Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 23

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 23

I- MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.

 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.

 3. Thái độ: Có ý thức bảo quản chất dinh dưỡng trong món ăn.

II- CHUẨN BỊ:

 -GV: Tranh vẽ,

 -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.

III- PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại,

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 TUẦN 23	TIẾT 42
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
I- MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến món ăn.
 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
 3. Thái độ: Có ý thức bảo quản chất dinh dưỡng trong món ăn.
II- CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh vẽ H3.17->H3.19 SGK.
 -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, 
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(15 phút): Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.17 SGK.
- H: Trong thịt, cá có các chất dinh dưỡng nào?
- H: Vậy cần phải làm gì khi chuẩn bị chế biến thịt, cá? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
- H: Vậy cần phải bảo quản thịt, cá như thế nào? 
- GV nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Cần phải bảo quản các chất dinh dưỡng của thực phẩm chu đáo trong quá trình chế biến
-> HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
-> HS trả lời cá nhân.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Không ngâm, rửa thịt, cá sau khi cắt thái vì khoáng chất dễ bị mất.
-> HS trả lời cá nhân.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Cần bảo quản thực phẩm chu đáo, không để ruồi bọ bâu vào, giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp.
Hoạt động 2(12 phút) Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến rau, củ, quả tươi
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.18 SGK.
- H: Rau, củ, quả trước khi chế biến hoặc sử dụng phải như thế nào?
- H: Cắt, rửa, gọt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng không?
- GV nêu: Sinh tố và các khoáng chất dễ bị tiêu huỷ nếu không thực hiện đúng cách. Cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt.
- H: Theo em nếu không thực hiện như vậy sẽ gây ảnh hưởng gì đến sức khoẻ con người?
- GV nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Cần phải bảo quản các chất dinh dưỡng của thực phẩm chu đáo trong quá trình chế biến
-> HS quan sát, tìm hiểu.
-> TL: Cắt, gọt, thái.
-> TL: Có.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
-> HS trả lời cá nhân.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Rửa thật sạch, nên cắt, thái sau khi rửa và không để rau khô héo.
- Rau, củ, quả ăn sống nên rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn.
Hoạt động 3(16 phút) Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến đậu hạt khô, gạo.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.19 SGK.
- H: Em hãy nêu tên các loại đậu hạt, ngũ cốc thường dùng?
- H: Em hãy cho biết đối với những loại này thì cần bảo quản chất dinh dưỡng như thế nào trước khi chế biến?
- GV nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Cần phải bảo quản các chất dinh dưỡng của thực phẩm chu đáo trong quá trình chế biến
-> HS quan sát, tìm hiểu.
-> TL: Đậu, lạc, vừng, gạo, đỗ xanh, gạo tẻ, gạo nếp.
-> HS trả lời cá nhân.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Đậu hạt khô bảo quản chu đáo khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt.
- Gạo tẻ, gạo nếp không vo kĩ.
Hoạt động 4(2 phút): Dặn dò
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu nội dung còn lại của bài 17 SGK.
-Theo dõi
 	 TUẦN 23	TIẾT 43
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (TT)
I- MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
 3. Thái độ: Có ý thức bảo quản chất dinh dưỡng trong món ăn.
II- CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh vẽ,
 -HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, 
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1(17 phút): Tìm hiểu tầm quan trọng của việc bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn
- H: Theo em tại sao phải quan tâm đến bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
- GV nhận xét, kết luận.
- H: Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì để không mất đi nguồn vitamin, chất dinh dưỡng trong thực phẩm?
- GV nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước.
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Thực phẩm nếu đun lâu sẽ mất nhiều sinh tố và khoáng chất.
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Để đảm bảo dinh dưỡng trong chế biến cần:
 + Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
 + Khi nấu tránh khuấy nhiều.
 + Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần.
 + Không nên vo kĩ gạo và gạt bỏ nước cơm khi nấu cơm.
Hoạt động 2(26 phút): Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ 3 phút nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các chất dinh dưỡng.
- Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, kết luận.
.
- H: Khi luộc thịt gà, thịt lợn ta cần phải làm gì để đảm bảo chất dinh dưỡng?
- H: Khi rán nên để lửa như thế nào? Vì sao?
- H: Nước luộc thực phẩm nên đổ đi hay để sử dụng? Vì sao?
- H: Rau quả khi chế biến nên cắt thái như thế nào? Vì sao?
* Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước.
-> HS hoạt động nhóm nhỏ trả lời câu hỏi của GV.
-> Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép
- Chất đạm ở nhiệt độ cao sẽ bị mất đi.
- Chất béo ở nhiệt độ cao sẽ mất vitamin A hoà tan và bị biết chất.
- Chất đường bột ở nhiệt độ cao sẽ bị phân hủy.
- Chất khoáng, sinh tố sẽ dễ bị hoà tan vào môi trường nước hoặc bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
-> TL: Nên nhỏ lửa.
-> TL: Để nhỏ lửa vì ở nhiệt độ cao chất béo bị phân huỷ và mất vitamin A hoà tan trong nó.
-> TL: Nên sử dụng vì có một số chất đạm hoà tan vào nước.
-> TL: Tránh ngâm lâu trong nước, khi nào chế biến mới thái.
Hoạt động 3(2 phút): * Hướng dẫn về nhà:
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 18 SGK.
-HS theo dõi
Duyệt của tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_tuan_23.doc