Tiết 48:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
1.Về kiến thức.
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
2.Về kĩ năng.
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3.Về thái độ.
- Ham mê tìm tòi học hỏi.
II.Chuẩn bị của GV&HS.
1.Chuẩn bị của GV. - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Máy tính bỏ túi + Đề + đáp án biểu điểm bài kiểm tra 15 phút.
2.Chuẩn bị của HS. - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan + máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 23.01.2011 Ngày giảng: 26.01.2011 Lớp 7A1,A2, A4, A3 Tiết 48: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. 1.Về kiến thức. - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). 2.Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 3.Về thái độ. - Ham mê tìm tòi học hỏi. II.Chuẩn bị của GV&HS. 1.Chuẩn bị của GV. - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ + Máy tính bỏ túi + Đề + đáp án biểu điểm bài kiểm tra 15 phút. 2.Chuẩn bị của HS. - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan + máy tính bỏ túi. III.Tiến trình bài dạy. 1.Kiểm tra bài cũ. (5') * Câu hỏi: - Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu. - Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. * Đáp án: - Học sinh 1: Các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu: (5đ) + Nhân từng giá trị với tần số tương ứng + Cộng tất cả các tích vừa tìm được. + Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số) Công thức: (5đ) Trong đó: x1, ...xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, ...nk là k tần số tương ứng N là số các giá trị là số trung bình cộng. - Học sinh 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng: Số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu đặc biệt là khi muốn so sánh dấu hiệu cùng loại. (5đ) Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số". Kí hiệu là M0 (5đ) * Đặt vấn đề(1’) Tiết trước chúng ta đã biết cách tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu để củng cố lại các kiến thức đó hôm nay chúng ta luyện tập một số dạng toán liên quan đến tính số trung bình và tìm mốt của dấu hiệu. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy - trò Học sinh ghi GV Treo bảng phụ bài 18 (SGK - 21) Bài 18 (SGK - 21) (12') K? Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bảng tần số đã biết? ChiÒu cao Gttb (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 HS Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp GV Người ta gọi bảng này là bảng phân phối ghép lớp. GV Giới thiệu cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này như SGK. Tính số trung bình của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x. Chẳng hạn số trung bình của lớp 110 - 120 là . Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng. Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu. GV Yêu cầu học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả. GV Đưa lời giải mẫu trên bảng phụ. GV Yêu cầu học sinh làm bài 19 (SGK - 22) Bài 19 (SGK - 22) (10') HS Hoạt động theo nhóm HS Đại diện nhóm lên trình bày GV Treo sẵn bảng phụ Cân nặng (x) Tần số (n) Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N =120 2243,5 3.Củng cố - Luyện tập. Kiểm tra: (15') a. Đề: Cho bảng sau: 18 26 20 18 24 21 18 21 17 20 18 17 30 22 18 21 17 19 26 28 19 26 31 24 22 18 31 18 24 Tìm số TBC và tìm mốt của dãy giá trị trên bằng cách lập bảng. b. Đáp án: Ta lập bảng sau: Giá trị (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 17 18 19 20 21 22 24 26 28 30 31 3 7 3 2 3 2 3 3 1 1 2 51 126 57 40 63 44 72 78 28 30 62 N= 30 Tổng: 651 Lập bảng đúng, tính đúng (8 điểm) Vậy số TBC là = 21,7 Mốt là = 18 (2điểm) 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(2') - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương (SGK - 22) - Làm bài tập 20 (SGK - 23); bài tập 14 (SBT - 7) - Hướng dẫn bài 20 (SGK - 23): Làm tương tự các bài toán vừa làm có thêm phần vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Tài liệu đính kèm: