TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
A. Mục tiêu:
a. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh , đối đáp giỏi , có bản lĩnh từ nhỏ . ( TL được các CH SGK ) .
b. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
( H khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ) .
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ truyện + Bảng phụ
HS: SGK + Vở ô ly + Bút
C. Các hoạt động dạy - học :
Tuần 24 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tập đọc- Kể chuyện Đối đáp với vua A. Mục tiêu: a. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Hiểu ND : ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh , đối đáp giỏi , có bản lĩnh từ nhỏ . ( TL được các CH SGK ) . b. Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . ( H khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ) . B. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ truyện + Bảng phụ HS: SGK + Vở ô ly + Bút C. Các hoạt động dạy - học : Nôi dung Cách thức tiến hành I. Kiểm tra ( 5’) Bài : “ Chương trình xiếc đặc biệt” II. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Luyện đọc ( 28’) a) Đọc mẫu: b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc câu: Đọc đúng: truyền lệnh, náo động, leo lẻo, trang trang * Đọc đoạn: - Thấy nó là học trò/ Vua ra lệnh.....vế đối/ thì mới tha/ Nhìn trên.....nhau/ Vua tức cảnh đọc vế đối như sau:// 3. Tìm hiểu bài ( 10’) Đoạn 1: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây Đoạn 2: Cậu bé mong muốn nhìn thấy Vua - gây truyện ầm ĩ- cởi quần áo xuống hồ tắm Đoạn 3, 4: Nước trong leo lẻo cá đớm cá Trời nằng chang chang người trói người 4. Luyện đọc lại: ( 10’) Kể chuyện ( 20’): 1) Nhiệm vụ: Sắp xếp các tranh theo đúng thứu tự của chuyện và kể lại toàn bộ câu chuyện. 2) Hướng dẫn kể chuyện: a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự của chuyện Thứ tự : 3- 1- 2- 4 b) Kể lại toàn chuyện: III. Củng cố – dặn dò (5’) 2H: Nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi - Lớp và G nhận xét đánh giá G: Giới thiệu như SGV ( tr105) G: Đọc mẫu toàn bài H: Nối tiếp nhau đọc từng câu G: Theo dõi uốn nắn H phát âm đúng những tiếng hay lẫn lộn 4H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần lượt đến hết bài G: Hướng dẫn uốn nắn H đọc ngắt nghỉ đúng 1 số câu dài - Giúp H hiểu nghĩa từ SGK H: đọc nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Quan sát tranh minh hoạ H: đọc thầm đoạn 1 ( cả lớp ) G: ? - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? 1H: đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: G: ? - Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn điều gì? ? - Cậu đã làm gì để thực hiện được điều đó? H: đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi: G: ? - Vua bắt Cao Bá Quát đối gì? ? - Cao Bá Quát đối như thế nào? G: đọc lại đoạn 3 5H: luyện đọc đoạn văn 2H: đọc toàn bài - Lớp và G nhận xét đánh giá G: Nêu nhiệm vụ - Cả lớp đọc thầm H: Quan sát kỹ 4 tranh ( cá nhân) - Tự sắp xếp tranh theo đúng thứ tự 2H: nêu miệng kết quả - Lớp và G nhận xét chốt lại lời giải đúng H : Dựa vào 4 tranh 4 H kể lại từng chuyện 3H: Kể lại toàn chuyện - Lớp nhận xét đánh giá ? - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối? G : Dặn về nhà tập kể chuyện cho bạn bè người thân nghe. toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chữ số 0 ở thương ) . - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán . B. Chuẩn bị: GV: SGK HS: SGK + Vở ô ly + Bút C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành I. Kiểm tra bài cũ: (2' ) II. Dạy bài mới a, Giới thiệu bài: (1' ) b, Thực hành: (35' ) * Bài tập1: Đặt tính rồi tính 1608 4 00 402 08 00 * Bài tập 2: Tìm x ( phần a/b ) x x 7 = 2107 x = 2107 : 7 x = 301 *Bài tập 3: Số kg gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số kg gạo còn lại là: 2024 - 506 = 1518 (kg) Đáp số 1018 kg * Bài tập 4: Tính nhẩm 6000 : 2 = 3000 III. Củng cố dặn dò: (2' ) 1H: lên bảng chữa BT2 ở nhà - GV nhận xét đánh giá ghi điểm G: Giới thiệu bài ghi bảng - HS nghe giới thiệu H:Đặt tính rồi tính 2H: Chữa bài lên bảng lớp - GV và cả lớp nhận xét thống nhất 3H: Nhắc lại cách tìm thừa số trong 1 tích H: tự làm bài, vài HS chữa lên bảng - GV và cả lớp NX thống nhất kết quả 1H: đọc bài toán - GV HD- HS TL và giải BT 1H: chữa BT lên bảng - GV và cả lớp nhận xét thống nhất kết quả H:Tự tính nhẩm, nối tiếp nhau đọc kết quả - GV nhận xét tổng kết G: tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học - HS về làm BT ở nhà. Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Chính tả ( nghe viết ) Đối đáp với vua A. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT 2a/b B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. HS: SGK + Vở bài tập tiếng việt 2 + Vở ô ly + Bút C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành I. Kiểm tra ( 5’) Viết 4 tiếng bắt đầu bằng âm n/l : - làm, nên, lòng, no II. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn nghe viết ( 20’) a) Chuẩn bị: - Nhận xét + Viết giữa trang vở cách lề 2 ô - Luyện viết chữ khó: tự xưng, ra lệnh, leo lẻo... b) Nghe viết chính tả: Đoạn 3 c) Chấm chữa bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập ( 10’) Bài 2: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng x/s - Sáo- xiếc Bài 3: Tìm từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng âm s/ x - san sẻ, so sánh, sọi đuốc - xé vải, xào rau, xới đất, xúc đất, xới cơm III. Củng cố – dặn dò ( 3’) 1H: đọc cho bạn viết 4 từ bắt đầu bằng âm n/l - Lớp và G nhận xét đánh giá G: Nêu yêu cầu tiết học G: đọc đoạn văn H: Cả lớp theo dõi SGK ? - Hai vế đối trong đoạn viết thế nào? H: Tập viết chữ dễ lẫn vào vở nháp G: hướng dẫn cách trình bày - Đọc cho H viết vào vở- theo dõi uốn nắn H: Đọc soát lỗi ghi ra lề vở G: Thu chấm 5 bài nhận xét rút kinh nghiệm 1H: Đọc yêu cầu bài tập- Bảng phụ - Cả lớp làm bài vào bảng con H: Giơ bảng – G nhận xét đánh giá 1H: Nêu yêu cầu bài tập G: tổ chức cho H thi tìm nhanh theo nhóm H: Các nhóm làm bài dán lên bảng - Các nhóm khác nhận xét- G đánh giá G: nhận xét tiết học Nhắc H ghi nhớ chính tả toán Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết nhân , chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Vận dụng giải toán có hai phép tính . B. Chuẩn bị : GV: SGK + Bảng phụ HS: SGK + Vở ô ly + Bút C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành I. Kiểm tra bài cũ: (2' ) II. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài (1' ) b, HD thực hành: (35' ) * Bài tập 1: Đặt tính rồi tính 3284 4 08 821 04 0 * Bài tập 2: Đặt tính rồi tính 4691 2 06 2345 09 11 1 * Bài tập 3: Tổng số sách trong 5 thùng là: 306 x 5 = 1530 (quyển) Số sách mỗi thư viện nhận là: 1530 : 9 = 170 (quyển) Đáp số: 170 quyển *Bài tập 4: Chiều dài sân vận động là: 95 x 3 = 285( m) Chu vi sân vận động là: ( 285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760 m III. Củng cố dặn dò: (2' ) G: KT vở BTT của học sinh. nhận xét chung ý thức học ở nhà G: giới thiệu bài ghi bảng - HS nghe giới thiệu H: Nêu yêu cầu BT 4H: lên bảng làm bài. nhận xét - GV và cả lớp thống nhất kết quả 1H: Nêu yêu cầu BT G: y/c làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng chữa bài - GV tổng kết 1H: Đọc bài toán tóm tắt rồi giải G: HD- HS giải, 1 HS chữa lên bảng - GV và cả lớp thống nhất kết quả - HS chữa bài vào vở 1H: Đọc bài toán tóm tắt rồi giải G: HD- HS giải, 1 HS chữa lên bảng - GV và cả lớp thống nhất kết quả - HS chữa bài vào vở G: Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học; - HS về làm BT ở nhà Đạo đức: Tôn trọng đám tang (tiếp) A. Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. B. Chuẩn bị: G: Các tấm thẻ màu xanh, đỏ, vàng. H: Vở bài tập đạo đức, bảng phụ viết các tình huống. C.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành I.KTBC: (5’) Đánh giá hành vi: gặp đám tang, các bạn nhỏ chạy theo xem, chỉ trỏ -Một số bạn nhỏ khác thì nhường đường và ngã mũ, nón II.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1’) 2,Hướng dẫn thực hành: a)Bày tỏ ý kiến -Học sinh biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình -Tình huống 1: Chỉ cần tôn trọng... quen biết -Tình huống 2: Tôn trọng đám tang... -Tình huống 3: Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá... *Kết luận: Nên tán thành với tình huống 2 và 3. Không nên tán thành tình huống 1. b-Xử lí tình huống -Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang -Bài tập 4: (VBT-T38) *Kết luận: -Tình huống a: không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ... -Tình huống b: không nên chạy nhảy... -Tình huống c: Hỏi thăm và chia buồn... -Tình huống d: Khuyên ngăn các bạn c-Trò chơi “Nên và không nên” - Trò chơi: liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang *Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá. III. Củng cố, dặn dò: (4’) G: Đưa ra hành vi H: Trình bày ý kiến (2H) H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục tiêu giờ học G: Nêu yêu cầu H: Đọc các ý kiến, suy nghĩ bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ (bảng phụ ghi các tình huống) G: Kết luận chốt lại tình huống đúng H: Nêu yêu cầu của bài tập 4 (1H) G: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm (4N) H: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận H+G: Nhận xét, kết luận G: Nêu yêu cầu của luật chơi và yêu cầu học sinh chơi theo 4 nhóm H: Đại diện 2 nhóm thi trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá G: Kết luận chung H: Đọc bài học (VBT – T38) (3H) G: Củng cố toàn bài H: Liên hệ thực tế Dặn dò chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội Hoa A. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. B. Chuẩn bị: G: Sưu tầm 1 số bông hoa tươi, các hình trong SGK H: Sưu tầm 1 số bông hoa tươi C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành I.KTBC: (4’) - Nêu 1 số chức năng của lá cây II.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1’) 2,Nội dung: (25’) a) Quan sát, nhận xét - Biết quan sát tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của loài hoa. Kể được tên các bộ phận của 1 bông hoa( cuống hoa, đài hoa, nhị hoa, cánh hoa) - H1: hoa lan trắng... - H2: hoa lay ơn vàng, đỏ, hồng,.. - H3: hoa sen hồng,... *Kết luận: Các loài hoa khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. Mỗi bông hoa có cuống hoa, đài hoa, nhị hoa, cánh hoa) b) Biết phân biệt các bông hoa sưu tầm được Hoa trang trí Hoa cho quả Hoa làm thức ăn Hoa làm nước hoa c) Chức năng và lợi ích của hoa: - Hoa là cơ quan sinh sản của cây - Hoa dùng để trang trí, làm thức ăn, làm nước hoa,... III,Củng cố, dặn dò: (5’) H: Phát biểu H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục tiêu giờ học H: Trao đổi nhóm đôi, giới thiệu với nhau những bông hoa đã sưu tầm được( tên gọi, màu sắc, hương thơm,...) + Giới thiệu các bộ phận của 1 bông hoa H: Đại diện nhóm trình bày trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung H: Quan sát các hình vẽ SGK, chỉ ra màu sắc, hương thơm và các bộ phận của 1 bông hoa G: Kết luận (SGK) H: Làm việc theo nhóm (4N) - Sắp xếp các bông hoa sưu tầm được thành từng nhóm theo các tiêu chí GV đưa ra - Đại diện các nhómảtưng bày sản phẩm - Giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình. H+G: Bình chọn, liên hệ. G: Nêu câu hỏi: - Hoa có ch ... hau đi cấy .có ngày phong lưu . ( 1 lần)bằng cỡ chữ nhỏ . B. Chuẩn bị: GV: - Mẫu chữ viết hoa R; Các chữ: Phan Rang và câu thơ trên dòng kẻ ô li. HS: Vở tập viết + Bút. C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành I.Kiểm tra: ( 5’) Vở bài tập viết về nhà Viết từ: Quang Trung II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn viết bảng con: ( 10’) a) Luyện viết chữ hoa: R , P ( Ph) b) Luyện viết từ ứng dụng: Phan Giang c) Luyện viết câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy đi cầy Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu 3. Hướng dẫn viết vào vở ( 15’) - Vở tập viết 4. Chấm chữa bài ( 5’) III. Củng cố – dặn dò ( 3’) G: Kiểm tra bài viết của H 1H: Lên bảng viết từ ứng dụng - Lớp và G nhận xét đánh giá G: Nêu yêu cầu tiết học H: Đọc thầm toàn bài- tìm các chữ viết hoa G: Cho H quan sát mẫu chữ hoa R ? - Chữ gồm mấy nét là nét nào? 2H: Nhắc lại điểm đặt bút, kết thúc của từng nét và viết mẫu H: Viết bảng con- G theo dõi sửa cho H 1H: Đọc từ ứng dụng G:Giới thiệu địa danh như SGV H: Tập viết bảng con từ ứng dụng G: Uốn nắn sủa sai cho H 1H: Đọc câu ứng dụng G: Giúp H hiểu nghĩa của câu ca dao như SGV H: luyện viết bảng con các chữ hoa Bây-Rủ G: Nêu yêu cầu bài viết - Cả lớp viết G: Theo dõi uốn nắn H G: Thu chấm tổ 3 nhận xét rút kinh nghiệm G: Nhắc về nhà hoàn thành bài tập toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết đọc , viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học . B. Chuẩn bị: H + G: que diêm C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Cách thức tiến hành I. Kiểm tra bài cũ: (2' ) II. Dạy học bài mới: a, Giới thiệu bài: (1' ) b, HD thực hành: (35' ) * Bài tập 1: Đồng hồ chỉ A. 4 giờ B. 8 Giờ 15 phút C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút * Bài tập 2: Đọc số I. một VII. bảy III. ba IX. chín VI. sáu XII. mười hai * Bài tập 3: *Bài tập 4: ( phần a/b ) * Bài tập 5 Dành cho H khá giỏi III. Củng cố dặn dò: (2' ) 3H: Lên bảng chữa BT3 ở nhà - GV nhận xét đánh giá ghi điểm G: Giới thiệu bài ghi bảng - HS nghe giới thiệu 1H: Nêu yêu cầu BT- Quan sát đồng hồ. 3H: nêu kết quả nhận xét - GV tổng kết H: Nối tiếp nhau đọc số La Mã - GV nhận xét đánh giá 1H: Nêu yêu cầu BT G: HD- HS dùng que diêm hoặc que tính xếp thành các số La Mã - GV nhận xét - GV tóm tắt nội dung bài nhận xét giờ học - HS về làm bài ở nhà Thủ công Đan nong đôI (tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Học sinh yêu thích học môn thủ công. B. Chuẩn bị: GV: Quy trình đan nong đôi,mẫu đan nong đôi có sẵn,giấy màu, kéo hồ dán. HS: Giấy + Kéo + Hồ dán C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành Kiểm tra : (5’) Bài mới: giới thiệu bài. (2’) các hoạt động: (30’) * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình. * Hoạt động 3: Thực hành + Bước 1:Kẻ cắt dán nan. + Bước 2:Đan nan. +Bước 3:Dán nẹp xung quanh tấm nan. III. Củng cố dặn dò: (3-) G. Kiểm tra đồ dùng của học sinh. G. Ghi đầu bài. G. Giới thiệu nan đôi có sẵn. H. Quan sát rồi nhận xét. G. Giới thiệu tác dụng của đan nong đôi trong cuộc sống . . G. Nêu yêu cầu của hoạt động. G. Hướng dẫn các bước thực hiện. G. Vừa làm mẫu vừa hướng dẫn. H. Quan sát nắm được quy trình nêu nhận xét. H. Thực hành thử sản phẩm. G.Quan sát uốn nắn cho học sinh yếu. H. Nhắc lại quy trình các bước làm sản phẩm. H. Khéo tay đan được các nan khít nhau, nẹp được tấm đan chắc G. Nhận xét tiết học. G. Giao bài về nhà. G. Dặn chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội quả A.Mục tiêu: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. B. Chuẩn bị: G: Sưu tầm 1 số loại quả ở gia đình, các hình trong SGK H: Sưu tầm 1 số loại quả ở gia đình. C.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành I.KTBC: (4’) - Nêu ích lợi của hoa II.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1’) 2,Nội dung: (25’) a) Quan sát, nhận xét - Quan sát, so sánh tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại quả. Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. + Quả chôm chôm, táo, chuối, cam,.... + Quả chôm chôm: vỏ có lông, màu đỏ, cùi màu trắng, hạt màu nâu,... *Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. c) Chức năng và lợi ích của hoa: - Quả thường được dùng để ăn tươi, làm rau,.. - Khi gặp điều kiện thời tiết thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. III,Củng cố, dặn dò: (5’) - Viết tên các loại quả có hình dạng và kích thước tương tự vào bảng. H: Phát biểu H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục tiêu giờ học H: Quan sát hình vẽ SGK H: Trao đổi nhóm đôi, nói tên, mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng quả H: Phát biểu trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ - Bạn đã ăn những loại quả nào trong đó? Mùi vị của chúng như thế nào? H: Đại diện nhóm trình bày trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung H: Nói tên các bộ phận của 1 quả G: Kết luận (SGK) H: Làm việc theo nhóm (4N) G: Nêu câu hỏi: Quả được dùng để làm gì? Hạt có chức năng như thế nào? H: Phát biểu H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ G: Phát phiếu học tập HD học sinh thực hiện ( 2 nhóm) H: Chơi trò chơi trong 5 phút H+G: Nhận xét, đánh gía kết quả G: Nhận xét giờ học. H: Ôn lại bài ở nhà và chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Chính tả (nghe viết) Tiếng đàn A. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT2 a/b B . Chuẩn bị: GV: 3 tờ phiếu học tập HS: Vở bài tập TV2 + Vở ô ly + Bút C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành I. Kiểm tra ( 5’) Viết: lăn lộn, lên nương, nấu cơm, lo lắng II. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn nghe viết ( 20’) a) Chuẩn bị: + Đọc đoạn 2: + Tìm hiểu nội dung: Khung cảch thanh bình của tiếng đàn + Luyện viết tiếng khó: - mát rượi - vũng nước - tung lưới - lướt nhanh - thuyền b) Nghe viết : c) Chấm chữa bài: 3. Bài tập ( 10’) Bài 2a: Tìm nhanh các từ gồm 2 tiếng bắt đầu bằng s/x: Mẫu: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ Xôn xao, xào xạc, xao xuyến, xúng xính III. Củng cố – dặn dò( 3’) 2H: Lên bảng viết theo lời đọc của G - Lớp và G nhận xét đánh giá G: Nêu yêu cầu tiết hoc G: Đọc mẫu đoạn 2 H: Đọc thầm SGK ? - Đoạn văn nói lên điều gì? - Lớp và G nhận xét đánh giá 2H: Lên bảng viết - Cả lớp viết vào vở nháp - Lớp và G nhận xét đánh giá G: Đọc cho H viết vào vở H:Theo dõi uốn nắn H: Tự soát lỗi ghi ra lề vở G: Thu chấm 5 bài - nhận xét rút kinh nghiệm 1H: Nêu yêu cầu bài tập G: Tổ chức cho H làm bài theo nhóm vào phiếu H: Cá nhóm dán kết quả lên bảng - Lớp và G nhận xét đánh giá - Cả lớp làm bài vào vở G: nhận xét tiết học Nhắc H mắc lỗi về nhà viết lại toán thực hành xem đồng hồ A .Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ) . Biết xem đồng hồ , chính xác đến từng phút . B. Chuẩn bị: GV: Đồng hồ thật + Đồng hồ mô hình HS: SKG + Vở ô ly + Bút C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành I. Kiểm tra bài cũ: (2' ) II. Dạy học bài mới: a, HD cách xem đồng hồ (10' ) - 6 giờ 10 phút - 6 giờ 13 phút - 6 giờ 54 phút hay 7 giờ kém 4 phút b, HD thực hành: (26' ) *Bài tập 1 : A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút C. 11 giờ 22 phút D. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút *Bài tập 2: Thực hành trên mô hình đồng hồ * Bài tập 3: Đồng hồ nào ứng với mỗi thơi gian đã cho dưới đây III. Củng cố dặn dò: (2' ) 3H: lên bảng chữa BT2.3.4 - GV nhận xét đánh giá ghi diểm G: Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ H: QS đồng hồ thứ nhất và cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ? G: HD- HS quan sát tiếp đồng hồ thứ 2 để xác định vị trí kim ngắn trước sau đó là kim dài - Tương tự GV HD- HS đồng hồ thứ 3 và đọc giờ theo 2 cách G: Nêu yêu cầu BT. Quan sát và đọc giờ. - GV và cả lớp nhận xét tổng kết 1H: nêu yêu cầu BT G: HD -HS làm rồi nêu kết quả nhận xét 1H: Nêu y/c G: y/c H theo dõi TL G: Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học. - HS về làm BT ở nhà Tập làm văn Nghe kể: Người bán quạt may mắn A. Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn . B. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ SGK +Bảng lớp viết sẵn câu hỏi gợi ý. HS: SGK + Vở ô ly + Bút C. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành I. Kiểm tra ( 5’) Bài viết tuần 23 II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn nghe-kể chuyện: a) Chuẩn bị( 10’): Kể mẫu - Bà lão bán quạt gặp ông Vương Hi-Chi- bà phàn nàn quạt bán ế nhà không có cơm ăn - Ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà bán hết quạt - Vì mọi người nhận ra lời văn nét chữ của ông Vương b) Thực hành kể chuyện ( 20’) III. Củng cố – dặn dò ( 5’) 2H: Đọc bài viết - Lớp và G nhận xét đánh giá G: Giới thiệu bài 1H: Đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý SGK - Quan sát tranh minh hoạ G: Kể chuyện- kết hợp giải nghĩa từ Hỏi: ? - Bà lão bán quạt gặp ai? ? - Bà phàn nàn điều gì? ?- Ông Vương viết chữ vào quạt để làm gì? ? - Vì sao mọi người đưa nhau đến mua quạt ? G: Kể lần 2 H: Chú ý lắng nghe G: Chia lớp thành các nhóm H: Kể chuyện theo nhóm G: Theo dõi giúp đỡ H : Đại diện các nhóm thi kể - Lớp và G nhận xét đánh giá G: Qua câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì? - Dặn về nhà tiếp tục luyện kể Thể dục Bài 48 A.Mục tiêu: - Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, - Chơi trò chơi:(Ném trúng đích). Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B. Chuẩn bị: - Trên sân tập, đảm bảo an toàn vệ sinh luyện tập - Chuẩn bị còi, dây nhảy. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Cách thức tiến hành I. Phần mở đầu: (5 – 7’). - Khởi động: - Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh II. Phần cơ bản: (20 – 25’). * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân * Trò chơi: ( Ném trúng đích) III. Phần kết thúc: (5 – 7’). H. Tập hợp lớp trưởng báo cáo sĩ số. G. Nhận lớp – phổ biến nội dung – yêu cầu buổi tập H. Chạy nhẹ nhàng trên sân tập 100 – 150 m. H. Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp. H. Trò chơi G. Chia lớp thành từng nhóm phân công nhau người tập người đếm số lần. G. Chia nhóm cho học sinh tập luyện theo nhóm, tổ chức cho học sinh thi đua giữa các tổ. G. Tổ chức cho học sinh thi nhảy đồng loạt một lần. G. Nêu tên trò chơi tập hợp học sinh thành hai đội có số lượng bằng nhau và cho một nhóm chơi thử và tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. G. Trực tiếp điều khiển trò chơi cho học sinh thi đua giữa các tổ. Tổ nào nhanh ít phạm quy là thắng cuộc. H. Thực hiện một số động tác thả lỏng. G. Hệ thống bài – Nhận xét – Giao bài
Tài liệu đính kèm: