Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 14

Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 14

Tiếng Việt: DẤU NGOẶC KÉP

A - Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- HS cần hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép, biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi tạo lập văn bản.

- Sử dụng phối hợp với các dấu khác.

- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép khi tạo lập văn bản.

B - Chuẩn bị

- GV :Bảng phụ.(Bảng phụ ghi bài tập 4 của học sinh )

- HS : Đọc kĩ bài trước ở nhà .

C. Kỹ năng sống cần có:

- Có kỹ năng giao tiếp đúng phong cách TV.

D. Tổ chức các hoạt động dạy – học

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 878Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN môn Ngữ văn 8 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11 . 11 . 2010 Tiết 53 Bài 14 
Ngày giảng: 8A: 15 . 11
 8B: 15 . 11
Tiếng Việt: dấu ngoặc kép
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép, biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi tạo lập văn bản.
- Sử dụng phối hợp với các dấu khác.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc kép khi tạo lập văn bản.
B - Chuẩn bị 
- GV :Bảng phụ.(Bảng phụ ghi bài tập 4 của học sinh )
- HS : Đọc kĩ bài trước ở nhà .
C. Kỹ năng sống cần có:
- Có kỹ năng giao tiếp đúng phong cách TV.
D. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ...................................................
8B : ................................................
2 - Kiểm tra :
? Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
? Làm bài tập 4 - SGK 
*) Gợi ý: 
- G/v cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- G/v nhận xét, cho điểm.
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
- Trong quá trình tạo lập văn bản ngoài dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm ta còn cần phải biết dấu ngoặc kép.
HĐ2: Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép.
- Mục tiêu : 
 + Hiểu thế nào là dấu ngoặc kép, tác dụng của nó.
 + Sử dụng có hiệu quả.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- Gv treo bảng phụ nội dung mục I / 141
H: Dấu “ ” trong VD a dùng để làm gì?
- Đánh dấu câu nói của thánh Găng-đi được t/giả dẫn vào bài
H: ở ví dụ b, dấu “ ” dựng để làm gì?
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt (ẩn dụ: dải lụa chỉ chiếc cầu).
H: Trong ví dụ c và d dấu “ ” làm gì?
- Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
= > giảng nghĩa “văn minh”, “khai hóa”...
H : Dấu ngoặc kép trong vd d dùng để làm gì ?
- Đánh dấu tên của vở kịch.
H : Qua pt vd em nêu công dụng của dấu ngoặc kép.
H: Thử bỏ nội dung trong dấu “ ” và nêu nhận xét về nghĩa của từng đoạn trích?
- Nghĩa cơ bản của câu bị thay đổi.
H : So sánh vai trò của dấu ( ) và dấu “ ” ?
- Đọc VD 
- Lần lượt pt các VD
- HS đọc ghi nhớ SGK 
I. Công dụng
1. Ví dụ: SGK 
2. Nhận xét 
a) đánh dấu câu nói của Găng-đi (lời dẫn trực tiếp)
b) Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt ẩn dụ: dải lụa - chỉ chiếc cầu
c) đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai
d) đánh dấu tên của các vở kịch - tên tác phẩm.
* Ghi nhớ.SGK
 HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
? Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép.
=> Hs thảo luận theo nhóm.
- Câu nói được dẫn trực tiếp. Đây là những câu nói mà Lão Hạc tưởng là con chó vàng muốn nói với lão.
=> Các cách khác nhau dẫn lời trực tiếp.
? Hãy đặt dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. (điều chỉnh viết hoa khi cần thiết)
 a) Báo trước lời thoại và lời dẫn trực tiếp.
 b) Báo trước lời dẫn trực tiếp.
 c) Báo trước lời dẫn trực tiếp.
- Yêu cầu học sinh giải thích
- Y/c học sinh viết đoạn văn thuyết minh về chiếc nón lá Việt nam có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào giấy trong .
- Gv Kiểm tra bài làm của học sinh.
- Cho học sinh đọc bài, nhận xét bài làm của học sinh. 
- Đọc yc bt
- HĐN
- Trình bày theo nhóm
- Nêu yc bt 2
- Nhận xét
- Giải thích công dụng.
- HS tự viết
- HS nhận xét, sửa lỗi.
II. Luyện tập
BT 1:
 a: Câu nói được dẫn trực tiếp. 
b: Từ ngữ được dùng hàm ý mỉa mai
c: Từ ngữ được dẫn trực tiếp
d: Từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai
- Từ ngữ được dẫn trực tiếp từ 2 câu thơ của 1 ví dụ 
BT 2:
a) .......cười bảo: ''cá tươi......tươi''
b) ... chú Tiến Lê: ''Cháu ... ''
c) ... bảo hắn: ''Đây ... là''
BT 3:
a) Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn đoạn văn lời của chủ tịch HCM.
b) Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép ở trên vì câu nói không được dẫn t văn lời dẫn gián tiếp.
BT 4:
 HĐ 4 : Củng cố:
- Công dụng của dấu ngoặc kép 
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Hoàn thiện luyện tập, làm bài tập 5, học ghi nhớ.
- Xem trước ''Ôn luyện về dấu câu''
- HS lập dàn ý: Thuyết minh chiếc phích nước (tập nói trước ở nhà)
Ngày soạn: 11 . 11 . 2010 Tiết 54 Bài 14 
Ngày giảng:8A : 17 . 11 
 8B : 17. 11
Tập làm văn
luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Củng cố nâng cao kiến thức và kỹ năng làm văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói.
- Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ, hăng hái phát biểu 
2. Kĩ năng: 
- Tạo lập văn bản thuyết minh.
- Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp.
3. Thái độ: 
- Có ý thức học tâp chủ động, tích cực, mạnh dạn.
B - Chuẩn bị 
- GV: Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần MB
- HS: Dàn ý đề: thuyết minh cái phích nước.
C. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ......................................
8B : ..................................
2 - Kiểm tra : 
 - KT phần chuẩn bị lập dàn ý ở nhà của học sinh 
3 - Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới.
 Trong cuộc sống, có những lúc chúng ta cần phải làm rõ một vấn đề cụ thể, đôi khi vấn đề đó hết sức đơn giản như thuyết minh cho người khác hiểu một thứ đồ dùng thường ngày cái phích chẳng hạn. Vậy ta thuyết minh như thế nào? trong giờ học ngày hôm nay chúng ta sẽ tập thuyết minh như vậy. 
HĐ2: Tìm hiểu dàn ý.
- Mục tiêu : Giúp hs
 + Cách tìm hiểu quan sát và nắm đặc điểm cấu tạo, công dụng...của những vật dụng gần gũi bản thân
 + Cách xd trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp.
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện nêu vđ, hđ nhóm.
- Kỹ thuật: Động não 
- Thời gian: 15’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV viết đề bài lên bảng
? Đây là kiểu bài gì.
? Đối tượng thuyết minh 
- Đối tượng: Chiếu xe đạp.
? Em dự định sẽ trình bày những tri thức gì về chiếc xe đạp.
? Dựa vào những ý đó lập dàn ý.
? Phần MB viết như thế nào.
? Thân bài em trình bày những ý nào.
? ở phần TB ta sử dụng những phương pháp nào. ( phân tích và giải thích)
? phần kết bài , cần nêu những ý nào
I. Lập dàn ý.
Đề bài; Thuyết minh về chiếc xe đạp.
*) MB: Giới thiệu chung về chiếc xe đạp.
*) TB: Thuyết minh chi tiết về chiếc xe đạp.
- Các bộ phận chính của xa đạp.
+ Hệ thống truyển động.
+ Hệ thống điểu khiển.
+ Hệ thống chuyên chở.
- Các bộ phận phụ: Chắn bùn, chắn xích, đèn...
- Không vì mục đích văn bản và giúp cho người đọc hiểu về cấu tạo, nguyên lý vận hàng của xe đạp.
- Màu sắc, kiểu dáng, vẻ đẹp, xem lãn cảm xúc yêu mến hay rẻ rúng.
*) KB: Vai trò của chiếc xe đạp trong hiện tại và tương lai.
HĐ4: Luyện tập..
- Mục tiêu: Hiểu sâu sắc hơn về nội dung bài học.
- Phương pháp : Tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật: Động não
- Thời gian: 10’
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung cần đạt
- GV chia tổ cho các em tập nói
- GV nói mẫu
- Lưu ý khi nói:
- GV gọi học sinh nhận xét 
- GV đánh giá, uốn nắn
II. Luyện nói:
1. Nói trong nhóm
- HS nói theo tổ
- Từng em nói một
2. Nói trước lớp
- Hs chú ý
- 4 đại diện của tổ lên nói từng phần MB, 2 em : TB; 1 em nói toàn bài
- Phát âm to, rõ ràng, mạch lạc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ cho đúng.
HĐ 4 : Củng cố:
- Chốt lại những đặc điểm lưu ý về bài văn thuyết minh 
- Đánh giá hiệu quả của cách trình bày, rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho bài
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Tự luyện nói ở nhà.
- Chuẩn bị các đề trong SGK , quan sát các vật dụng trong gia đình như cái quạt, cái bàn là,... để giờ sau viết bài văn thuyết minh.
Ngày soạn: 15 . 11 . 2010 Tiết 55,56 Bài 14 
Ngày giảng: 8A : 19 . 11
 8B: 20 . 11
 Viết bài tập làm văn số 3
 văn thuyết minh 
A - Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Cho học sinh tập dượt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết.
3. Thái độ: 
- HS có ý thức làm bài nghiêm túc
B - Chuẩn bị 
- GV: Ra đề kiểm tra có biểu điểm, đáp án
- HS : Giấy kiểm tra.
C. Kỹ năng sống cần có:
- Hs biết hiểu và nhận thức được giá trị của đồ vật.
- Có đầu óc tư duy sáng tạo.
D. Tổ chức các hoạt động dạy – học
1. ổn định lớp:	8A: ..........................................
8B : ......................................
2 - Kiểm tra : 
 - Kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của học sinh 
3 - Bài mới:
HĐ1: Đề kiểm tra.(85’)
 I. Đề bài : 
1. Đề 8A : Thuyết minhvề cây bút bi.
 2. Đề 8B: Thuyết minh về cái phích nước. 
II. Đáp án biểu điểm:
*) Đề 1
1. Yêu cầu về nội dung:
- Kiểu bài: Văn thuyết minh 
- Đối tượng thuyết minh: Cây bút bi.
2. Dàn ý cụ thể:
a) Mở bài: (1,5 đ )
- Giới thiệu cây bút bi một đồ dùng học tập( Để viết) của học sinh, vật dụng không thể thiếu của những người viết bài.
b) Thân bài: ( 6 đ )
- Xuất xứ: + Cơ sở sản xuất, các công đoạn làm ra- đến tay người tiêu dùng.
- Cấu tạo: + Vỏ bút, ruột bút, mực, ngòi bút....
- Sử dụng: + Khi viết cầm như thế nào, viết như thế nào...
- Bảo quản: + Đựng trong hộp, không để va đập mạnh tránh vỡ...
 + Không viết lên vật cứng, chỗ bẩn( Làm tắc bút...)
c) Kết bài: (1,5 đ )
- Bút bi cùng với các loại bút khác là vận dụng không thể thiếu của học sinh và những người làm nghề viết bài.
3. Yêu cầu hình thức: ( 1đ )
- Bài viết có đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB
- Thuyết minh trôi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn, đúng chính tả
*) Đề 2:
1.Yêu cầu về nội dung
- Kiểu bài: Văn thuyết minh 
- Đối tượng thuyết minh: về cỏi phớch nước
2. Dàn ý cụ thể:
a) Mở bài: ( 1,5đ )
- Định nghĩa về cái phích: một công cụ đựng nước có thể giữ được nhiệt độ lâu
b) Thân bài: ( 6đ )( PPphân tích, số liệu)
- Vai trò công dụng của phích trong gia đình
- Cấu tạo :
- Nguyên lý giữ nhiệt
- Cách bảo quản, sử dụng
- Các loại phích
c) Kết luận: 
- Sự tiện lợi của phích.
3. Yêu cầu hình thức: ( 1đ )
- Bài viết có đủ bố cục 3 phần : MB, TB, KB
- Thuyết minh trôi chảy, mạch lạc có liên kết các đoạn, đúng chính tả
 HĐ 4 : Củng cố:
- GV nhận xét giờ làm bài
HĐ 5: Hướng dẫn tự học
- Tiếp tục lập dàn ý các đề bài còn lại
- Chuẩn bị thuyết minh về một thể loại văn học
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về Tiếng Việt chuẩn bị tuần sau kiểm tra 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 14.doc