CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN LÀM VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ, BIỂU CẢM
Loại chủ đề: Bám sát
ÔN TẬP KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG VĂN TỰ SỰ – MIÊU TẢ
BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đựơc đặc điểm của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm
- Nhận xét được sự tác động qua lại giữa các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm.
- Nắm đươc cách thức sử dụng các yếu tố này trong một văn bản tự sự.
2)Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm tương đối một cách thành thạo.
3)Thái độ:
- Giáo dục tính thận trọng khi viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm vào văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm.
- Thích đưa yếu tố miêu tả biểu cảm vào văn tự sự để bài văn sinh động hấp dẫn.
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN MÔN: NGỮ VĂN - HỌC KÌ I LỚP: 8 NĂM HỌC: 2007-2008 TÊN CHỦ ĐỀ TUẦN TÊN BÀI DẠY Số tiết dạy Cộng Oân tập một số từ loại TV 1 2 3 4 5 ·1 Tiết 1,2:Oân tập danh từ, động từ, tính từ. ·2 Tiết 3,4: Oân tập đại từ, số từ, quan hệ từ ·3 Tiết 5,6: Oân tập lượng từ, phó từ, chỉ từ. ·4 Tiết 7,8: Luyện tập từ loại ·5 Tiết 9,10: Ôn tập – Kiểm Tra Chủ Đề 1 2 2 2 2 2 10 RÈN LUYỆN LÀM VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ, BIỂU CẢM 6 7 8 9 10 11 12 Tiết 1,2: Ôn Tập Khái Niệm Văn Tự Sự – Miêu Tả – Biểu Cảm Tiết 3,4: Ôn Tập Cách Làm Bài Văn Tự Sự – Miêu Tả – Biểu Cảm Tiết 5,6: Củng Cố Kiến Thức, Kĩ Năng Kết Hợp 3 Yếu Tố: Tự Sự, Miêu Tả Và Biểu Cảm Tiết 7,8: Bài Tập Thực Hành. Tiết 9,10: Xây Dựng Đoạn Văn Tự Sự Kết Hợp Miêu Tả, Biểu Cảm Tiết 11,12: Xây Dựng Bài Văn Tự Sự Kết Hợp Miêu Tả, Biểu Cảm Tiết 13,14: Ôn tập - Kiểm tra chủ đề 2 2 2 2 2 2 2 2 14 NHỮNG ĐIỂM GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA VĂN MIÊU TẢ VÀ VĂN THUYẾT MINH 13 14 15 16 17 18 Tiết 1,2: Ôn Tập Văn Miêu Tả Và Văn Thuyết Minh Tiết 3,4: Luyện Tập Tiết 5,6: Những Điểm Giống Và Khác Nhau Giữa Văn Miêu Tả Và Văn Thuyết Minh. Tiết 7,8: Bài Tập vận dụng Tiết 9,10: Ý nghĩa, giá trị, phạm vi sử dụng của hai loại văn bản: Miêu tả và thuyết minh. Tiết 11,12: Ôn tập – kiểm tra chủ đề 3 2 2 2 2 2 2 12 Tuần 6, tiết 1,2 Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN LÀM VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ, BIỂU CẢM Loại chủ đề: Bám sát ÔN TẬP KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG VĂN TỰ SỰ – MIÊU TẢ BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựơc đặc điểm của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm Nhận xét được sự tác động qua lại giữa các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm. Nắm đươc cách thức sử dụng các yếu tố này trong một văn bản tự sự. 2)Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm tương đối một cách thành thạo. 3)Thái độ: Giáo dục tính thận trọng khi viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm vào văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm. Thích đưa yếu tố miêu tả biểu cảm vào văn tự sự để bài văn sinh động hấp dẫn. II./ Chuẩn bị: - Giáo án, SGK, SGV, tập ghi,.. III./ Hoạt động dạy và học: HĐ 1: Khái niệm, tác dụng văn tự sự – miêu tả – biểu cảm (?) Văn tự sự là thể văn như thế nào? O Tự sự là cách kể chuyện, kể việc về con người (nhân vật). (?) Kể ra những văn bản thuộc phương thức tự sự mà em được học? O Tấm Cám, Cây tre trăm đốt Cuộc chia tay của những con búp bê, (?) Tự sự giúp người đọc, người nghe hiểu điều gì? (?) Tự sự sử dụng khi nào, ở môi trường nào? (?) Văn biểu cảm là thể văn như thế nào? O nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm với người đọc (?) Những văn bản "Tấm Cám, Cây tre trăm đốt, Cuộc chia tay của những con búp bê", có phương thức biểu cảm không? O Có (?) Chỉ ra 1 một đoạn văn có yếu tố biểu cảm? O GV gợi ý: yếu tố biểu cảm: bộc lộ tình cảm, cảm xúc của nhân vật: Tấm khóc, mừng rỡ, (?) Văn biểu cảm có cách biểu hiện như thế nào? (?) Miêu tả sử dụng khi nào, ở môi trường nào? HĐ 2: Luyện tập BT 1: GV cho học sinh đọc đoạn văn tự sự có miêu tả biểu cảm: (SGK7 trang 160 ) Giáo viên nêu các yêu cầu cho học sinh: a) Đoạn văn trên thuộc phương thức diễn đạt gì ? b) Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn? c) Xác định các yếu tố biểu cảm được dùng trong đoạn? BT 2: GV chia 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm 1 đoạn, riêng nhóm khá tìm đoạn d.) GV sửa, nhận xét, rút kinh nghiệm cho mỗi nhóm I/. Khái niệm, tác dụng văn tự sự – miêu tả – biểu cảm: 1) Thế nào là văn tự sự ? a.) Khái niệm: Tự sự là cách kể chuyện, kể việc về con người (nhân vật). Câu chuyện bao gồm những sự việc ( chuỗi) nối tiếp nhau để đi đến kết thúc. Tác dụng văn tự sự : Tự sự giúp người đọc người nghe hiểu rõ sự việc con người hiểu rõ vấn đề, từ đó bày tỏ, thái độ khen chê. Trong cuộc sống trong giao tiếp cũng như trong văn chương truyền miệng, văn chương viết đều rất cần đến tự sự 2) Thế nào là văn biểu cảm? a.) Khái niệm: Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm với người đọc . Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân dân b.) Cách biểu hiện của văn biểu cảm: Ngòai cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu lời than. Văn biểu cảm còn sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi tình cảm. * Vd: Đứng nên ni đồng.. 3) Thế nào là văn miêu tả ? a.) Khái niệm: Là lọai văn giúp người đọc người nghe hình dung các đặc điểm, tính chất nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trước mặt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả: Năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. Khi kể chuyện, người kể thường đan xen yếu tố miêu tả và biểu cảm vào để làm cho kể chuyện sinh động sâu sắc hơn. II/. Luyện tập: 1) Bài tập 1: "Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả của cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà "sêu tết". Không còn gì hợp hơn với sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi." a) Phương thức diễn đạt: tự sự b) Các yếu tố miêu tả trong đoạn văn: mang trong hương vị tất cả của cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam c) Các yếu tố biểu cảm được dùng trong đoạn: đồng lúa bát ngát, . Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà "sêu tết", sự vương vít của tơ hồng 2) Bài tập 2 : Tìm trong sách giáo khoa Ngữ văn 8 Một đoạn văn tự sự. Một đoạn văn miêu tả Một đoạn văn biểu cảm Một đoạn văn tự sự có xen lẫn yếu tố miêu tả 3) Bài tập về nhà: - Tìm một đoạn văn tự sự có xen lẫn yếu tố miêu tả, biểu cảm. Chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn. III. Củng cố- dặn dò: Tuần 7, tiết 3,4 Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN LÀM VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ, BIỂU CẢM Loại chủ đề: Bám sát Ôn Tập Cách Làm Bài Văn Tự Sự – Miêu Tả – Biểu Cảm I. MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Giúp học sinh nắm đựơc đặc điểm của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm Nhận xét được sự tác động qua lại giữa các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm. Nắm đươc cách thức sử dụng các yếu tố này trong một văn bản tự sự. 2)Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm tương đối một cách thành thạo. 3)Thái độ: Giáo dục tính thận trọng khi viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm vào văn tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm. Thích đưa yếu tố miêu tả biểu cảm vào văn tự sự để bài văn sinh động hấp dẫn. II./ Chuẩn bị: - Giáo án, SGK, SGV, tập ghi,.. III./ Hoạt động dạy và học: Hoạt dọng của GV và HS HĐ 1: Cách làm bài văn tự sự: 1. Đề văn tự sự: GV ghi đề lên bảng: "Em hãy kể một sự việc làm đáng nhớ của em" (?) Lời văn đề nêu ra những yêu cầu gì? Những từ nào cho em biết điều đó? O Yêu cầu: kể việc, kể việc làm đáng nhớ của em. (?) Ngoài kể việc, đề văn tự sự thường có những yêu cầu gì? 2. Tìm hiểu cách làm bài văn tự sự: @ GV ghi đề lên bảng, HS đọc đề (?) Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện? (?) Nội dung cần xác định theo đề bài em chọn là gì? (?) Vậy lập ý là em làm gì? (?) Dàn ý bài văn tự sự gồm mấy phần? Ý mỗi phần? (?) Em dự định mở bài như thế nào? Kể chuyện ra sao? Kết thúc như thế nào? GV ghi đề bài tập, HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên phát biểu, GV nhận xét, rút kinh nghiệm. HĐ 2: Cách làm bài văn biểu cảm: GV cho HS nhận xét các đề Cảm nghĩ về dòng sông quê hương. Cảm nghĩ về đêm trung thu. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ Vui buồn tuổi thơ Loài cây em yêu @ GV hướng dẫn học sinh cách làm bài văn cụ thể cho đề bài: "Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ" a. Tìm hiểu đề và tìm ý: (?) Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề văn nêu là gì? Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy? (?) Từ thuở ấu thơ , có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ? (?) Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không? Đó là những lúc nào? (?) Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ , em cảm thấy thế nào? (?) Làm sao để luôn thấy nụ cười của mẹ? (?) Phát biểu cảm xúc ? b. Lập dàn bài: - Sắp xếp các ý theo bố cục ba phần c. Viết bài: - Hướng dẫn học sinh viết theo dàn ý d. Sửa bài: - GV cho học sinh làm bài tập gọi học sinh sửa bài - GV nhận xét cho điểm HĐ 3: Cách làm bài văn miêu tả (?) Muốn làm bài văn miêu tả, ta cần thực hiện những công việc gì? (?) Văn miêu tả có bao nhiêu đối tượng? O Tả cảnh, tả người, kể việc. (?) Dàn ý của bải văn miêu tả gồm mấy phần? Cụ thể các phần? GV ghi đề bài tả cảnh lên bảng, yêu cầu HS đọc và thực hiện bước lập dàn ý. Gọi Hs trả lời theo các phần của dàn ý. GV ghi đề bài tả người lên bảng, yêu cầu HS đọc và thực hiện bước lập dàn ý. Noi dung I/. Cách làm bài văn tự sự: 1) Đề văn tự sự Kể việc Kể người Tường thuật 2) Cách làm bài văn tự sự: @ Đề: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em. a./ Tìm hiểu đề: Yêu cầu: Kể một câu chuyện em thích (kể bằng lời văn của mình) b./ Tìm ý: Chọn truyện nào? Thích nv, sự việc nào? Chọn ... ề nhà) Viết 2 đoạn văn miêu tả và thuyết minh về: cây dừa quê em @ Củng cố – dặn dò: Tuần 17, tiết 9,10 Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 3: NHỮNG ĐIỂM GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA VĂN MIÊU TẢ VÀ VĂN THUYẾT MINH Loại chủ đề: bám sát Ý NGHĨA, GIÁ TRỊ, PHẠM VI SỬ DỤNG CỦA HAI LOẠI VĂN BẢN: MIÊU TẢ – THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : nắm vững khái niệm về văn miêu tả – văn thuyết minh nhận diện được những điểm giống nhau và khác nhau của hai văn bản loại này.Phân tích so sánh qua những bài văn cụ thể để thấy sự giống và khác nhau giữa hai văn bản 2. Kỹ năng: rèn kĩ năng viết và bài văn miêu tả thuyết minh theo chủ đề cho sẵn và chủ đề tự chọn 3. Thái độ: giáo dục học sinh thận trọng khi viết đoạn văn, bài văn thuyết minh -> đưa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh -> bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn. II./ Chuẩn bị: - Giáo án, SGK, SGV, tập ghi,.. III./ Hoạt động dạy và học: HĐ 1: Sửa bài tập về nhà: GV gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập, 1 HS viết đoạn miêu tả, 1 HS viết đoạn thuyết minh. GV nhận xét, sửa chữa HS ghi bài sửa vào tập GV cung cấp 2 đoạn văn mẫu cho HS tham khảo (ghi bảng phụ) HĐ 2: LÝ THUYẾT: 1. Ý nghĩa, giá trị của 2 loại văn bản miêu tả và thuyết minh @ GV gọi HS đọc quan sát 2 đoạn miêu tả và thuyết minh về cây dừa (?) Văn bản thuyết minh cung cấp cho người đọc những điều gì về đối tượng? (?) Giúp cho người đọc hiểu thêm những điều gì về đối tượng được nói đến? (?) Văn bản miêu tả tái hiện lại điều gì? Giúp người đọc có cảm nhận gì về đối tượng? 2. Phạm vi sử dụng (?) Khi nào dùng văn bản miêu tả? HĐ 3: BÀI TẬP: GV cho HS lên ghi đoạn văn trên bảng. Gọi HS trả lời 2 câu hỏi. GV sửa chữa, nhận xét a) Đoạn văn thuyết minh về "Đoạn sông chết Thị Vải" b) Các chi tiết: có số liệu cụ thể, cung cấp cho người đọc lượng tri thức về hiện tượng và sự thật trong tự nhiên: sông Thị Vải bi ô nhiễm nặng. Đoạn trích thuộc văn bản nhật dụng (tin tức báo chí), được văn bản sử dụng hàng ngày, gắn kết với cuộc sống con người. - @ Sửa bài tập về nhà Viết 2 đoạn văn miêu tả và thuyết minh về: cây dừa quê em Đoạn văn gợi ý: @ Miêu tả: "Quê tôi, dừa là hình ảnh quen thuộc không thể tách rời khỏi tuổi thơ cũng như cuộc sống chúng tôi. Tôi nhớ lúc đi học cô giáo đọc cho chúng tôi nghe bài thơ về cây dừa: "Tôi lớn lên đã thấy dừa trước ngõ Dừa ru tôi giấc ngủ tuổi thơ Cứ mỗi chiều nghe dừa reo trước gió Tôi hỏi nội tôi dừa có tự bao giờ" Dừa không chỉ gắn bó với chúng tôi trong thơ mà còn mang lại cho chúng tôi biết bao lợi ích: còn gì bằng được uống nước dừa mát lạnh, ngọt lịm vào buổi trưa hè nóng nực, cơm dừa vừa béo vừa ngọt, có thể làm mứt ngày tết. Còn những trò chơi từ lá dừa: thắt con cào cào, con rít, những chiếc nhẫn xinh xắn, thú vị vô cùng. Cọng dừa có thể làm nên những cây chổi quét sân cứng cáp mà dẻo dai làm sạch sân vướng, nhà cửa. Thế đấy, cây dừa luôn luôn và sẽ tồn tại mãi bên cạnh cuộc sống con người" @ Thuyết minh: "Việt Nam có một vùng nổi tiếng với loài cây mang lại nhiều lợi ích. Đó là Bến Tre với những rừng dừa bạt ngàn. Nói dừa mang lại nhiều lợi ích rất đúng. Đầu tiên là nước dừa, có thể dùng để uống, làm nước màu, làm gia vị,rồi đến cơm dừa: làm mứt, làm kẹo dừa; kế đến là cọng dừa dùng làm chổi, làm giỏ xách, cả gáo dừa cũng được tận dụng: làm gáo múc nước, làm đồ trang trí lưu niệm, làm hoa tai, trang sức,Dừa gắn bó với cuộc sống người dân Bến Tre từ lâu nay không thể tách rời" I/ Lý Thuyết: 1./ Ý nghĩa, giá trị của 2 loại văn bản miêu tả và thuyết minh: + Văn bản thuyết minh: cung cấp cho người đọc lượng tri thức về các hiện tượng và sự thật trong tự nhiên, xã hội một cách khách quan, giúp người đọc hiểu biết đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng và biết cách dùng chúng có lợi cho con người. + Văn bản miêu tả: Tái hiện lại sự vật, sự việc, quang cảnh, giúp người đọc cả nận được vẻ đẹp của cảnh vật đang tả và hiểu được những tình cảm, cảm xúc của người viết gởi gắm vào đối tượng được miêu tả 2./ Phạm vi sử dụng: - Văn bản miêu tả được dùng nhiều trong văn bản nghệ thuật. - Văn bản thuyết minh chủ yếu được dùng văn bản nhật dụng hay những loại văn bản sử dụng hàng ngày, gắn kết với cuộc sống con người. II/ Bài tập: 1) Bài tập 1: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: "Lưu vực hệ thống sông Đồng Nai gồm TP.HCM và 11 tỉnh. Sông Đồng Nai là sông chính, cùng với các nhánh lớn quan trọng là sông La Ngà, Sông Bé, Sài Gòn, Thị Vải, Vàm Cỏ. Theo cục bảo vệ môi trường, sông Thị Vải (Bà Rịa Vũng Tàu) là sông ô nhiễm nhất trong lưu vực hệ thống sông Đồng Nai. Sông Thị Vải có một đoạn "sông chết" dài trên 10 km, từ sau khu vực hợp lưu Suối Cả – sông Thị Vải khoảng 3 km đến khu công nghiệp Mỹ Xuân. Gọi là "sông chết" vì không có loài sinh vật nào có thể sống được trên đoạn sông này. Nước sông ở đây bị ô nhiễm hữu cơ nghiêm trọng, có màu nâu đen và bốc mùi hôi thối kể cả thời gia triều lên và triều xuống." a) Đoạn văn trên thuyết minh về điều gì? b) Điều gì thể hiện đặc điểm đây là đoạn văn thuyết minh? 2) Bài tập 2: Tìm 1 đoạn văn miêu tả trong văn bản nghệ thuật, chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn @ Củng cố – dặn dò: Tuần 18, tiết 11,12 Ngày soạn: Ngày dạy: CHỦ ĐỀ 3: NHỮNG ĐIỂM GIỐNG NHAU VÀ KHÁC NHAU GIỮA VĂN MIÊU TẢ VÀ VĂN THUYẾT MINH Loại chủ đề: bám sát ÔN TẬP KIỂM TRA CHỦ ĐỀ 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : nắm vững khái niệm về văn miêu tả – văn thuyết minh nhận diện được những điểm giống nhau và khác nhau của hai văn bản loại này.Phân tích so sánh qua những bài văn cụ thể để thấy sự giống và khác nhau giữa hai văn bản 2. Kỹ năng: rèn kĩ năng viết và bài văn miêu tả thuyết minh theo chủ đề cho sẵn và chủ đề tự chọn 3. Thái độ: giáo dục học sinh thận trọng khi viết đoạn văn, bài văn thuyết minh -> đưa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh -> bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn. II./ Chuẩn bị: - Giáo án, SGK, SGV, tập ghi,.. III./ Hoạt động dạy và học: HĐ 1: Ôn tập GV nêu các câu hỏi, hs trả lời, có thể lấy điểm miệng. BT1: GV cho 3 HS lên bảng ghi ra đoạn văn BT 2: @ GV lưu ý HS: - Kiểm tra chính tả, trình bày sạch đẹp. - Tránh làm giống nhau. Gọi 2 HS lên bảng chép lại đoạn văn, GV sửa, nhận xét, rút kinh nghiệm cụ thể. HĐ 2: Kiểm tra GV ghi đề lên bảng HS đọc kĩ đề và làm bài I./ Ôn tập: 1) Lý thuyết: Khái niệm văn miêu tả, văn thuyết minh? Nêu điểm giống nhau giữa văn miêu tả, văn thuyết minh? Nêu điểm khác nhau giữa văn miêu tả, văn thuyết minh? Ý nghĩa, giá trị của 2 loại văn bản miêu tả và thuyết minh? Phạm vi sử dụng? 2) Bài tập: 1./ Tìm 1 đoạn văn thuyết minh, 1 đoạn văn miêu tả trong các văn bản đã học. 2./ Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi "Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bỏm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm. a) Đoạn văn trên viết theo phương thức gì? b) Liệt kê những chi tiết miêu tả trong đoạn? c) Chi tiết nào biểu cảm? Chỉ ra? d) Viết lại đoạn trên thành đoạn văn thuyết minh? 3./ Viết 2 đoạn văn ngắn đoạn miêu tả và đoạn thuyết minh (nội dung tuỳ ý) Đoạn văn mẫu: @ Miêu tả: "Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây rồi năm giây Ong xanh bay lên. Dế bay theo. Cả hai lượn vòng trên miệng tổ dế. []" @ Thuyết minh: "Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng. Nước ngọt chỉ chiếm 3% tổng lượng nước trên trái đất. Lượng nước ít ỏi ấy đang ngày càng bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp. Ơû các nước thứ ba, hơn 1 tỷ người phải uống nước bị ô nhiễm. Đến năm 2025, 2/3 dân số thế giới sẽ thiếu nước." II/. Kiểm tra: Câu 1 : Nêu những điểm giống và khác nhau giữa hai loại văn bản miêu tả và thuyết minh? (3đ) Câu 2 : Hãy cho biết đoạn văn sau viết theo phương thức miêu tả hay thuyết minh? Hãy viết một đoạn văn tương ứng bằng phương thức còn lại về đối tượng được nói đến trong đoạn văn. (4đ) "Dưới gốc tre tua tủa những mầm măng. Măng trồi lên nhọn hoắc như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất luỹ mà trỗi dậy, bẹ măng bọc kín thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lầm trong lần ngoài cho đứa con non nớt. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên mà không có tình mẫu tử?." Câu 3: Chỉ ra điểm giống và khác nhau của 2 đoạn văn làm ở câu 2. (3đ) ĐÁP ÁN : Câu1: (3đ) . @: Giống nhau: - Đều làm nổi bật đặc điểm của đối tượng - Cần Phải quan sát đối tượng - Nêu giá trị và công dụng của đối tượng. @ Khác nhau Văn miêu tả Có hư cấu, tưởng tượng, không nhất thiết phải trung thành với sự vật. Dùng các biện pháp tu từ: so sánh, liên tưởng, Mang nhiều cảm xúc chủ quan của ngưởi viết. Ít dùng số liệu Văn thuyết minh Trung thành với đặc điểm của sự vật, hiện tượng. Ít dùng các biện pháp tu từ: so sánh, liên tưởng, Ưùng dụng trong nhiều tình huống Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết. Câu 2 ( 4đ) Đoạn văn có phương thức miêu tả (1đ) Viết đoạn văn thuyết minh đúng thể loại, đối tượng, mạch lạc (3đ) Câu 3: Chỉ ra điểm giống nhau của 2 đoạn văn làm ở câu 2: 1,5 đ ; điểm khác nhau: 1,5đ III./ Củng cố – dặn dò:
Tài liệu đính kèm: