Giáo án Đại số 7 tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số

Giáo án Đại số 7 tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số

CHƯƠNG 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

TIẾT 51. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.

- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.

 2. Kĩ năng:

 - Biết nhận dạng một biểu thức đại số.

 3. Thái độ:

 - Yêu thích môn học, ham mê tìm tòi học hỏi.

II. Chuẩn bị của GV & HS:

1. Chuẩn bị của GV: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ

 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 5248Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12.02.2011
Ngày giảng: 15.02.2011
Lớp 7A1,A2, A3, A4 
CHƯƠNG 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
TIẾT 51. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.	
 2. Kĩ năng: 
	- Biết nhận dạng một biểu thức đại số.
 3. Thái độ: 
	- Yêu thích môn học, ham mê tìm tòi học hỏi.
II. Chuẩn bị của GV & HS: 
Chuẩn bị của GV: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 
 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới + Ôn lại các kiến thức đã học
III. Tiến trình bìa dạy: 
 1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)	 
	* Đặt vấn đề: (2') Trong chương IV ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
	- Khái niệm về biểu thức đại số.
	- Giá trị của 1 biểu thức đại số.
	- Đơn thức
	- Đa thức
	- Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức.
	- Nghiệm của đa thức.
	Bài học hôm nay ta nghiên cứu “Khái niệm về biểu thức đại số”.
 2. Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy - trò
Häc sinh ghi
* Hoạt dộng 1: Nhắc lại về biểu thức (6')
1. Nhắc lại về biểu thức (6')
GV
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu phần 1 (SGK - 24)
?
Qua nghiên cứu SGK em hãy cho biết thế nào là biểu thức?
- Biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên lũy thừa) còn gọi là biểu thức số.
- Ví dụ: 5 + 3 - 8; 
 14.(3 + 4.2); 
HS
Biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa)
TB?
Cho 1 số ví dụ về biểu thức?
HS
Tự lấy ví dụ về biểu thức
 153 : 52 
?
Những biểu thức trên còn được gọi là gì?
HS
Còn gọi là biểu thức số
K?
Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5cm; chiều dài bằng 8cm. Hãy viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó?
HS
Biểu thức: 2.(5+8)
GV
 Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 1.
? 1 (SGK - 24)
?
Trả lời ? 1. Giải thích cách làm?
Giải
HS
Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật đó là: 3.(3+2)(cm2)
GV
Gọi 1 HS lên bảng làm.
* Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số (25')
2. Khái niệm về biểu thức đại số (25')
GV
Yêu cầu HS nghiên cứu bài toán (SGK -24)
* Xét bài toán (SGK - 24)
?
Yêu cầu của bài toán là gì?
HS
Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm).
K?
Giả thiết của bài toán này khác với giả thiết của ví dụ trên ở điểm nào?
HS
Khác ở chỗ: ở bài toán này người ta dùng chữ a để viết thay cho 1 số là độ dài 1 cạnh của hình chữ nhật.
GV
Ta hiểu chữ a đại diện cho 1 số nào đó. Trong bài toán này thì chữ a đại diện cho độ dài 1 cạnh của hình chữ nhật.
K?
Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp là 5(cm) và a(cm) được viết như thế nào
Ta có biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 5(cm) và a(cm) là: 
HS
2.(5 + a)
2.(5+a)
K?
 Khi a = 2 thì biểu thức trên biểu thị điều gì? Khi a = 3,5 thì biểu thức trên biểu thị điều gì?
HS
Khi a = 2 thì biểu thức trên biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh là 5(cm) và 2(cm) 
GV
Như vậy, ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có 1 cạnh bằng 5(cm), cạnh kia là 1 số tùy ý.
* Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5(cm).
GV
Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 2
? 2 (SGK - 25)
TB?
? 2 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
HS
+ Cho biết: các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 2cm.
+ Yêu cầu: Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật đó.
Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật thì chiều dài là:
a + 2(cm)
Diện tích của hình chữ nhật: 
K?
Nêu cách làm?
a .(a + 2) (cm2)
GV
Giới thiệu: Trong toán học, vật lí,  ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu của các phép toán còn có cả các chữ (đại diện cho các số) như hai biểu thức: 2.(5+a); a.(a+2).
Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
Biểu thức mà trong đó ngoài các số; các ký hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa còn có cả các chữ (đại diện cho các số) gọi là biểu thức đại số.
GV
Yêu cầu HS nghiên cứu VD các biểu thức đại số (SGK - 25)
K?
Như vậy các biểu thức đại số có gì khác so với các biểu thức số?
HS
ở các biểu thức đại số còn có thêm các chữ (đại diện cho các số)
GV
Yêu cầu học sinh đọc tiếp phần thông tin về 1 số quy ước khi viết các biểu thức đại số. Sau đó GV nhấn mạnh lại.
TB?
Hãy lấy 1 vài ví dụ về các biểu thức đại số?
GV
Yêu cầu học sinh nghiên cứu ? 3.
? 3(SGK - 25)
TB?
Nêu yêu cầu của ? 3 ?
Giải
K?
Dựa vào công thức nào để giải bài toán?
a. Quãng đường đi được sau x(h) của một ô tô đi với vận tốc 30km/h là: 30x
HS
Quãng đường = vận tốc x thời gian
GV
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đồng thời.
b. Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y 
?
Em có nhận xét gì về 2 biểu thức này?
HS
Là 2 biểu thức đại số
GV
Giới thiệu: Trong các biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho những số tùy ý nào đó, người ta gọi những chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến)
* Trong biểu thức đại số các chữ được gọi là biến số (gọi tắt là biến).
K?
Hãy chỉ ra trong 2 biểu thức đại số ở bài 
? 3 thì đâu là biến?
HS
 Các chữ x, y là các biến.
GV
Yêu cầu HS tự đọc chú ý trong SGK - 25
* Chú ý (SGK - 25)
GV
Nhấn mạnh 2 chú ý.
GV
Chốt: Trong bài học hôm nay các em phải nắm được:
 + Biểu thức số là biểu thức gồm các số nối với nhau bởi dấu các phép tính.
 + Biểu thức đại số là biểu thức mà ngoài các số, ký hiệu các phép toán ra còn có các chữ đại diện cho các số. Các chữ trong biểu thức đại số được gọi là biến số (hay là biến).
 + Khi thực hiện các phép toán trên các chữ trong biểu thức đại số ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số như : t/c giao hoán; t/c kết hợp; t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng; nâng lên lũy thừa; quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế ....
 3. Củng cố – Luyện tập: 10’
GV
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học hoạt động nhóm làm bài tập 1; 2 (SGK-26)
Bài tập 1 (SGK- 26):
Giải
HS
Hoạt động theo nhóm
a) x + y
b) xy
c) (x + y) (x – y)
GV
Gọi các nhóm báo cáo kết quả; nhóm khác nhận xét; GV đánh giá và cho điểm từng nhóm.
Bài tập 2 (SGK - 26):
Giải
Diện tích hình thang đó là:
GV
Treo bảng phụ bài 3(SGK - 26)
Gọi HS lên bảng nối các ý cho phù hợp.
Gọi HS khác nhận xét.
Bài tập 3 (SGK - 26):
1- e; 2 – b; 3 – a; 4 – c; 5 - d
 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2')
	- Nắm vững thế nào là biểu thức đại số.
	- BTVN: 4; 5 (SGK - 27); 1, 2, 3, 4, 5 (SBT - 10)
	- Hướng dẫn bài 5 (SGK - 27): Một quý là 3 tháng
	a, 3.a + m (đồng)
	- Đọc "Có thể em chưa biết" và đọc trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 51.doc