Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 83 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Hoa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 83 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Hoa

GV : Cho học sinh làm ?1

Các nhóm trả lời kết quả bàng cách chuyển từ phép nhân sang phép cộng .

? Bàng phép tương tự như ?1

 Gv : Gọi 2 học sinh lên làm ?2

+ Các nhóm thảo luận sau đó nhận xét kết quả .

? Hãy dự đoán kết quả của tích 2 số nguyên khác dấu .

? Nhận xét về gái trị tuyệt đối của tích hai số nguyên # dấu .

? Vậy muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào.

+ Gv : Cho học sinh đọc qui tắc .

? Tính

 a .0 =? với a Z

+ GV : Cho học sinh đọc ví dụ sgk

 + GV : Ghi sẵn của bảng phụ

? Em hãy tóm tắt VD trên

GV : Giải thích rõ một sản phẩm đúng được 20.000đ

* Một sản phẩm sai qui cách phạt 10.000đ

? Tính số tiền mà ông A bị phạt .

+ GV : Chia nhóm để thảo luận tính tích của các số nguyên # dấu

+ GV : Củng cố cho học sinh làm bài tập 73 ;74

 GV : Cho học sinh lên bảng làm bài tập .

+ Các nhóm thảo luận tìm kết quả nhanh nhất

doc 82 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 83 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 29 tháng 12 năm 2008
Tiết 59
Nhân hai số nguyên khác dấu
I :Mục tiêu 
 +Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật của một loạt các hiên tượng liên tiếp .
+ Hiểu qui luật tìm hai số nguyên khác dấu .
+ Biết tính đúng tích hai số nguyên khác dấu
+HS hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
 II Chuẩn bị : 
+ GV: sgk ; bảng phụ ghi sẵn VD trong sgk /89.
+ HS: Học và làm đủ bài tập
III Tiến trình :
1 : ổn định 
2 : Kiểm tra : 
 3 : Bài mới :
Hoạt động của Gv và hs
Nội dung
GV : Cho học sinh làm ?1 
Các nhóm trả lời kết quả bàng cách chuyển từ phép nhân sang phép cộng .
? Bàng phép tương tự như ?1 
 Gv : Gọi 2 học sinh lên làm ?2
+ Các nhóm thảo luận sau đó nhận xét kết quả .
? Hãy dự đoán kết quả của tích 2 số nguyên khác dấu .
? Nhận xét về gái trị tuyệt đối của tích hai số nguyên # dấu .
? Vậy muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào. 
+ Gv : Cho học sinh đọc qui tắc .
? Tính
 a .0 =? với a ẻZ 
+ GV : Cho học sinh đọc ví dụ sgk 
 + GV : Ghi sẵn của bảng phụ 
? Em hãy tóm tắt VD trên 
GV : Giải thích rõ một sản phẩm đúng được 20.000đ
* Một sản phẩm sai qui cách phạt 10.000đ 
? Tính số tiền mà ông A bị phạt .
+ GV : Chia nhóm để thảo luận tính tích của các số nguyên # dấu 
+ GV : Củng cố cho học sinh làm bài tập 73 ;74 
 GV : Cho học sinh lên bảng làm bài tập .
+ Các nhóm thảo luận tìm kết quả nhanh nhất 
1 : Nhận xét mở đầu : 
? 1 : Hoàn thành :
( -3 ) . 4 = ( -3 ) +( -3 )+ ( -3 )+(-3 )
 = - 12
 ?2 : Theo cách trên hãy tính .
( -5 ) . 3 = ( -5 ) +( -5 ) +( -5 ) = -15
2 . ( -6 ) = ( -6 ) +( -6 ) = -12
? 3 : Nhận xét : Giá trị tuyệt đối của tích bằng các tích giá trị tuyệt đối .
+ Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu âm " - " 
2 : Qui tắc sgk /88.
* Chú ý ( sgk / 89 ) 
 + a .0 = 0 .a = 0 với a ẻZ
VD : 
* Một sản phẩm đúng qui cách được 20.000đ
* Một sản phẩm sai qui cách phạt 10.000đ 
 Ông A làm 40 sản phẩm đúng qui cách ;ông A làm 10 sản phẩm sai qui cách .Hỏi ông A nhận được bao nhiêu tiền lương.
Giải
* Một sản phẩm sai qui cách trừ 10.000đ 
 (nghĩa là được thêm - 10. 000 )
Vậy lương tháng vừa qua của ông A là : 40 . 20 000 + 10 . ( -10 000)
 = 700 000 đ
? 4 :Tính :
a , 5 ( - 14 ) = -70 
b , ( -25 ) .12 = -300
 Bài tập 73 
a, (-5) . 6 = - 30 
b , 9 . ( - 3 ) = - 27 
 c , ( - 4 ) .150 = - 600
Bài tập 74: Tính
 125 . 4 = 500
 ị ( -125 ) . 4 = - 500
ị 4 . ( -125 ) = - 500
4 Củng cố : Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
5: Hướng dẫn : Học và làm bài tập 74 ; 75 ; 76 . 
Thứ 6 ngày 2 tháng 1 năm 2009
Tiết 60
Nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu:
HS hiểu và nắm vứng quy tắc nhân hai số nguyên 
HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên
II. Chuẩn bị 
GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố: ? 4; bài 79 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ 
HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . Chữa bài 113 (SBT)
HS 2: Chữa bài 77 (SGK)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và hs
nội dung
Hoạt động 1: 1. Nhân 2 số nguyên dương 
GV yêu cầu HS cho VD về hai sô nguyên dương và tìm tích của chúng 
Phép nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số tự nhiên khác 0
GV: Vậy phép nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số tự nhiên khác 0 
Hãy tính 
a, 12 . 3
b, 5 . 120
Hoạt động 3: 2. Nhân 2 số nguyên âm 
GV cho HS làm ?2 theo nhóm khoảng 3 phút
Vì sao các em dự đoán kết quả là 4 và 8
(?) Hãy điền số thích hợp vào ô trống 
a, (- 1). (- 4) = o . o
b, (- 2). (- 4) = o . o
Các thừa số trong ô trống có quan hệ gì với các thừa số ban đầu ?
HS các thừa số trong ô trống chính là GTTĐ của các thừa số ban đầu
Dựa vào các kết quả trên em nào có thể nêu Quy tắc nhân hai số nguyên âm?
GV cho HS đọc quy tắc (SGK) 
Quy tắc (SGK/90)
áp dụng hãy tính 
a, (- 3).(- 7)
b, (-4).(- 150)
Ví dụ:
a, (- 3).(- 7) = 3.7 = 21
b, (-4).(- 150) = 4.150 = 600
(?) Các em có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm 
HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
GV giới thiệu nhận xét (SGK)
GV cho học sinh làm ?3
Tính: a, 5.17
b, (- 15).(-6)
Nhận xét:
Hoạt động 3: Kết luận – Củng cố (15 phút)
Qua các biểu thức đã học các em rút ra kết luận gì về tích của một số nguyên với số 0, tích của hai số nguyên khác dấu, tích của hai số nguyên cùng dấu 
GV ghi kết luận lên bảng: a.0 = 0.a = 0 
Nếu a, b cùng dấu thì : a.b = |a|.|b|
Nếu a, b khác dấu thì: a.b = (|a|.|b|)
– Tích của một số nguyên với số 0 bằng 0 
- Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm
- Tích của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương
GV yêu cầu HS nhìn vào phần kết luận để phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
Luyện tập
GV giới thiệu chú ý (SGK)
Cách nhận biết dấu của tích 
a.b = 0 -> a = 0 hoặc b = 0
GV giới thiệu chú ý (SGK)
1, Cách nhận biết dấu của tích
2, a.b = 0 => a = 0 hoặc b = 0
3, Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích đổi dấu.
Khi đổi dấu của hai thừa số của tích thì thì tích không thay đổi
GV cho HS làm bài tập 
1, Điền vào chỗ chấm
a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b = ?
b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b = ?
a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b > 0
b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b < 0
2. Tính 
2 HS lên bảng làm bài
a, (+ 3). (+ 9) 
a, (+ 3). (+ 9) = 3.7 = 27
b, (- 3). 7
b, (- 3). 7 = - (3.7) = - 21
c, 13.(- 5)
c, 13.(- 5) = - (13.5) = - 65
d, (+ 7). (- 5)
d, (+ 7). (- 5) = - (7.5) = - 35
e, (- 9). (- 8)
e, (- 9). (- 8) = 9.8 = 72
3. Bài 79 (SGK) 
Tính 27.(- 5) từ đó suy ra các kết quả
(+ 27). (+ 5)
(- 27). (- 5)
(- 27). (+ 5)
(+ 5) . (- 27)
Trong bài này các em vận dụng kiến thức nào vừa học
27.(- 5) = - (27.5) = -135
Suy ra: (+ 27). (+ 5) = 135
(- 27). (- 5) = 135
(- 27). (+ 5) = -135
(+ 5) . (- 27) = -135
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên, các chú ý trong bài 
- Làm bài 80, 81, 82, 83 (SGK); HS khá giỏi làm bài 125, 126, 127 (SBT
Thứ 2 ngày 5 tháng 1 năm 2009
Tiết 61
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố quy tắc về dấu trong phép nhân 2 số nguyên 
- Rèn luyện kỹ năng tính tích của hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích của 2 số nguyên
II. Chuẩn bị của giáo viên và HS
* GV : - Bảng phụ ghi bài 84, 86 (SGK)
- Bảng phụ gắn các kí tự của máy tính bỏ túi
* HS: Học thuộc quy tắc nhân số nguyên 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu
Tính
a, (+ 5).(+ 11)	;b, (- 6).9	;c, 23.(- 7)	;d, (- 250).(- 8 )
HS 2 Chữa bài 82 (SGK)
So sánh 
a, (- 7). (- 5) với 0
b, (- 17). (5) với (- 5) . (-2) 
c, (+19).(+6) với (-17).(-10)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động : Chữa bài tập (10 phút)
Bài tập 81 (SGK 191)
HS đọc đề bài
Muốn biết bạn nào bắn được số diểm cao hơn ta làm như thế nào?
HS lên bảng trình bày lời giải 
GV cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải 
Tổng số điểm của Sơn là:
3.5 + 1.0 + 2.(-2) = 15 + 0 + (-4) = 11
Tổng số điểm của Dũng là:
2.10 + 1.(-2) + 3.(-4) = 20 -2 -12 = 6
GV cho HS nhận xét lời giải của bạn 
Vậy bạn Sơn bắn được số điểm cao hơn 
Bài 83 (SGK/92)
HS đọc đề bài 
GV cho 1 HS trả lời kết quả và giải thích lý do
Một HS trả lời 
Giá trị của biểu thức (x - 2).(x + 4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp án sau
A.9 ; B.-9 ; C.5 ; D.-5
Giá trị của biểu thức 
(x-2) (x+4) khi x = -1 là B.-9
Vì (-1 - 2) (-1 + 4) = (-3).3 = - 9
Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
Bài 84: Điền các dấu “+”. “-” vào ô trống
HS đọc đề bài
GV cho 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ
HS cả lớp cùng làm
1 HS lên bảng làm bài
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 85 (SGK/93)
Tính
a, (-25).8
a, = -205
b, 18.(-15)
b, = -270
c, (-1500).(-100)
c, = 150000
d, (-13)2
d, = 169
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
HS 1 làm câu a, c
HS 2 làm câu b, d
Bài 86 (SGK/93)
Điền vào ô trống cho đúng 
HS làm bài theo nhóm (4 HS/nhóm)
GV treo bảng phụ và cho HS cả lớp làm bài theo nhóm
1 HS đại diện cho nhóm lên bảng điền kết quả 
GV cho 1 nhóm trình bày kết quả và yêu cầu các nhóm khác nhận xét kết quả
HS nhóm khác nhận xét kết quả 
a
-15
13
-4
9
1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 89 (SGK/193)
Sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên 
GV giới thiệu cho HS các nút x, +, - trên bảng phụ sau đó giới thiệu cách thực hiện phép nhân 
HS theo dõiGV hướng dẫn và thực hành theo trên máy tính của mình 
(-3).7 bằng máy tính 
GV cho HS áp dụng để tính 
8.(-5)
(-17). (-15)
(-1356). 17
39.(-152)
(-1909). (-75)
- HS sử dụng máy tính để tính kết quả các phép tính và báo cáo kết quả 
Hoạt động 4: Giới thiệu sự ra đời của số âm (5 phút)
GV cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK/92)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu 
- Làm bài tập: 87, 88 (SGK)
128, 129, 130, 132, 133*(SBT)
Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N
Ngày dạy: 08/02/2008
Tiết 62
Tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu:
- HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- HS biết tìm dấu của tích nhièu số nguyên 
- Bước đầu HS có ý thức biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng ghi các tính chất của phép nhân
HS: Ôn lại các tính chất của phép nhân trong N
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
Tính a, (-16).12	 ;b, 22.(-5) 	;c, (-2500). (-100) 	;d, (11)2
HS 2 Viết các tính chất của phép nhân các số tự nhiên 
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (3 phút)
GV giới thiệu như Sgk : a.b = b.a
GV cho HS phát biểu t.c giao hoán bằng lời 
HS phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân 
VD: 2.(-3) = (-3).2 (= -6)
(-7).(-4) = (-4). (-7) (= 28)
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (12 phút)
GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân trong N 
HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân trong N
Tương tự như phép nhân trong N em nào có thể nêu công thức về tính chất kết hợp của phép nhân trong Z
HS a.(b.c) = (a.b).c
Hãy tính bằng hai cách
Học sinh nêu 2 cách tính 
a, 9.(-5).2
9.(-5).2 = [9.(-5)].2 = (-45).2 = -90
b, 15.(-2).(-5)(-6)
9.(-5).2 = 9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
GV giới thiệu các chú ý (SGK/94)
HS đọc lần lượt các chú ý (SGK/94)
GV cho học sinh hoạt động nhóm bài ?1, ?2 yêu cầu HS lấy VD minh hoạ
HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm) khoảng 3 phút
GV cho 1 nhóm trình bày két quả sau đó yêu cầu HS nhóm khác nhận xét đánh giá 
Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả 
?1.... có dấu “+”
?2 ....có dấu “-”
GV giới thiệu nhận xét (SGK/94) ... a) 
b) 
c)
HS: Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp.
HS: Nhờ tính chất cơ bản của phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện.
Hoạt động 3: Vận dụng (18 ph)
GV: Nhờ nhận xét trên em hãy tính nhanh tổng các phân số sau:
GV cho học sinh làm ?2
HS cả lớp làm vào vở .
Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu B,C
GV cho HS làm ?2	HS cả lớp làm vào vở.
Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu B, C.
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. GV ghi lên bảng .
A= (Tính chất giao hoán )
 (Tính chất kết hợp )
A= (-1) + 1 + 
A= 0 + 
A= (cộng với 0)
HS1: 
B= 
B = 
B=
 B=
HS2:
Hoạt động 5
hướng dẫn về nhà (1 ph)
Học thuộc lòng các tính chất vận dụng vào bài tập để tính nhanh.
Làm bài tập 47, 49, 52 (SGK). Bài 66, 68 (SBT )
Tiết 81
Tính chất cơ bản
của phép cộng phân số
A.Mục tiêu
Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số
Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số.
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
B.Chuẩn bị
GV chuẩn bị bảng phụ (giấy trong, đèn chiếu).Ghi bài tập 53, 64, 67 
HS: Bảnh nhóm, bút viết bảng.
C. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
HS1: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
Chữa bài 49 
HS2: Chữa bài 52 
HS1: Lên bảng phát biểu và viết tổng quát
Bài 49 
Sau 30 phút Hùng đi được quãng đường là:
 (quãng đường)
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
Hoạt động 2
Luyện tập (30 ph)
Bài 3(30SGK)”Xây tường ”
GV đưa bảng phụ (giấy trong ) có ghi sẵn bài 53
Em hãy xây dựng bức tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “Viên gạch ”theo quy tắc sau : 
a= b + c
GV: Hãy nêu cách xây dựng như thế nào ?
GV: gọi lần lượt hai học sinh điền vào bảng.(HS1: 2 dòng dưới; 3 dòng trên).
Sau đó cho cả lớp nhận xét kết quả.
Bài 54 
*GV đưa bảng phụ (giấy trong) ghi bài 54 HS cả lớp quan sát, đọc và kiểm tra. Sau đó gọi từng học sinh trả lời, cần sửa lên bảng sửa lại cho đúng. 
Bài 55 
Tổ chức trò chơi:
GV đưa 2 bảnh ghi bài 55 (30 SGK). Cho 2 tổ thi tìm kết quả, điền vào ô tống. Sao cho kết quả phải là phân số tối giản. Mỗi tổ có một bút chuyền tay nhau lên điền kết quả. Hết giờ, mỗi ô điền đúng được 1 điểm, kết quả chưa rút gọn trừ 0,5 điểm một ô.
Tổ nào phát hiện được những kết quả giống nhau điền nhanh sẽ được tưởng thên 2 điểm.
GV cùng cả lớp cho điểm, khen thưởng tổ thắng.
Bài 56 
GV đưa lên màn hình, yêu cầu cả lớp cùng làm
Sau 2 phút, gọi 3HS lên bảng làm đồng thời
Bài tập 72 (14sbt )
Bài 1: Phân số có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử số bằng - 1 và mẫu số khác nhau.
Chẳng hạn:
Em có thể tìm được cách viết khác không?
Bài 53 (30 SGK)
HS: Trong nhóm 3 ô: a, b, c; nếu biết 2 ô sẽ suy ra ô thứ 3.
HS: Lần lượt hai em lên điền, cả lớp làm vào vở.
Bài 54:
HS 1: a) (sai)
Sửa lại 
HS 2: b) (đúng)
HS 3: c) 
HS 4: (sai)
Sửa lại:
Bài 55 
Hai tổ thi điền nhanh ô trống
HS toàn lớp cùng làm để kiểm tra
HS cả lớp làm bài tập. HS trình bày tên bảng.
HS 1: a) 
HS 2: b) 
HS3: c)
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
*Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng phân số.
*Tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
Bài tập trắc nghiệm
Trong các câu sau, hãy chọn câu đúng
Muốn cộng hai phân số và ta làm như sau:
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu (câu sai)
b) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân mẫu của phân số với 3 rồi cộng hai tử lại (câu sai)
c) Nhân mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số với 3, rồi cộng hai tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung (câu đúng)
d) Nhân cả tử và mẫu của phân số với 5, nhân cả tử và mẫu của phân số 
 với 3 rồi cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu (câu sai)
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
1. Bài tập 57 (31 SGK). 
Bài 69, 70, 71, 73 .
 2. ôn lại đối số của một số nguyên, phép trừ số nguyên.
3. Đọc trước bài: Phép trừ phân số.
Tiết 82
Phép trừ phân số
A. Mục tiêu 
HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau 
Hiểu và vận dụng được quy tắc trừ phân số .
Có kĩ năng tìm số đối của một số và kĩ năng thực hiện phép trừ phân số .
Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số .
B Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
Bảng phụ , ( giấy trong , đèn chiếu )ghi bài 61( Trang 33) SGK và quy tắc “Trừ phân số ”.
HS bảng nhóm , bút viết bảng 
C . Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt dộng 1
Kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV: gọi 1 HS lên bảng :
Phát biểu quy tắc cộng phân số
(Cùng mẫu , khác mẫu )
áp dung : Tính 
a)
b)
c)
GV: Trong tập hợp Z các số nguyên ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ .
VD: 3-5 = 3+ (-5)
Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay
HS: Phát biểu quy tắc như SGK 
áp dụng 
a)
b)
c) 
Hoạt động 2: 1. Số đối (12 ph)
GV: Ta có 
Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số
GV: và là 2 số có quan hệ như thế nào?
GV yêu cầu HS làm ?2 gọi HS đứng tại chỗ trả lời 
GV: Tìm số đối của phân số
GV: Khi nào hai số đối nhau
GV : Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau.
GV : Tìm số đối của phân số ?
Vì sao?
GV : Giới thiệu kí hiệu
Số đối của là
Hãy so sánh 
Vì sao các phân số đó bằng nhau?
Củng cố: GV cho HS làm bài 58 SGK-33
GV gọi ba HS lên bảng làm 
Qua các ví dụ tên bạn nào nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số. 
HS : và là hai số đối nhau
HS: Ta nói là số đối của phân số 
 ; là số đối của phân số
Hai phân số và là hai số đối nhau
HS : là số đối của phân số
HS: Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
HS nhắc lại định nghĩa hai số đối nhau 
HS : số đối của phân số là
Vì
HS : 
HS Vì đều là số đối của phân số 
Bài 58 SGK (33)
HS 1: có số đối là 
-7 có số đối là 7
 có số đối là
HS2: có số đối là
 có số đối là
HS3: Số 0 có số đối là 0
112 có số đối là -112
HS : Trên trục số, 2 số đối nhau nằm về 2 phía của điểm 0 cách đều điểm 0
Hoạt động 3: 2. Phép trừ phân số (12 ph)
GV cho HS làm ?3 
Cho HS hoạt động theo nhóm.
Qua ?3 rút ra quy tắc phép trừ phân số.
GV cho HS nhận xét bài các nhóm và yêu cầu phát biểu lại quy tắc.
GV đưa quy tắc “Trừ phân số” lên màn hình và nhấn mạnh “biến trừ thành cộng”.
GV: Em nào có thể cho ví dụ về phép trừ phân số.
GV: Em hãy tính:
a)
b)
GV: mà
 Vậy hiệu của hai phân số là 1 số như thế nào?
GV kết luận: Vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số).
GV cho HS làm ?4	
Gọi 4 HS lên bảng làm.
GV lưu ý HS: Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
Các nhóm làm việc và treo bảng nhóm
Qui tắc SGK 
Có thể gọi một vài HS cho ví dụ GV ghi lên bảng
Gọi 2 HS lên bảng làm
a)
b)
Vậy hiệu là một số khi cộng với
 thì được
HS 1:
HS 2:
HS3:
HS 4:
Hoạt động 4: Củng cố (14 ph)
GV: Gọi HS nhắc lại
- Thế nào là 2 số đối nhau?
- Quy tắc trừ phân số.
GV: Cho HS làm bài 60 .
Tìm x biết:
 a) 
b) 
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS làm bài tập, 2 HS lên bảng
HS1:
a)
HS 2: b) 
GV đưa bảng phụ ghi bài 61 
. Đúng hay sai?
Câu 1: Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu.
Câu 2: Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và tổng bằng tổng các tử.
Yêu cầu làm câu b (61)
HS trả lời câu hỏi bài 61.
Câu 1: Sai
Câu 2: Đúng.
HS: Hiệu của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu và có tử bằng hiệu các tử.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Kiến thức:
Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số.
Vận dụng thành thạo quy tắc trừ phân số vào bài tập.
Bài tập: 59 , bài 74, 75, 76,77 .
Tiết 83
Luyên tập
A. mục tiêu
HS có kỹ năng tìm số đối của một số, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác.
B. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV : Bảng phụ (giấy trong + máy chiếu ) ghi bài 63 ,64, 66,67,(34,35 SGK)
HS : Bảng nhóm , bút viết bảng 
C: Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
HS1: Phát biểu định nghĩa hai số đối nhau . Kí hiệu .
Chữa bài 59 (a,c,d)
HS2: Phát biểu quy tắc phép trừ phân số. Viết công thức tổng quát .
Chữa bài tập 59 (b,c,g) trang 33 SGK
GV: Yêu cầu HS cả lớp nhận xét và đánh giá cho điểm
HS1: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Chữa bài 59.
a)
c) 
d)
Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số bị trừ 
Tổng quát : 
Chữa bài 59 SGK
b) 
e)
g) 
Hoạt động 2
Luyện tập (26 ph)
GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 63 
(34 SGK)
GV: hỏi
Muốn tìm số hạng chưa biết của một tổng ta làm thế nào ?
a)
Trong phép trừ muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
c)
Sau đó gọi HS lên thực hiện phép tính rồi điền vào ô trống .
+ GV: cho HS làm tiếp bài 64 (c,d) .
Lưu ý học sinh rút gọn để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phần phân số cần tìm .
Bài 65 (trang 34 SGK)
GV đưa đề bài lên màn hình
HS hoàn chỉnh bài tập 
Bài 63 (34 SGK)
a)
b)
c)
d)
Bài 64(c, d)
c)
d)
HS: Đọc đề bài và tóm tắt đề tài
Thời gian có : Từ 19 giờ đ21 giờ 30 ph 
Thời gian rửa bát : giờ
Thời gian để quét nhà : giờ
Thời gian để làm bài : 1 giờ
Thời gian xem phim : 45 ph = giờ 
GV: muốn biết Bình có đủ thời gian để xem phim hay không ta làm thế nào ?
HS: Phải tính được số thời gian Bình có và tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so sánh 2 thời gian đó .
GV: Em hãy trình bày cụ thể bài giải đó .
HS: Bài giải .
Số thời gian Bình có là .
21 giờ 30 ph - 19 giờ = 2 giờ 30 ph = 
 giờ 
Tổng số giờ Bình làm việc là 
 giờ
Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là .
 (giờ)
Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim .
Bài 67(35 SGK)
GV: yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện phép tính của dãy tính :
(nếu chỉ có phép cộng và trừ )
áp dụng làm bài 67(35 SGk)
GV: gọi 1 HS lên bảng làm 
Lưu ý HS phải đưa phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương 
HS: Nêu dãy tính chỉ có phép cộng và trừ ta thực hiện từ trái sang phải .
HS:
áp dụng Bài 67 gọi HS lên bảng làm Bài 68(a,d) tr.35 SGK
a)
b)
Bài 68 (35 SGK)
HS1:
a)
b) 
Bài tập bổ sung 
a) Tính 
HS:
a)
b) Sử dụng kết quả câu a để tính nhanh tổng sau :
HS2: b)
Hoạt động 3
Củng cố (7 phút)
1) Thế nào là 2 số đối nhau ?
2) Nêu quy tắc phép trừ phân số. 
3) Cho 
Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau : 
HS phát biểu định nghĩa số đối và quy tắc trừ phân số .
3) Kết quả đúng 
x= 1
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Nắm vững thế nào là số đối của một phân số .
- Thuộc và biết vận dụng quy tắc trừ phân số .
Khi thực hiện phép tính chú ý tránh nhầm dấu .
Bài tập về nhà :
Bài 68 (b,c) SGK
Bài 78 ,79,80,82(15,16 SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so 6.doc