, vẫn lo, thật thông minh.
2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ trong bài : ngao du thiên hạ, ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Biết các đặc tính của bạn Nai nhỏ : khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
- Hiểu nội dung của bài : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc Mít làm thơ.
- HS 1 : Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi : Dạo này Mít có gì thay đổi ? 
- HS 2 : Đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi : Mít đã chăm chỉ như thế nào - HS 3 : Đọc cả bài. Trả lời câu hỏi : Câu chuyện có gì vui 
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Treo bức tranh và hỏi : Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang làm gì ? (Tranh vẽ con Sói, hai con Nai và một con Dê. Một con Nai húc ngã con sói.) 
- Viết tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu : - Chú ý : Đọc to, rõ ràng theo giọng kể chuyện, phân biệt giọng của các nhân vật.
- Gọi 1 HS khác đọc đoạn 1, 2.
b) Hướng dẫn phát âm khó : - Tiến hành như đã giới thiệu ở tiết tập đọc đầu tiên.
- 3 đến 5 HS đọc từ khó trên bảng. Cả lớp đọc đồng thanh : chặn lối, chạy như quay.
- Yêu cầu đọc từng câu. - Đọc nối tiếp từng câu từ đầu cho đến hết bài.
c) Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có ghi các câu dài và tổ chức cho HS luyện đọc.
Một lần khác, / chúng con đang đi dọc bờ sông / tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây. // 
Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sõi ngã ngửa. //
Con trai bé bỏng của cha, / con có người bạn như thế / thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa. //
d) Đọc từng đoạn :
e) Thi đọc :
g) Đọc đồng thanh :
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài :
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi : Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? (Đi chơi cùng bạn).
- Khi đó cha Nai Nhỏ đã nói gì ? (Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.)
- Chú ý : Gọi nhiều HS trả lời. Sau đó tổng kết lại cho đủ ý. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
- Hỏi : Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn ? (Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi )
- Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo ? (Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi thì chưa đủ.)
- Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào tốt ? (Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm.)
- Con thích bạn của Nai Nhỏ ở điểm nào nhất? Vì sao ? (Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúp bạn và cứu bạn khi cần thiết.)
- Lưu ý, trong các đặc điểm trên, dũng cảm, dám liều mình vì người khác là đặc điểm thể hiện đức tính cần có ở một người bạn tốt.
2.4. Luyện đọc cả bài 
- Hướng dẫn HS đọc theo vai. - Chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Hỏi : Theo con, vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa ? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung.
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007
Môn: Toán $ 12
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
	- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 ( đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột ( đơn vị, chục).
	- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -10 que tính - Bảng gài que tính
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1.ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA: - Gv kiểm tra que tính học sinh.
3. GIỚI THIỆU PHÉP CỘNG:
 Bước 1: Gv giơ 6 que tính và hỏi: Ÿ Có mấy que tính ? ( 6 que tính).
 - Gv gài 6 que tính lên bảng và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục ? 
( Viết 6 vào cột đơn vị) Gv viết 6 vào cột đơn vi ? - Gv giơ 4 que tính và hỏi: Lấy thêm mấy que tính nữa ? ( 4 que tính) Hs lấy 4 que tính 
Gv gài 4 que tính lên bảng viết tiếp số mấy vào cột đơn vị ?( số 4)
 Gv viết số 4 vào cột đơn vị.
 - Gv hỏi: Ÿ Có tất cả bao nhiêu que tính? (10 que tính).
 - Gv hỏi:Ÿ 6 + 4 bằng bao nhiêu ? (10) Gv ghi bảng.
 - Gv giúp hs: 6 + 4 = 10 viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
 Bước 2: Gv nêu phép cộng: 6 + 4 =
 6 
 + 4 
 10
 - Tính: 6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị viết 1 vào cột chục.
 Như vậy 6 + 4 = 10
 Viết 6 + 4 = 10 là viết phép tính hàng ngang còn viết 6 thường gọi là đặt tính rồi tính. 6
 + 4 
 10
 Thực hành: - Gv cho hs làm bài 1. - Gv gọi hs lên chữa bài.
 - Gv cho hs làm bài 2. - Cả lớp sửa bài.
 Bài 3: Hs thi đua tính nhẩm nhanh và nêu miệng kết quả.
Bài 4: Hs nhìn vào tranh vẽ rồi nêu đồng hồ chỉ mấy giờ ?.
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 - Gv nhận xét tiết học.
 Môn: Thể dục $ 5
Quay phải, quay trái
Trò chơi: " Nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu: Tiếp tục ôn 1 số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. y/c thực hiện được động tác chính xác, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau nhanh hơn giờ trước.
- Học quay trái, quay phải y/c thực hiện tương đối đúng kỹ thuật, phương hướng và không để mất thăng bằng.
- Ôn trò chơi " Nhanh lên bạn ơi". Y/c biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
III. Nội dung và phương tiện.
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học
-Cho HS ôn luyện cách chào, báo cáo chúc GV khi bắt đầu giờ học.
- Chạy nhẹ, đi vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm so từ 1 đến hết làm 2 đến 3 lần rồi giải tán sau đó GV lệnh tập hợp hàng dọc.
- Học quay phải, quay trái.
- GV làm mẫu, giải thích động tác sau đó HS tập theo tổ.
- GV cùng HS quan sát.
- Cho HS ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số từ 1 đến hết.
- Trò chơi "nhanh len bạn ơii"
+ GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi kết hợp làm mẫu.
- HS chơi trong khi chơi có thể dộng viên hô.
c. Phần kết thúc.
- Hs vừa đi vừa hát dồn hàng.
- GV hệ thống bài - Nhận xét giờ học
- Kết thúc GV hô giải tán - HS hô khoẻ.
Môn : Chính tả $5
BẠN CỦA NAI NHỎ 
I/ MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn  ... ật.
- Nhận biết được từ trên trong câu và lời nói.
- Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) là gì ?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa người, đồ vật, cây cối trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 và 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 4.- Nhận xét trên bảng, cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bức tranh vẽ sẵn.
- Gọi HS làm miệng : gọi tên từng bức tranh.
(Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.)
- Gọi 4 HS lên bảng ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh. HS dưới lớp ghi vào vở.
- Nhận xét. - Yêu cầu đọc lại các từ trên.
Bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài.( Tìm các từ chỉ sự vật có trong bảng sau.)
- Giảng : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. Gọi 2 nhóm lên bảng thi tìm nhanh bằng cách gạch chéo vào các ô không phải là từ chỉ sự vật.
(bạn, thước kẻ, cô giáo , thầy giáo, bảng, học tròm nai, cá heo, phượng vĩ, sách).
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Mở rộng : Sắp xếp các từ tìm được thành 3 loại : chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.
Bài tập 3 - Viết cấu trúc của câu giới thiệu lên bảng.
- Đọc cấu trúc câu và ví dụ trong SGK. - Đọc mẫu của GV.
- Đặt một câu mẫu : Cá heo, bạn của người đi biển và yêu cầu HS đọc.
- Gọi HS đặt câu, khuyến khích các em đặt câu đa dạng.
- Nhận xét để HS đặt câu sau tốt hơn câu trước.
- Nếu còn thời gian có thể cho HS luyện theo cặp.
- 1 HS nói phần Ai (cái gì, con gì) ? HS còn lại tìm từ ở phần là gì ? Cho phù hợp.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu đặt câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) là ai ?
- Dặn HS về nhà tập đặt câu giới thiếu theo mẫu.
Môn: Âm nhạc $3
Ôn tập bài hát: Thật là hay
I. MỤC TIÊU: - Hát diễn cảm và làm động tác phụ hoạ theo nội dung của bài
- Trò chơi dùng nhạc đệm với 1 số nhạc cụ gõ. và tập biểu diễn.
II. GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ : 1 số nhạc cụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lớp hát bài thật là hay
3. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Ôn bài hát thật là hay
- GV bắt giọng cho HS hát và vỗ tay theo giai điệu bài hát.
- HS hát cá nhân, tập thể.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đánh nhịp 2/4 1 phách mạnh, 1 phách nhẹ, cho HS đánh nhịp sau đó vừa hát vừa đánh nhịp, lần lượt gọi 1 vài em lên điều khiển cho cả lớp hát.
c. Hoạt động 3: Cho từng nhóm 4 HS hát, vỗ tay theo nhạc cụ gõ.
- HS hát cá nhân, đồng thanh - Cả lớp nghe nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2007
Môn : Toán $ 15
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5
I/ MỤC TIÊU: - HS Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10).
	- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng 29 + 5, 49 + 25.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 20 que tính. - Bảng gài que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. KHỞI ĐỘNG:
2. GIỚI THIỆU PHÉP CỘNG 9 + 5:
 - Gv nêu : Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi .
 Ÿ Có tất cả bao nhiêu que tính ?(14 que tính)
 - Gv gọi một số hs trả lời và giải thích cách tìm.
 - Gv thực hiện: có 9 que tính gài lên bảng 9 que. Viết 9 vào cột đơn vị. Thêm 5 que tính nữa gài tiếp 5 que lên bảng, viết số 5 thẳng cột số 9. Hỏi .
 Ÿ Có tất cả bao nhiêu que tính ? 9 + 5 = .
 Bài 2: Thực hiện trên que tính.
 - Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới, được 10 que tính ( bó lại thành 1 bó ) 1 chục.
 - 1 chục 10 que tính bó lại gộp với 4 que tính được 14 que tính ( 10 và 4 là 14). Vậy 9 + 5 = 14
 Bài 3: Đặt tính rồi tính. 9 Ÿ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với
 + 5 9 và 5. Viết 1 vào cột chục.
 10 
3/ HƯỚNG DẪN HS LẬP BẢNG CỘNG 9 VỚI 1 SỐ: 
 - Gv cho hs tự tìm kết quả: Hs học TL bảng cộng.
 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 9 + 5 = 14
 9 + 6 = 15 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17 9 + 9 = 18
4/ THỰC HÀNH:
 - Hs làm bài 1 vào vở. Gv gọi hs đọc kết quả. Cả lớp nhận xét cùng sửa.
 - Gv cho hs nhận xét từng cột tính 9 + 3 và 3 + 9, 9 + 6 và 6 + 9.
 Bài 2: Gv cho hs làm bài 2 vào vở. Gọi 5 hs lên sửa bài. Cả lớp cùng sửa.
 Bài 3: Hs tự làm vào vở. Gv gọi hs trả lời miệng kết quả và giải thích cách tính. 9 + 6 +3 = 18 9 + 4 + 2 = 15
 9 + 9 +1 = 19 9 + 2 + 4 = 15
 Bài 4: Gv cho hs tóm tắt tự giải. Sau đó lên sửa bài. 
 5/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: * Gv nhận xét tiết học .
MÔN : CHÍNH TA NGHE VIẾTÛ $ 4
GỌI BẠN
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi, trong 15 đến 18 phút 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn.
- Biết trình bày bài thơ 5 chữ : chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa
- Biết phân biệt phụ âm : ng/ngh; ch/tr; các dấu thanh ~ / û.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 HS lên bảng viết các từ mà tiết trước viết sai, hoặc cần chú ý phân biệt : trung thành, chung sức, mái che, cây tre. - NX việc học bài ở nhà 
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài - Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối vài Gọi bạn và làm bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ, đọc đoạn thơ cần viết. - Hỏi : Bê vàng đi đâu ?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? (Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo)
- Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng đã làm gì ? 
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ ? - Một khổ thơ có mấy câu thơ ? 
- Trong bài có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Lời gọi của Bê Trắng được ghi với dấu gì? (Đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép.)
- Thơ năm chữ chúng ta nên viết thế nào cho đẹp ? (Viết khổ thơ vào giữa trang giấy các lề 3 ô.)
c) Hướng dẫn viết từ khó HS đọc các từ khó. (héo, nẻo đường, hoài, lang thang )
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả - Đọc từng dòng thơ. Mỗi dòng đọc 3 lần. Đọc rõ : hai chấm, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
e) Soát lỗi, chấm bài - Tương tự như các tiết trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS làm mẫu - nhận xét bài làm.
Bài 3 - Tiến hành tương tự bài 2.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét Tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà chép lại bài chính tả.
Môn : Tập làm văn $ 3
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI 
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I/ MỤC TIÊU
- Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
- Biết nói nội dung mỗi bức tranh bằng 2 đến 3 câu.
- Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh.
- Lập được danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập 1. - Thẻ có ghi các câu ở bài 2.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS đọc lại bản Tự thuật về mình. - Nhận xét, cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài - Tập làm văn hôm nay, các em cùng nhau kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ dưới các hình thức khác nhau Mỗi cách lại có những nét thú vị riêng, các em hãy chú ý để biết được đặc điểm của từng hình thức.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh.
- Gọi 3 HS lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh.
- Gọi HS nhận xét xem treo đã đúng thứ tự chưa ?
- Gọi 4 HS nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. Sau mỗi HS nói. Gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu sai.
1) Hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau. 2) Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc được. 3) Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về.
4) Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi Bê Bê!
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện Đôi bạn.
- Ai đặt tên khác cho câu chuyện này? (Bê Vàng và Dê Trắng/ Tình bạn.)
Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nói lại yêu cầu cho HS hiểu.
- Gọi 2 đội chơi, mỗi đội 2 HS lên bảng. - Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Nhận xét và yêu cầu HS đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh.
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài tập này giống với bài tập nào đã học?
- Yêu cầu làm bài tập và chú ý phải sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hôm nay lớp mình đã kể lại câu chuyện gì?
- Về nhà các em tập kể lại các câu chuyện và hoàn thành bản danh sách tổ.
Môn: Mỹ thuật $ 3
VẼ THEO MẪU: VẼ LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU: HS biết được hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của vài loại lá cây
- Biết cách vẽ lá cây, vẽ được lá cây và vẽ màu theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu 1 số hình ảnh các loại lá cây: tranh, ảnh, lá thật. Gợi ý để HS nhận ra tên của các loại lá cây đó.
- GV kết luận: Lá cây có hình dáng và màu sắc khác nhau.
b. Hoạt động 2: Cách vẽ lá cây
- GV cho HS QS 1 số lá cây.
? Có nhận xét gì về lá cây này.
- Nhìn màu vẽ các nét chi tiết cho giống chiếc lá. HS vẽ theo ý thích.
c. Hoạt động thực hành:
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ lá cây của HS năm trước
- GV gợi ý cách làm - HS vẽ vào vở tập vẽ. - GV QS sửa sai cho HS
- GV hướng dẫn HS tô màu theo ý thích - Tô màu đậm hoặc nhạt.
d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV và HS cùng nhận xét 1 số bài vẽ đã hoàn chỉnh ( về hình dáng, màu sắc....)
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - huẩn bị giờ sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc