Gọi A(n) là một biểu thức phụ thuộc vào n (n N hoặc n Z)
Để chứng minh A(n) chia hết cho một số m, ta thường phân tích A(n) thành thừa số, trong đó có một thừa số là m. Nừu m là một hợp số ta phân tích m thành tích các thừa số đôi một nguyên tố cùng nhau, rồi chứng minh A(n) chia hết cho tất cả các số đó
Nhận xét: Trong k số nguyên liên tiếp bao giờ cũng tồn tại một bội của k
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
A = n3(n2 - 7)2 - 36n chí hết cho 5040 với mọi số tự nhiên n
Giải:
Phân tích ra thừa số: 5040 = 24.32.5.7
Ta có:
A = n[n2(n2 - 7)2 - 36]
= n[(n3 - 7n)2 - 62]
= n(n3 - 7n - 6)(n3 - 7n + 6)
Ta lại có:
n3 - 7n - 6 = (n + 1)(n + 2)(n - 3)
n3 - 7n + 6 = (n - 1)(n - 2)(n + 3)
Do đó: A = (n - 3)(n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n + 2)(n - 3)
Chủ đề 1: Tính chia hết trong tập hợp số nguyên Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 1 : CHệÙNG MINH CHIA HEÁT TREÂN TAÄP HễẽP SOÁ NGUYEÂN I . MUẽC TIEÂU: Nắm được tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên Vận dụng tốt tích chất để làm các bài tập II . NOÄI DUNG: Gọi A(n) là một biểu thức phụ thuộc vào n (n ẻ N hoặc n ẻ Z) Để chứng minh A(n) chia hết cho một số m, ta thường phân tích A(n) thành thừa số, trong đó có một thừa số là m. Nừu m là một hợp số ta phân tích m thành tích các thừa số đôi một nguyên tố cùng nhau, rồi chứng minh A(n) chia hết cho tất cả các số đó Nhận xét: Trong k số nguyên liên tiếp bao giờ cũng tồn tại một bội của k Ví dụ 1: Chứng minh rằng: A = n3(n2 - 7)2 - 36n chí hết cho 5040 với mọi số tự nhiên n Giải: Phân tích ra thừa số: 5040 = 24.32.5.7 Ta có: A = n[n2(n2 - 7)2 - 36] = n[(n3 - 7n)2 - 62] = n(n3 - 7n - 6)(n3 - 7n + 6) Ta lại có: n3 - 7n - 6 = (n + 1)(n + 2)(n - 3) n3 - 7n + 6 = (n - 1)(n - 2)(n + 3) Do đó: A = (n - 3)(n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n + 2)(n - 3) Đây chính là tích của bảy số nguyên liên tiếp. Trong bảy số nguyên liên tiếp Tồn tại một bội của 5 nên A chia hết cho 5 Tồn tại một bội của 7 nên A chia hết cho 7 Tồn tại hai bội của 3 nên A chia hết cho 9 Tồn tại ba bội của 2, trong đó có một bội của 4 nên A chia hết cho 16 A chia hết cho các số 5, 7,9,16 đôi một nguyên tố cùng nhau nên A chia hết cho 5.7.9.16 = 5040 * áp dụng: Chứng minh rằng với mọi số nguyên a thì a2 - a chia hết cho 2 a3 - a chia hết cho 3 a5 - a chia hết cho 5 a7 - a chia hết cho 7 Gợi ý: Phân tích thành tích của các số nguyên liên tiếp, khi đó tồn tại các số là bội của 2, 3, 5, 7 Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 1 : CHệÙNG MINH CHIA HEÁT TREÂN TAÄP HễẽP SOÁ NGUYEÂN I . MUẽC TIEÂU: Nắm được tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên Vận dụng tốt tích chất để làm các bài tập II . NOÄI DUNG: Ví dụ 2: Số chính phương Chứng minh rằng một số chính phương chia cho 3 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1 Chứng minh rằng một số chính phương chia cho 4 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1 Giải: Gọi A là số chính phương A = n2 (n ẻ N) a) Xét các trường hợp: n = 3k (k ẻN) ị A = 9k2 chia hết cho 3 n = 3k ± 1 (kẻ N) ị A = 9k2 ± 6k +1 chia cho 3 dư 1 Vậy số chính phương chi cho 3 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1 b) Xét các trường hợp n = 2k (k ẻN) ) ị A = 4k2 chia hết cho 4 n = 2k + 1 (kẻ N) ị A = 4k2 + 4k +1 = 4k(k + 1) + 1 chia cho 4 dư 1 Vậy số chính phương chi cho 4 chỉ có thể có số dư bằng 0 hoặc 1 * áp dụng: Trong các số sau có số nào là số chính phương không? M = 19922 + 19932 + 19942 N = 19922 + 19932 + 19942 + 19952 P = 1 + 9100 + 94100 + 1994100 Lưu ý: Các hằng đẳng thức hay dùng để chứng minh tính chia hết của một luỹ thừa. an - bn = (a - b)(an-1 + an-2.b + an-3 .b2 +....+ a.bn-2 + bn-1) với n ẻ N* an + bn = (a + b)(an-1 - an-2.b + an-3 .b2 - .... - a.bn-2 + bn-1) với mọi n lẻ Công thức Niu-tơn (a + b)n = an + c1an-1b + c2an-2b2 + ... + cn-1abn-1 + bn Các hệ số ci được xác định bởi tam giác Pa-xcan áp dụng vào tính chất chia hết ta có: an - bn Chia hết cho a - b (a ạ b) a2n+1 + b2n+1 Chia hết cho a + b (a ạ - b) (a + b)n = BS a + bn (BS a là bội số của a) Ví dụ: * Bài tập áp dụng: 1/ Cho A = 11100 -1 Chứng minh rằng A chia hết cho 10, chia hết cho 1000 2/ Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, biểu thức 16n - 1 chia hết cho 17 khi và chỉ khi n là số chẵn 3/ Chứng minh rằng với n ẻ N: 11n+1 + 122n+1 chia hết cho 133 34n+2 + 2.43n+1 chia hết cho 17 3.52n+1 + 23n+1 chia hết cho 17 Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 2 : TèM SOÁ Dệ I . MUẽC TIEÂU: Nắm được tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên Vận dụng tốt tích chất để làm các bài tập II . NOÄI DUNG: Ví dụ: Tìm số dư khi chia 2100 Cho 9 Cho 25 Cho 125 Giải: Luỹ thừa của 2 sát với bội của 9 là 23 = 8 = 9 - 1 Ta có: 2100 = 2.(23)33 = 2.(9 - 1)33 = 2.(BS 9 - 1) = BS 9 - 2 = BS 9 + 7 Số dư khi chia 2100 cho 9 là 7 Luỹ thừa của 2 sát với một bội số của 25 là 210 = 1024 = BS 25 - 1 Ta có: 2100 = (210)10 = (BS 25 - 1)10 = BS 25 + 1 Vậy số dư khi chia 2100 cho 25 là 1 Dùng công thức Niu-tơn: 2100 = (5 - 1)50 = 550 - 50.549 + ... + .52 - 50.5 + 1 Ta thấy 48 số hạng đầu tiên chứa luỹ thừa của 5 với số mũ lớn hơn 3 nên chia hết cho 125. hai số hạng tiếp theo cũng chia hết cho 125, số hạng cuối cùng là 1 Vậy số dư khi chia 2100 cho 125 là 1 *Bài tập áp dụng: a) Tìm số dư của phép chia Sn = 1n + 2n + 3n + 4n cho 4 b) Chứng minh rằng: 52n + 5n + 1 chia hết cho 31 với mọi n không chia hết cho 3 Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 3 : TèM CHệế SOÁ CUOÁI CUỉNG TRONG BIEÃU DIEÃN THAÄP PHAÂN CUÛA MOÄT SOÁ I . MUẽC TIEÂU: Nắm được tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên Vận dụng tốt tích chất để làm các bài tập II . NOÄI DUNG: Phương pháp: Xét số tự nhiên A = nk với n, k ẻ N Cách 1: Muốn tìm chữ số cuối cùng của A ta chỉ cần biểu diễn A dưới dạng: A = 10a + b = Thì b là chữ số cuối cùng của A Ta viết A = nk = (10q + r)k = 10t + rk Thì chữ số cuối cùng của A cũng chính là chữ số của cùng của rk Nếu A = 100b + = thì là hai chữ số cuối cùng của A ............... Cách 2: Khi lấy k lần lượt những giá trị tự nhiên khác nhau thì trong biểu diễn thập phân của số A = nk chữ số cuối cùng hoặc một chữ số cuối cùng xuất hiện tuần hoàn. Ta chỉ cần tìm chu kì của hiện tượng này và A ở trường hợp nào với giá trị k đã cho Cách 3: Dùng phép chia có dư Ví dụ: Tìm 3 chữ số tận cùng của 2100 khi viết trong hệ thập phân Giải: Ba chữ số tập cùng của 2100 là số dư của phép chia 2100 cho 1000 Theo ví dụ trên ta có 2100 = BS 125 + 1, mà 2100 là số chẵn, nên ba chữ số tân cùng của nó chỉ có thể là 126, 376, 626 hoặc 876 Mà 2100 chia hết cho 8 nên ba chữ số tận cùng của nó cũng phải chia hết cho 8. Trong bốn số trên chỉ có 376 thoả mãn điều kiện Vậy ba chữ số tận cùng của 2100 là 376 *Bài tập: Tìm 4 chữ số tận cùng của 51994 khi viết trong hệ thập phân. Tìm chữ số hàng đơn vị của số 171983 + 111983 - 71983 Tìm ba chữ số cuối cùng của số A = m100 trong đó m là một số tự nhiên khác 0 Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 4 : TèM ẹIEÄU KIEÄN CHIA HEÁT I . MUẽC TIEÂU: Nắm được tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên Vận dụng tốt tích chất để làm các bài tập II . NOÄI DUNG: Ví dụ: Tìm số nguyên n để giá trị của biểu thức A chia hết cho giá trị của biểu thức B A = n3 + 2n2 - 3n + 2 B = n2 - n Biến đổi n3 + 2n2 - 3n + 2 = (n2 - n)(n + 3) + 2 Muốn A chia hết cho B thì 2 phải chia hết cho n2 - n hay n(n - 1) do đó 2 phải chia hết cho n n 1 -1 2 -2 n-1 0 -2 1 -3 n(n - 1) 0 2 2 6 Loại Loại Vậy n = -1 ; n = 2 Bài tập: Tìm số nguyên dương n để n5 + 1 chia hết cho n3 + 1 Tìm số tự nhiên n sao cho 2n - 1 chia hết cho 7 2n - 1 chia hết cho 7 n2 - 3n + 6 chia hết cho 5 n3 - n + 1 Chia hết cho 7 2.3n + 3 chia hết cho 11 10n - 1 chia hết cho 81 10n - 1 chia hết cho 11 10n -1 chia hết cho 121 Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 5 : TÍNH CHIA HEÁT ẹOÁI VễÙI ẹA THệÙC I . MUẽC TIEÂU: Nắm được tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên Vận dụng tốt tích chất để làm các bài tập II . NOÄI DUNG: Tìm số dư của phép chia mà không thực hiện phép chia Phương pháp: * Đa thức chia có dạng x - a với a là hằng số Số dư của phép chia đa thức f(x) cho x - a bằng giá trị của đa thức f(x) tại x = a * Đa thức có bậc từ bậc hai trở lên Cách 1: Tách đa thức bị chia thành những đa thức chia hết cho đa thức chia Cách 2: Xét các giá trị riêng Chú ý: an - bn Chia hết cho a - b (a ạ b) a2n+1 + b2n+1 Chia hết cho a + b (a ạ - b) Ví dụ 1: Chứng minh rằng nếu đa thức f(x) có tổng các hệ số bằng 0 thì đa thức ấy chia hết cho x - 1 Giải: Gọi f(x) = a0xn + a1xn-1 + ... + an-1x + an Theo giả thiết: a0 + a1 + .... + an-1 + an = 0 Số dư của phép chia f(x) cho x - 1 là r = f(1) = a0 + a1 + .... + an-1 + an = 0 Vậy f(x) chia hết cho x - 1 Ví dụ 2: Chứng minh rằng nếu đa thức f(x) có tổng các hệ số luỹ thừa bậc chẵn bằng tổng các hệ số luỹ thừa bậc lẻ thì f(x) chia hết cho x + 1 Tìm thương và số dư của phép chia các đa thức Phương pháp: - Đặt phép chia - Dùng sơ đồ Hoóc-ne Đa thức bị chia Đa thức chia là x - a thương là số dư r Với b0 = a0 b1 = a.b0 + a1 b2 = a.b1 + a2 .................. bn-1 = a.bn-2 + an-1 r = abn-1 + an KJGGNNG IOJGOGG OIJGIOGG Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 5 : TÍNH CHIA HEÁT ẹOÁI VễÙI ẹA THệÙC I . MUẽC TIEÂU: Nắm được tính chất chia hết trong tập hợp số nguyên Vận dụng tốt tích chất để làm các bài tập II . NOÄI DUNG: 3. Chứng minh một đa thức chia hết cho một đa thức Phương pháp: * Phân tích đa thức bị chi thành nhân tử, trong đó có một nhân tử là đa thức chia Ví dụ 1: Chứng minh rằng x8n + x4n + 1 chia hết cho x2n + xn + 1 với mọi một số tự nhiên n. Giải: x8n + x4n + 1 = x8n + 2x4n + 1 - x4n = (x4n + 1)2 - (x2n)2 = (x4n + x2n +1) (x4n - x2n +1) x4n + x2n +1 = x4n + 2x2n +1- x2n = (x2n + 1)2 - (xn)2 = (x2n + xn +1) (x2n - xn +1) Vậy x8n + x4n + 1 chia hết cho x2n + xn + 1 * Biến đổi các đa thức chia thành một tổng các đa thức chia hết cho đa thức chia Ví dụ 2: Chứng minh rằng x3m+1 + x3n+2 + 1 chia hết cho đa thức x2 + x + 1 với mọi số tự nhiên m, n Giải: x3m+1 + x3n+2 + 1 = x3m+1 - x + x3n+2 + 1 - x2 + x2 + x + 1 = x(x3m - 1) + x2(x3n - 1) + x2 + x + 1 Ta thấy x3m - 1 và x3n - 1 chia hết cho x3 - 1 Do đó x3m - 1 và x3n - 1 chia hết cho x2 + x + 1 Vậy x3m+1 + x3n+2 + 1 chia hết cho đa thức x2 + x + 1 * Sử dụng các biến đổi tương đương, chẳng hạn để chứng minh f(x) chia hết cho g(x), có thể chứng minh f(x) + g(x) chia hết cho g(x) hoặc f(x) - g(x) chia hết cho g(x) Ví dụ 3: Chứng minh rằng f(x) chia hết cho g(x) f(x) = x99 + x88 + x77 + ... + x11 + 1 g(x) = x9 + x8 + x7 + .... + x + 1 Giải: f(x) - g(x) = x99 - x9+ x88 - x8 +... + x11 - x = x9(x90 - 1) + x8(x80 - 1) + ... + x(x10 - 1) Các biểu thức trong ngoặc đều chia hết cho x10 - 1, mà x10 - 1 chia hết cho g(x) Vậy f(x) chia hết cho g(x) * Chứng tỏ rằng mọi nghiệm của đa thức chia đều là nghiệm của đa thức bị chia Ví dụ: Cho f(x) = (x2 + x - 1)10 + (x2 - x + 1)10 - 2 chứng ming rằng f(x) chia hết cho x2 - x Giải: Đa thức x2 - x có hai nghiệm là x = 0 và x = 1. Ta sẽ chứng minh x=0 và x = 1 cũng là nghiệm của đa thức f(x) Chủ đề 2: Giải phương trình Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 1 : PHệễNG TRèNH BAÄC NHAÁT MOÄT AÅN I . MUẽC TIEÂU: - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Có kỹ năng giải phương trình một cách thành thạo II . NOÄI DUNG: Ví dụ 1: Giải phương trình a2x + b = a(x + b) Giải: a2x + b = a(x + b) Û a2x + b = ax + ab Û a2x - ax = ab - b Û ax(a - 1) = b(a - 1) (1) Nếu a ạ 0, a ạ 1thì phương trình có nghiệm duy nhất Nếu a = 1 thì (1) có dạng 0x = 0, phương trình nghiệm đúng với mọi x Nếu a = 0 thì (1) có dạng 0x = -b, phương trình nghiệm đúng với mọi x nếu b = 0, vô nghiệm nếu b ạ 0 Kết luận: Nếu a ạ 0, a ạ 1thì phương trình có nghiệm duy nhất Nếu a = 1 hoặc a = 0 và b = 0, phương trình nghiệm đúng với mọi x Nếu a = 0 và b ạ 0, phương trình vô nghiệm Bài tập áp dụng: Giải phương trình: KJG KLGNE GNEN Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 2 : PHệễNG TRèNH TÍCH I . MUẽC TIEÂU: - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Có kỹ năng giải phương trình một cách thành thạo II . NOÄI DUNG: Định nghĩa: Phương trình tích một ẩn là phương trình có dạng: A(x).B(x)... = 0 (1) Trong đó A(x), B(x), ... là các đa thức Cách giải: Giải từng phương trình A(x) = 0, B(x) = 0, .... rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Chú ý: Việc phân tích đa thức thành nhân tử có vai trò quan trọng trong việc đưa phương trình về dạng phương trình tích. Ngoài ra ta còn dùng phương pháp đặt ẩn phụ Ví dụ 1: Giải phương trình: (x + 3)3 - (x + 1)3 = 56 Giải: (x + 3)3 - (x + 1)3 = 56 Û x3 + 9x2 + 27x + 27 - x3 - 3x2 - 3x- 1 = 56 Û 6x2 + 24x -30 = 0 Û 6(x2 + 4x - 5) = 0 Û x2 - x + 5x - 5 = 0 Û x(x - 1) + 5(x - 1) = 0 Û (x - 1)(x + 5) = 0 Kết luận: S = {1; -5} Chú ý: Có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ x + 2 = y (x + 2 là trung bình cộng của x + 3 và x + 1) Ví dụ 2: Giải phương trình: (x - 6)4 + (x - 8)4 = 16 Giải: Đặt x - 7 = y, phương trình trở thành: (y + 1)4 + (y - 1)4 = 16 Rút gọn ta được: y4 + 6y2 - 7 = 0 Đặt y2 = z (z ³ 0), ta có z2 + 6z - 7 = 0 Û (z - 1)(z + 7) = 0 Phương trình này cho z1 = 1, z2 = -7 (loại) Với z = 1, nên y = ± 1 Từ đó x1 = 8 ; x2 = 6 Chú ý: Khi giải phương trình bậc bốn dạng (x + a)4 + (x + b)4 = c ta thường đặt ẩn phụ Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 2 : PHệễNG TRèNH TÍCH I . MUẽC TIEÂU: - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Có kỹ năng giải phương trình một cách thành thạo II . NOÄI DUNG: Ap dụng: Giải phương trình: (x + 3)4 + (x + 5)4 = 2 (x + 1)4 + (x - 3)4 = 82 (x - 2)4 + (x - 3)4 = 1 (x - 2,5)4 + (x -1,5)4 = 1 * Phương trình đối xứng (các hệ số có tính đối xứng) Trong phương trình đối xứng nếu a là nghiệm thì cũng là nghiệm + Phương trình đối xứng bậc lẻ bao giờ cũng có một trong các nghiệm là x = -1 + Phương trình đối xứng bậc chẵn 2n đưa được về phương trình bậc n bằng cách đặt ẩn phụ Ví dụ 3: Giải phương trình: 2x3 + 7x2 + 7x + 2 = 0 x4 - 3x3 + 4x2 - 3x + 1 = 0 Giải: Biến đổi phương trình thành: (x + 1)(x + 2)(2x + 1) = 0 Phương trình có ba nghiệm: x1 = -1 ; x2 = -2 ; b) Cách 1: Đưa phương trình về dạng: (x + 1)2(x2 - x + 1) = 0 Phương trình có một nghiệm x = -1 Cách 2: Chia cả hai vế của phương trình cho x2 (vì x = 0 không là nghiệm của phương trình) ta được: Đặt thì , ta được: y2 - 3y + 2 = 0 nên y1 = 1; y2 = 2 Với y1 = 1, ta có x2 - x + 1 = 0, vô nghiệm Với y = 2, ta có x2 - 2x + 1 = 0 nên x = 1 Bài tập áp dụng: Giải phương trình x4 + 3x3 + 4x2 + 3x + 1 = 0 x5 - x4 + 3x3 + 3x2 - x + 1 = 0 x4 - 3x3 + 4x2 - 3x + 1 = 0 6x4 + 5x3 - 38x2 + 5 + 6 = 0 JL JKL Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 3 : PHệễNG TRèNH CHệÙA AÅN ễÛ MAÃU I . MUẽC TIEÂU: - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Có kỹ năng giải phương trình một cách thành thạo II . NOÄI DUNG: Các bước giải: Tìm điều kiện xác định của phương trình Quy đồng mẫu thức ở hai vế của phương trình rồi khử mẫu thức Giải phương trình vừa nhận được Nghiệm của phương trình là các giá trị tìm được của ẩn thoả mãn điều kiện xác định. Ví dụ 1: Giải phương trình: Giải: ĐKXĐ của phương trình là x ạ 2, x ạ 4 Biến đổi phương trình (1) ta được: (x - 1)(x - 4) + (x + 3)(x - 2) = -2 Thu gọn phương trình ta được: 2x(x - 2) = 0 (2) Ngiệm của (2) x1 = 0 ; x2 = 2 x1 = 0 thoả mãn ĐKXĐ; x2 = 2 không thoả mãn ĐKXĐ Vậy S = {0} Bài tập: Giải phương trình với các tham số a, b Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 4 : GIAÛI BAỉI TOAÙN BAẩNG CAÙCH LAÄP PHệễNG TRèNH I . MUẽC TIEÂU: - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Có kỹ năng giải phương trình một cách thành thạo II . NOÄI DUNG: a) Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Lập phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Chọn kết quả thích hợp và trả lời Ví dụ 1: Vào thế kỉ thứ III trước công nguyên, vua xứ Xi-ra-cút giao cho Ac-si-met kiểm tra xem chiếc mũ bằng vàng của mình có pha thêm bạc hay không. Chiếc mũ có trọng lượng 5 niutơn (theo đơn vị hiện nay), khi nhúng ngập trong nước thì trọng lượng giảm đi 0,3 niutơn Biết rằng khi cân trong nước, vàng giảm trọng lượng, bạc giảm trọng lượng. Hỏi chiếc mũ chứa bao nhiêu gam bạc (vật có khối lượng 100 gam trì trọng lượng bằng 1 niutơn) Giải: Gọi trọng lượng bạc trong mũ là x (niutơn) (0 < x < 5). Trọng lượng vàng trong mũ là 5 - x (niutơn) Khi nhúng ngập trong nước, trọng lượng bạc giảm (niutơn), trọng lượng vàng giảm (niutơn) Ta có phương trình: Giải phương trình ta được x = 1 Vậy trọng lượng bạc trong mũ là 1 niutơn. Chiếc mũ chứa 100 gam bạc. Chú ý: Khi giải bài toán bằng cách lập phương trình, ngoài ẩn đã chọn đôi khi người ta còn biểu thị những đại lượng chưa biết khác bằng chữ. Điều lý thú là các chữ đó tuy tham gia vào quá trình giải toán nhưng chúng lại không có mặt trong đáp số của bài toán. Tieỏt PPCT: Ngaứy daùy : NOÄI DUNG 4 : GIAÛI BAỉI TOAÙN BAẩNG CAÙCH LAÄP PHệễNG TRèNH I . MUẽC TIEÂU: - Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Có kỹ năng giải phương trình một cách thành thạo II . NOÄI DUNG: Ví dụ 2: Một người đi nửa quãng đường AB với vận tốc 20 km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30 km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường. Giải: Gọi vận tốc trung bình phải tìm là x (km/h). Ta biểu thị một nửa quãng đường AB là a km (a > 0). Thời gian người đó đi nửa đầu quãng đường là giờ, thời gian người đó đi nửa sau quãng đường là giờ, Ta có phương trình: Giải phương trình ta được x = 24 Vậy vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là 24km/h. Bài tập: 1) Một khách du lịch đi từ A đến B nhận thấy cứ 15 phút lại gặp một xe buýt đi cùng chiều vượt qua, cứ 10 phút lại gặp một xe buýt chạy ngược lại. Biết rằng các xe buýt đều chạy với cùng một vận tốc, khởi hành sau những khoảng thời gian bằng nhau và không dừng lại trên đường (trên chiều từ A đến B cũng như chiều ngược lại). Hỏi cứ sau bao nhiêu phát thì các xe buýt lại lần lượt rời bến? 2) Trên quãng đường AB của một thành phố, cứ 6 phút lại có một xe buýt đi theo chiều từ A đến B và cũng cứ 6 phút lại có một xe buýt đi theo chiều ngược lại. Các xe này chuyển động đều với cùng vận tốc như nhau. Một khách du lịch đi bộ từ A đến B nhận thấy cứ 5 phút lại gặp một xe đi từ B về phía mình. Hỏi cứ bao nhiêu phút lại có một xe đi từ A vượt qua người đó?
Tài liệu đính kèm: