Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đình Thắng

Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đình Thắng

a/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra

- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiều điều tra => gọi là dấu hiệu (Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y, )

- Dấu hiệu X ở ví dụ 1 : Là số cây trồng được

- Mỗi lớp là một đơn vị điều tra

- ở ví dụ 1 : Có 20 đơn vị được điều tra

- ở ví dụ 2:

+ Có 5 dấu hiệu được điều tra là

+ Có 5 đơn vị được điều tra

b/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu

+ Số liệu điều tra của một đơn vị (của một dấu hiệu) là một giá trị của dấu hiệu

 

doc 48 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1002Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đình Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III : Thống kê 	
Tiết 41,42 	 Đ1 Thu nhập số liệu thống kê –tần số + luyện tập 
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- HS biết cách lập bảng thống kê ban đầu.
- HS hiểu các thuật ngữ: dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu, tần số.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên giới thiệu nội dung chương III : Thống kê
- Các vấn đề cần tìm hiểu và trọng tâm của chương.
Hoạt động 2 :Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
GV nêu ví dụ (SGK)
Khi điều tra số cây trồng của mỗi lớp
Người ta điều tra và ghi ở bảng
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
6A
35
2
6B
30
3
6C
28
4
6D
30
5
6E
30
6
7A
35
7
7B
28
8
7C
30
9
7D
30
10
7E
35
Việc thu thập số liệu vễ vấn đề cần quan tâm, các số liệu được ghi lại trong bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1)
- Hãy cho biết bảng 1 gồm máy cột, nội dung từ cột?
- Em hãy thống kê điểm kiểm tra toán của tổ mình qua bài kiểm tra Đại số (bài số 1 – 45 phút)
- GV giới thiệu ví dụ 2 : Bảng điều tra dân số?
ở bảng này đã điều tra mấy nội dung? Gồm những nội dung nào
Ví dụ 1
STT
Lớp
Số cây trồng được
11
8A
35
12
8B
50
13
8C
35
14
8D
50
15
8E
30
16
9A
35
17
9B
35
18
9C
30
19
9D
30
20
9E
50
- HS nghe và hiểu như thế nào là bảng số liệu thống kê ban đầu
- Bảng 1 : Gồm 3 cột
Cột 1 : STT – ghi stt của các lớp
Cột 2 : Lớp – ghi lớp của trường
Cột 3 : Số cây trồng được : Ghi số cây trồng được của mỗi lớp.
HS làm theo yêu cầu của GV
*Chú ý : Tùy theo nội dung điều tra mà bảng thống kê ban đầu có thể khác nhau
Ví dụ 2: (Xem SGK)
- Bảng này điều tra 5 nội dung của một địa phương gồm
+ Tổng số dân;+Số nam;+Số nữ; + Số dân ở thành thị; + Số dân ở nông thôn
Hoạt động 3 : Dấu hiệu
GV trở lại ví dụ 1 để nêu các K/n 
- Dấu hiệu
- Đơn vị điều tra
Vậy ở ví dụ 1 có bao nhiêu đơn vị được điều tra?
- ở ví dụ 2 dấu hiệu điều tra là gì?có mấy dấu hiệu?có mấy đơn vị được điều tra?
Ví dụ 1 : Với mỗi một đơn vị(mỗi lớp) có một số liệu (số cây trồng được) . Số liệu đó được gọi là một giá trị của dấu hiệu
Dấu hiệu X ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị
a/ Dấu hiệu, đơn vị điều tra
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiều điều tra => gọi là dấu hiệu (Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,  )
- Dấu hiệu X ở ví dụ 1 : Là số cây trồng được
- Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
- ở ví dụ 1 : Có 20 đơn vị được điều tra
- ở ví dụ 2:
+ Có 5 dấu hiệu được điều tra là 
+ Có 5 đơn vị được điều tra
b/ Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
+ Số liệu điều tra của một đơn vị (của một dấu hiệu) là một giá trị của dấu hiệu
+ Dãy các số liệu ở cột 3 (ví dụ 1 ) gọi là dãy giá trị của dấu hiệu
+ Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị gồm : 
Hoạt động 4 : Tần số của mỗi giá trị
Ví dụ 1 : 
- Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó
- Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? câu hỏi tương tự với các giá trị 28;35;50
Hãy nêu định nghĩa tần số
GV : Nêu chú ý SGK
+ Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được:
Đó là : 28 ; 30 ; 35 ; 50
- Có 8 lớp trồng được 30 cây
- Có 2 lớp trồng được 28 cây
- Có 7 lớp trồng được 35 cây
- Có 3 lớp trồng được 3 cây
Định nghĩa tần số (SGK)
+ Trong dãy giá trị dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau là : 28;30;35;50 tần số tương ứng của các giá trị trên là : 2; 8; 7; 3
Hoạt động 5 : Luyện tập – củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK
a/ Thời gian đi từ nhà đến trường, dấu hiệu đó có tất cả 10 giá trị
b/ Có 4 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó gồm : 17;18;19;20
c/ Giá trị Tần số
1
3
3
3
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 SGK
a/ Thời gian chạy 50m của mỗi học sinh.
Bảng 5 ; bảng 6 (b,c) học sinh lên bảng làm
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết : Các khái niệm - định nghĩa
Xem lại các bài tập đã giải
Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT
Tiết 43 	Đ2 bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- HS hiểu bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Biết cách lập bảng “tần số ” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Quan sát bảng 7, hãy vẽ 1 khung hình chữ nhật gồm hai dòng dòng trên ghi lại các số liệu khác nhau của giá trị dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới của mỗi giá trị đó
Hoạt động 2 : Lập bảng tần số
Gv : ghi lại bảng HS vừa lập .
Gv : nói bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
? Để lập bảng tần số ta phải làm gì ?
Gv : để cho tiện ta gọi bảng phân phối thực nghiệm gọi là bảng “tần số”
Gv : hãy lập bảng tần số từ bảng 1?
Gv: Hướng dẫn hs chuyển bảng tần số dạng ngang thành cột dọc.
? Tại sao phải chuyển bảng số hiệu thống kê ban đầu thành bảng tần số ?
GV: Gọi hàm số học phần đóng khung
Gt của x
98
99
100
101
102
Tần số n
3
4
16
4
3
N=30
HS : ta tìm giá trị x khác nhau của dh
- Tìm tần số của mỗi giá trị
Hs:
Giá trị x
28
30
35
50
Tần số n
2
8
7
3
N=20
2)chú ý:
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N=20
HS: Tl
HS: Đọc SGK
HS: Làm
Hoạt động 3 : Luyện tập – củng cố
GV: Cho học sinh làm bài 6 T.11.sgk
a)Lập bảng tần số.
Số con của mỗi gđ(x)
0
1
2
3
4
Tần số 
2
4
17
5
2
N=30
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn
b)Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong 
thôn là từ 0 đến .
- Số gia đình có 2 con chiếm tỷ 
lệ cao nhất.
- Số gia đình từ 3 con trở lên 
- chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết
Xem các bài tập đã giải
Làm các bài tập trong SGK và SBT
Chuẩn bị bài tập luyện tập – tiết sau luyện tập
Tiết 44 	luyện tập
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
-Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số hiệu ban đầu 
- Biết cách viết từ bảng tần số sang bảng số hiệu ban đầu.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS: Chữa bài tập 5 (T4. SBT)
Hoạt động 2 : Luyện tập
Gv: Đưa đề bài ở bảng phụ lên
Gv: Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi
a)Dấu hiệu X ở đây là gì?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b)Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?
Gv: giới thiệu sơ qua về môn bắn súng.
Bài 9 (T12.sgk)
Gv: y/c HS nháp vào vở nháp
Gv: Gọi 1 học sinh lên bảng
HS: Cùng suy nghĩ
HS: Trả lời
a. Dấu hiệu: điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b. Bảng tần số:
Điểmsố (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7
- Điểm số cao nhất: 10
- Điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
HS: Lên làm
a) Dấu hiệu:
Thời gian giải bài toán của mỗi học sinh(Tính theo phút)
- Số các giá trị (35)
b) Bảng tần số
Thời gian(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số(n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
c) Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3’
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10’
- Thời gian các bạn giải toán 7’ và 10’ chiếm tỷ lệ cao.
Học sinh đọc đề: cho bảng tần số
Bài 7:(T4: SBT)
Giá trị (x)
110
115
120
125
130
Tần số n
4
7
9
8
2
N=30
Từ bảng hãy viết bảng số liệu ban đầu.
Gv: Em có nhận xét gì về bài này
Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị? các giá trị như thế nào?
Gv: Đây là bài toán ngược của bài lập bảng tần số.
110
115
120
115
125
120
120
125
125
125
110
125
115
130
110
120
115
125
125
120
115
115
110
120
120
130
125
120
120
115
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết
Xem các bài tập đã giải
Làm các bài tập trong SGK và SBT
Tiết 45 	Đ3 biểu đồ
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Học sinh biết đọc các biểu đồ đơn giản và biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số”.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Lập bảng tần số bảng 13(SGK)?
Hoạt động 2 : Biểu đồ đoạn thẳng
Trở lại bảng tần số ở bảng 1
Giá trị
(x)
28
30
35
50
Tần số
(n)
2
8
7
3
N=20
Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập ?1 và làm theo yêu cầu đầu bài?
Hình vẽ 1
Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng ( hình 1 )
Hoạt động 3 : Chú ý
Bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng người ta còn vẽ biểu đồ hình chữ nhật
Hình 2 : Biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá được thống kê theo từng năm từ 1995 – 1998
Năm
1995
1996
1997
1998
Diện tích rừng bị phá
(nghìn ha)
20
4.9
7.5
8.5
Hình 2 : Biểu đồ hình chữ nhật
Hoạt động 4 : Luyện tập – củng cố
Yêu cầu học sinh làm bài tập 10(SGK)
Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 (SGK)
Chú ý : Khi dựng biểu đồ phải chọn đại lượng biểu diẫn trên các trục (Trục hoành và trục tung); Khi chia đơn vị trên mỗi trục phải đều.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết : Các dạng biểu đồ và cách vẽ
Xem lại các bài tập đã giải
Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT
Tiết 46 	luyện tập
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- HS “đọc” thông thạo biểu đồ trong một số sách báo.
- Biết vẽ biểu đồ một cách thông thạo. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Nêu cách dựng 1 biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2 :Luyện tập
Hướng dẫn học sinh giải bài tập 12
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
trung bình
18
20
28
30
31
32
31
28
25
18
18
17
a/ Hãy lập bảng tần số
Giá trị
X
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số
n
1
3
1
1
2
1
2
1
b/ Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng
Trục hoành Ox : Biểu diễn tháng
Trục tung Oy : Biểu diễn nhiệt độ
Hướng dẫn học sinh giải bài tập 13 (SGK)
a/ Năm 1921 số dân ở nước ta là 16 triệu người.
b/ Dân số tăng thêm 60 triệu người thì số dân là :
16 + 60 = 76 (triệu người) Là số dân của năm 1999
Vậy sau : 1999 – 1921 = 78 năm, số dân nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c/ Năm 1980 : 54 triệu người. Năm 1999 : 76 triệu người
Vậy từ năm 1980 đến năm 1999 số dân nước ta tăng
 76 – 54 = 21(triệu người)
Hoạt động 3 : Tần suất – biểu đồ hình quạt
a/ Khái niệm tần suất: f = 
N : Là số các giá trị
n : Là tần số của một giá trị
f : Là tần suất của giá trị đó
Ví dụ : Lập bảng tần số và tính tần suất từ bảng 17
Giá trị x
 ...  là hệ số tự do
HS lên bảng làm
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết SGK + vở ghi
Bài tập : 41 – 43 (sgk) + bài tập trong SBT
Tiết 60 	Đ8 cộng trừ đa thức một biến
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- Hs biết cộng trừ đa thức theo 2 cách
- HS được rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức 1 biến, bỏ ngoặc, thu gọn, sắp xếp theo một thứ tự.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
? Cho đa thức: Q(x)=x2 + 2x4 - 5x6 + 3x2 - 4x – 1
- Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến
- Chỉ ra các hệ số khác 0 của biến Q(x) và tìm bậc của Q(x)
Hoạt động 2 : Cộng hai đa thức một bíên
Gv: Cho 2 đa thức 
? Tính P(x) + Q(x)
Gv: Chú ý các hạng tử đồng dạng viết cùng một cột.
Gv Y/c HS làm theo cách đã học 
? để cộng hay trừ 2 đa thức có mấy cách thực hiện?
P(x) = 2x5 + 5x4 - 3x3 + x2 - x +1
Q(x) = -x4 + x3+ 5x + 2
Cách 1: 
P(x) + Q(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x
+1 – x4 + x3 + 5x +2= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 3.
Cách 2:
+
 P(x) = 2x5 + 5x4 - 3x3 + x2 - x +1
 Q(x) = -x4 + x3+ 5x + 2
P(x)+Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 3.
Hoạt động 3 : Trừ hai đa thức một biến
3) Củng cố:
Gv: Cho 2 đa thức:
M(x)=
N(x)=
Tính M(x) – N(x)
HS : M(x)+N(x)=
-3
Cách2:M(x)=
 + N(x) = - 
M(x)+N(x) =
HS: M(x) = 
 - N(x) = M(x)-N(x) = 
Hoạt động 4 : Luyện tập
- Nhắc lại các cánh cộng, trừ hai đa thức một biến
- Yêu cầu HS làm bài tập 44, 45 sgk
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại cách cộng và trừ hai đa thức một biến (đặc biệt là cách 2 )
Làm các bài tập 46 – 48 (sgk) + các bài tập trong SBT 
Tiết 61 	luyện tập
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- HS được củng cố về đa thức một biến: Cộng, trừ đa thức một biến
- Rèn luyện kỹ năng xắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hay giảm của biến,
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 HS: Chữa bài 44 T45 sgk.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Gv Cho HS đọc đề bài:
Gv Gọi HS lên bảng.
? Hãy tính M+N và M-N
Gv:yc: HS sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến.
Gv:Gọi HS khác lên tính P(x)+Q(x) và P(x)-Q(x) theo 2 cách?
? Trước khi cộng hay trừ ta cần làm gì?
? Viết ký hiệu của giá trị đa thức P(x) tại x=1?
Gv: Gọi HS tính P(1), P(0), P(4)?
3) Củng cố: GV: 
Cho A(x) = 
Chọn cách làm đúng trong các câu sau.
Tính giá trị của đa thức
P(x) = x2 – 2x – 8 
tại x = -1; x = 0 và x = 4
Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 53 sgk
Bài 50.T46-SGK: 
Thu gọn đa thức M và N sau đó sắp xếp.
M = 8y5-3y+1
N = 15y3+5y2-5y2-y5- 4y3-2y
 = - y5+11y3-2y
M+N = 8y5+1-3y-y5+11y3-2y
= 7y5+11y3-5y+1.
N- M = -y5+11y3-2y-8y5+3y+1-1
= -9y5+11y3+y-1
Bài 51: T46.SGK:
P(x) = 3x2-5+x4-3x3-x6-2x2-x3
 = .
Q(x) = 
 = .
P(x) = 
Q(x) = 
P(x)+Q(x)=
HS: Phép trừ làm tương tự.
HS: P(1) = (-1)2-2(-1)-8=-5
 P(0) = 02-2.0-8=-8
 P(4) = 42-2.4-8=0
a) Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 7 vì 7 là hệ số lớn nhất trong các hệ số (Sai)
b) Đa thức A(x) là đa thức bậc 4 vì đa thức có 4 hạng tử.(Sai)
Bài 52 sgk
P(-1) = (-1)2 – 2.(-1) – 8
 = - 1 + 2 – 8 = -7
P(0) = 02 – 2.0 – 8
 = 0 – 0 – 8 = -8
P(4) = 42 – 2.4 – 8
 = 16 – 8 – 8
 = 0
HS1 : Tính P(x) – Q(x)
HS2 : Tính Q(x) – P(x)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập còn lại trong SBT và SGK
Tiết 62+63 	Đ9 nghiệm của đa thức một biến
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- HS hiểu được khái niệm về nghiệm của đa thức
- Biết kiểm tra xem a có phải là nghiệm cùa đa thức không bằng cách thử q(a) = 0 hay q(a) khác 0.
- Biết số nghiệm của một đa thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Cho đa thứcA(x) =x2- 2x- 8 +x3 . Tính A(0), A(1), A(2)?
Hoạt động 2 : Nghiệm của đa thức một biến
? ở bài toán trên với giá trị nào
của x thì A(x) = 0 ?
?A(x) = 0 khi nào ?
?Với y khi nào số a là nghiệm của đa thức ?
? Tìm nghiệm của đa thức
Với x =2 thì A= 0
A(x) = 0 hay x2- 2x –8 + x3=0 
Người ta gọi 2 là nghiệm của đa thứcA(x)
Nếu x=a, đa thức p(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x=a là 1 nghiệm của thức p(x)
Q(x) =x2 –1. 
Q(x) có nghiệm là 1 và -1 vì
Q(1)=0 , Q(-1)= (-1)2 -1= 0
Hoạt động 3 : Ví dụ
? Vậy đa thức 1 biến có thể có bao nhiêu nghiệm ?
? Nhận xét số nghiện của đa thức so với bậc của nó?
Gv:cho hs là ?1.
?Muốn kiểm tra xem một số có phải nghiệm của đa thức không ta làm như thế nào ?
? Làm thế nào để biết được trong các số đã cho số náo là nghiệm của đa thức ?
Gv: cho hs làm ?2
a) Cho P(x)= 2x +1 tại sao x= - là
nghiệm của đa thức p(x) ?
-Thay x= - vào đa thức ta có:
P(-)=2.() +1= -1 +1=0.
là nghiệm của p(x)
b)Cho Q(x)=x2+1. Hãy tìm nghiệm của đa thức?
- Đa thức Q(x) không có nghiệm vì
 tức là không có giá trị nào của x để Q(x)=0
-Một đa thức (khác đa thức 0) có thể có 1nghiệm , 2 nghiệm hoặc không có nghiệm 
-Số nghiệm của đa thức (khác đa thức 0) không vượt quá số bậc của nó.
HS: TL.
để biết được 1 số là nghiệm của đa thứchay không , ta thay giá trị của số đó vào đa thức rồi thực hiện phép tính.
HS: làm?2:
Hoạt động 4 : Luyện tập
Giáo viên cho HS làm các bài tập 54,55,56 SGK
HS lên bảng làm
GV nhận xét sửa chữa
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết - xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập còn lại trong SGK + SBT
Tiết 64+64 	 ôn tập chương IV
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- Ôn tập và hệ thống hóa cá kiến thức về bảng biểu thức đại số đơn thức , đa thức 
- Rèn luyện kỹ năng viết đa thức , đơn thức có bậc chính xác và hệ số theo yêu cầu của đề bài . Tính giá trị của biểu thức đại số . Thu gọn đơn thức , nhân đơn thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ, máy tính bỏ túi
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong khi ôn tập
Hoạt động 2 : Ôn tập chương I
? Biểu thức đại số là gì ?
? Cho ví dụ:
? Đơn thức là gì?
? Hãy viết một đơn thức của 2 biến x, y có bậc khác nhau 
? Bậc của đơn thức là gì?
? Hãy tìm bậc của các đơn thức: x; ; 0
? Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ?
? Đa thức là gì?
? Viết một đa thức có 4 hạng tử trong đó hạng tử có hệ số cao nhất là - 4 hệ số tự do là 3
? Bậc của đa thức làgì?
3) Củng cố: Bài 58T49 Sgk.
Tính giá trị của biểu thức:
a) 2 xy (5 x2y+ 3x –z)
b) xy2+ y2z3+z3x4
Bài 60: Gv cho học sinh điền vào bảng phụ
I. Ôn tập về biểu thức đại số , đơn thức , đa thức.
1. Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số , các phép toán (+) (-)(x), (:) năng lên luỹ thừa, còn có các chữ.
Ví dụ: 2xy3 +3 +4y3 
2) Đơn thức: là những biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, 1 biếnhoặc một tích giữa các số và các biến.
HS: 2x2y; xy3
-2x3 y4
- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số muc của tất cả các biến có mặt trong đơn thức đó.
HS: x có bậc 1 ; 0 không có bậc; có bậc 0
HS: Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có phần hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
3) Đa thức: là một tổng của những đơn thức. 
Ví dụ: - 4x3 + 2x2- x + 3
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tửcó bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. 
Cho x=1, y= - 1, z = - 2
HS: Thay x =1, y = -1, z = -2vào bt
a) 2.1(-1) [ 5.12(-1)+3.1- (-2)] =0
b) 1(-1)2+(-1)2(-2)3+(-2)3.1 = -15
HS: lên điền.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai đơn thức đồng dạng, nghiệm của đa thức. 
- Làm tiếp các bài tập ôn tập chương IV
Tiết 66+67 	 ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỷ lệ thức, hàm số và đồ thị.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỷ lệ, bài tập vẽ đồ thị hàm số 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Kết hợp khi ôn tập 
Hoạt động 2 : Ôn tập
Gv: Nêu câu hỏi:
? Thế nào là số hữu tỷ? Cho ví dụ?
? Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỷ được biểu diễn như thế nào? Cho ví dụ?
? Số thực là gì?
? Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ được xác định như thế nào?
? tỷ lệ thức là gì?
? Viết công thức t/c của dãy tỷ số bằng nhau.
? Khi nào đại lương y tỉ lệ thuận với đại lượng x ?
cho ví dụ:
? Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ?
 ? Đồ thị của hàm số y=ax (a0) có dạng như thế nào?
3) Củng cố:
Gv: cho HS làm bài tập:
1) 
2) 
3) So sánh:
Bài 7: (T63-SBT) Cho số y=f(x) được xác định bởi công thức: y= -1,5x
a) Vẽ đồ thị hàm số trên
b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị 
f(-2), -f(1).
1) Ôn tập về số hữu tỷ, số thực.
- Số hữu tỷ được viết dưới dạng 
với . Ví dụ: 
HS: TL
Ví dụ:
- Số vô tỷ là số được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. VD: 
2. Ôn tập về tỷ lệ thức, chia tỉ lệ
- tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ 
 (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
3)Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số.
HS: trả lời 
 y=kx : k là hệ số tỉ lệ.
VD: y=40x
 CT: y= (a )
VD: yx= 300
Đồ thị hàm số y= ax(a)là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
HS : Giải
 + ) 3x-1=3 + ) 3x-1=-3
 3x=4 3x=-2
 x= x=
 ta có: 
 y
3
-2
x
 -1,5 P
M
f(-2)=3
f(1)=-1,5.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
- HS làm tiếp 5 câu hỏi đã giao
- Làm bài 7-13 T 89, 90, 91 SGK
Tiết 68 	 kiểm tra 45 phút – chương iv (bài số 4)
A. Trắc nghiệm khác quan ( 3 điểm )
Câu 1 ( 0.5 điểm ) : Đa thức 3y4 – 2xy + 3x3y2 + 5x + 3 có bậc là
	A. 3	B. 4	C. 5	D.12
Câu 2 ( 0.5 điểm ): Giá trị của đa thức x2008 – x2007 + 1 tại x = -1 là
	A. 1	B. 2	C. 3	D.-1
Câu 3 ( 1 điểm ): Cho đa thức 3x2 – 5x + 2 . Nghiệm của đa thức là
	A. -1 và 1	B. 1 và 	C. 3 và -5	D. 0
Câu 4 ( 1 điểm ): Cho đa thức P(x) = x4 – x2 + 2x và Q(x) = 3x2 - 2x + 1
Khi đó đa thức hiệu P(x) – Q(x) là
A. x4 – 4x2 + 2x + 1	B. x4 – 4x2 + 4x – 1
	C. x4 – 2x2 - 4x + 1	D. x4 – 2x2 - 4x – 1
B. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 5 (3 điểm ) : Cho đa thức
	P(x) = 4x4 + 2x3 – x4 – x2 + 2x2 – 3x4 – x + 5
a/ Thu gọn và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến
b/ Tính P(-1) và P (-)
Câu 6 ( 2 điểm ) : Cho A(x) = 2x3 + 2x – 3x2 + 1
 B(x) = 2x2 + 3x3 – x – 5
Hãy tính A(x) + B (x) và A(x) - B (x)
Câu 7 ( 2 điểm ) 
a/ Trong các số -1 ; 0 ; 1 ; 2 số nào là nghiệm của đa thức C(x) = x2 – 3x + 2
b/ Tìm nghiệm của đa thức M(x) = 2x – 10 và N(x) = (x – 2)(x + 3)
Tiết 69,70 	kiểm tra cuối năm
(Theo đề của Phòng giáo dục hoặc sở giáo dục)
Mọi chi tiết xin liên hệ
Nguyễn Đức Tính – Giáo viên trường THCS Hoằng Lưu – Hoằng Hóa – T.Hóa
Điện thoại : NR(037)862.8030–DD:(037)862.8032 Email: ndtinh@yahoo.com.vn

Tài liệu đính kèm:

  • docDso 7.doc