I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và trong môi trường chất béo.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dưỡng.
II- CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh vẽ H3.22 và H3.23 SGK.
-HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại,
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 24 TIẾT 44 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được tại sao cần phải chế biến thực phẩm. - Trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm trong môi trường nước có sử dụng nhiệt. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dưỡng. II- CHUẨN BỊ: -GV: Tranh vẽ H3.20 và H3.21 SGK. -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1(16 phút): Tìm hiểu tại sao phải chế biến thực phẩm - Theo em thì tại sao phải chế biến thực phẩm? - GV nhận xét, kết luận. - H: Trong bữa ăn hàng ngày, gia đình em chế biến món ăn theo cách nào? - H: Hãy kể tên một số món ăn được sử dụng bằng hai phương pháp trên? * Kết luận: Thực phẩm cần phải qua quá trình chế biến phù hợp mới sử dụng được. -> HS dựa vào SGK trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Chế biến thực phẩm để thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hoá, thay đổi hương vị khi ăn và đảm bảo an toàn thực phẩm ta phải chế biến thực phẩm. -> TL: Có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. -> HS trả lời cá nhân. Hoạt động 2(27 phút) Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm trong môi trường nước sử dụng nhiệt - GV giới thiệu về khái niệm phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. - H: Ở gia đình em có những phương pháp nào để làm chín thực phẩm trong môi trường có nhiều nước? - GV hệ thống thành các phương pháp cơ bản, sau đó giới thiệu khái niệm phương pháp luộc. - H : Em hãy nêu quy trình luộc một món mà em biết? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món luộc. - GV nêu khái niệm phương pháp nấu món ăn. - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món nấu canh? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món nấu. - GV nêu khái niệm phương pháp kho. - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món kho? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món kho. - GV nêu khái niệm phương pháp hấp. - GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.21 SGK và giới thiệu một số loại nồi hấp. - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện một món hấp mà em biết? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món hấp. * Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon miệng, dễ tiêu hoá. - HS lắng nghe, tiếp thu. -> TL: Luộc, kho, rán, hấp -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước thời gian đủ để thực phẩm chín mềm. -> HS nêu quy trình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật, thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước. -> HS nêu quy trình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Kho là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. -> HS nêu quy trình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Hấp (đồ) là phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước. -> HS quan sát, lắng nghe. Hoạt động 3(2 phút): Dặn dò GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu phần còn lại của bài 18 SGK. -Theo dõi TUẦN 24 TIẾT 45 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM(TT) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trình bày được phương pháp chế biến thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và trong môi trường chất béo. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dưỡng. II- CHUẨN BỊ: -GV: Tranh vẽ H3.22 và H3.23 SGK. -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1(17 phút): Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bắng sức nóng trực tiếp của lửa. - GV nêu khái niệm về phương pháp nướng. - H: Em hãy nêu một số món ăn là nướng? - H: Hãy nêu quy trình thực hiện một món nướng mà em biết? - GV nhận xét, kết luận về quy trình. - GV nêu yêu cầu kĩ thuật của phương pháp nướng. * Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon miệng, dễ tiêu hoá. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa thường là than củi. -> HS lấy ví dụ. -> HS nêu quy trình thực hiện. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 2(26 phút): Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường chất béo. - GV giới thiệu khái niệm phương pháp rán. - H: Em hãy kể tên một vài món rán mà em biết? - H: Em hãy nêu quy trình rán một món mà em biết? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món rán. - GV nêu khái niệm phương pháp rang. - H: Em hãy nêu một số món ăn sử dụng phương pháp rang? - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món rang? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món rang. - GV nêu khái niệm phương pháp xào. - H: Em hãy nêu một số món ăn sử dụng phương pháp xào? - H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món xào? - GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản. - GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món xào. * Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ thay đổi trạng thái, hương vị, ăn ngon miệng, dễ tiêu hoá. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Rán (chiên): là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm. -> HS nêu tên các món rán. -> HS nêu quy trình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít chất béo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong. -> HS nêu tên các món rang. -> HS nêu quy trình. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Xào: là đảo qua đảo lại thực phẩm trong chảo với lượng mỡ hoặc dầu vừa phải. -> HS nêu tên các món xào. Hoạt động 3(2 phút): * Hướng dẫn về nhà: - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 18 SGK. -HS theo dõi Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: