Tuần :27
Tiết : 105
Văn bản : THUẾ MÁU
(Trích : Bản án chế độ thực dân Pháp)
__ Nguyễn Ái Quốc __
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Thấy được thái độ của quan cai trị thực dân đối với ngừơi thuộc địa . Đó là bộ mặt giả nhân giả nghĩa của bọn thực dân Pháp
- Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ai Quốc trong văn chính luận
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích văn chính luận, cách lập luận của văn bản
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh có cái nhìn và thái độ đúng về bọn thực dân .
II. CHUẨN BỊ :
Gv : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, tranh :xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX
Hs : sgk, vở bài tập, xem trước bài
Tuần :27 Tiết : 105 ND:11/03/2009 Văn bản : THUẾ MÁU (Trích : Bản án chế độ thực dân Pháp) __ Nguyễn Ái Quốc __ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Thấy được thái độ của quan cai trị thực dân đối với ngừơi thuộc địa . Đó là bộ mặt giả nhân giả nghĩa của bọn thực dân Pháp - Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Aùi Quốc trong văn chính luận 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích văn chính luận, cách lập luận của văn bản 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh có cái nhìn và thái độ đúng về bọn thực dân . II. CHUẨN BỊ : Gv : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, tranh :xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX Hs : sgk, vở bài tập, xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, gợi mở, vấn đáp, thảo luận, giảng bình IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp : 2. KTBC - “ Bàn luận về phép học ” chỉ ra mục đích của việc học là gì ? Cách học nào là sai trái ? Tác hại ra sao ? (10đ) - Tác giả đưa ra phương pháp học đúng đắn là gì ? Tác dụng ra sao ? (10đ) - Mục đích của việc học : học làm người, có tri thức (3đ); góp phần làm hưng thịnh đất nước (2đ) - Cách học sai trái : . Học hình thức, cầu danh lợi (2đ) . Không biết đạo lí làm người (2đ) ® Nước mất , nhà tan (1đ) * Phương pháp học đúng đắn : + Học từ thấp đến cao (2đ) + Học rộng nhưng nắm gọn (2đ) + Học kết hợp với hành (2đ) ® Học có phương pháp (2đ) ® Nhiều người tốt, nhiều nhân tài, xã hội vững mạnh (2đ) 3. Bài mới : “ Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Aùi Quốc là một tác phẩm nổi tiếng viết bằng tiếng Pháp có ảnh hưởng vang dội trong nhân dân các dân tộc thuộc địa lúc bấy giờ . Với lối văn giản dị, sôi nổi căm thù bịn thực dân, chứng cớ rành rành không thể chối cãi được . Tác phẩm là một văn kiện lịch sử vô giá trong kho tàng văn học cách mạng Việt Nam Hoạt động 1 : Đọc - Hiểu chú thích ? Nêu những nét chính về tác giả ? ? Đoạn trích “Thuế máu” được trích từ tác phẩm nào ? Cho biết đôi nét về tác phẩm ấy ? - Trích chương I “Bản án chế độ thực dân Pháp” ( gồm 12 chương) : tố cáo tội ác của thực dân Pháp và vạch ra con đường đấu tranh cho các dân tộc bị áp bức . - Viết bằng tiếng Pháp , xuất bản ở Pari (1925) - In lại bằng tiếng Pháp ở Hà Nội (1946) - Nhà xuất bản Sự Thật dịch ra tiếng Việt (1960) * Tìm hiểu từ khó gắn ngay với từng phần đọc của văn bản . * Giọng đọc : đọc to, đúng ngữ điệu để cảm nhận được nghệ thuật trào phúng , nhấn giọng ở câu hỏi , trong dấu ngoặc kép đọc giọng mỉa mai, châm biếm . * Giáo viên đọc, gọi học sinh đọc – nhận xét Hoạt động 2 : Đọc -Tìm hiểu văn bản ? Bố cục văn bản nên chia làm mấy phần ? (3phần) Nhắc lại tên các phần trong văn bản ? ? Từ đó nhận xét như thế nào về cách đặt tên chương, tên các phần trong văn bản ? 0 Theo trình tự hợp lí để gợi lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt của bọn thực dân cai trị ® qua đó thể hiện sự phê phán triệt để của Nguyễn Ái Quốc · Đi vào tìm hiểu phần I : - Gọi học sinh đọc từ đầu “bảo vệ công lí và tự do” (chú ý nhấn giọng các từ trong dấu ngoặc kép) Thảo luận : ? So sánh thái độ của bọn thực dân cai trị đối với người dân thuộc địa : trước và trong khi chiến tranh ? (Tìm các chi tiết, thái độ làm rõ ở hai thời điểm khác nhau => Học sinh lập bảng so sánh ? Từ ngữ nào cho thấy sự thay đổi thái độ của bọn cai trị ? (Ấy thế mà ) ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở 3 câu đầu ? Và nêu giá trị của chúng ? 0 Sử dụng kết cấu tương phản để cho thấy sự thay đổi thái độ đột ngột của bọn thực dân ® có tính lừa bịp ? Lời lẽ tác giả dùng đối với bọn thực dân ra sao ? 0 Giọng mỉa mai, châm biếm® để đả kích sự lừa bịp của chúng ? Tại sao khi chiến tranh nổ ra, bọn cai trị lại ca ngợi người bản xứ ? (Để họ đi phục vụ chiến tranh ở Pháp) Giáo viên treo tranh : Bức tranh 1 miêu tả cảnh gì ? - Đọc từ “ Nhưng họ phải nước mình nữa” ? Đoạn này nói về vấn đề gì ? ? Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa được miêu tả như thế nào ? => Học sinh liệt kê dẫn chứng ? Cuối mục ( I) tác giả đã nêu lên điều gì ? 0 Nêu lên con số đáng chú ý về số người bản xứ đã bỏ mình trên đất Pháp trong mấy năm chiến tranh thế giới thứ nhất . ? Em có nhận xét gì về giọng điệu đoạn này ? 0 Vừa giễu cợt , vừa xót xa I. Đọc - Hiểu chú thích : 1. Tác giả : Nguyễn Aùi Quốc (Hồ CHí Minh) 2. Tác phẩm : - Trích chương I của “ Bản án chế độ thực dân Pháp”. Viết bằng tiếng Pháp , xuất bản ở Pari (1925) -Gồm 12 chương và phần phụ lục II. Đọc -Tìm hiểu văn bản : 1. Chiến tranh và “người bản xứ” : a. Thái độ của baọn cai trị đối với người bản xứ : -Trước chiến tranh : Tên da đen,An Nam mít hèn hạ® Họ bị đối xử , đánh đập như súc vật -Chiến tranh bùng nổ : Con yêu,bạn hiền ,chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do ®Tâng bốc, vỗ về , à Kết cấu tương phản để cho thấy sự thay đổi thái độ đột ngột của bọn thực dân ® có tính lừa bịp b. Số phận người dân thuộc địa : -Xa lìa gia đình, quê hương - Là vật hi sinh của kẻ cầm quyền - Người làm công việc phục vụ chiến tranh cũng chết chóc, bệnh tật . 4. Củng cố & luyện tập : Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức - Thái độ của bọn cai trị với người bản xứ trước và khi chiến tranh xảy ra ? - Số phận người dân thuộc địa ra sao ? - Trước chiến tranh : họ bị đối xử thậm tệ - Khi chiến tranh xảy ra : họ được ca ngợi . Số phận của họ rất thê thảm, bi thương 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài , kèm theo dẫn chứng . - Chuẩn bị phần còn lại, trả lời các câu hỏi trong ssách giáo khoa . + Các thủ đoạn bắt lính của bọn thực dân ? + Kết quả sự hi sinh của người dân thuộc địa như thế nào ? + Nét đặc sắc nghệ thuật của văn bản ? Tuần :27 Tiết :106 ND: 13/03/2009 Văn bản : THUẾ MÁU (tt) (Trích : Bản án chế độ thực dân Pháp) __ Nguyễn Ái Quốc __ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Thấy được sự xảo trá của bọn thực dân trong cái gọi “Lính tình nguyện” và kết quả của sự hi sinh mà họ nhận được trong cuộc chiến tranh phi nghĩa . - Cảm nhận được tính điều tra, tư liệu cùng nghệ thuật trào phúng . 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích nghệ thuật trào phúng trong văn nghị luận 3. Thái độ : - Giáo dục hs căm thù bọn thực dân tàn ác, xảo trá . II. CHUẨN BỊ : Gv : sgk, giáo án, tải liệu tham khảo, bảng phụ, tranh minh họa Hs : sgk, xem trước bài . III. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, nêu vấn đề, vấn đáp, giảng bình IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp 2. KTBC : - Bọn thực dân đối với người bản xứ như thế nào trước và khi chiến tranh xảy ra ? (10đ) - Số phận người thuộc địa ra sao trong cuộc chiến ? Dẫn chứng (10đ) - Trước chiến tranh : họ bị đối xử rất thậm tệ (2đ) (Dẫn chứng ) (3đ) - Chiến tranh bùng nổ : họ được tâng bốc , vỗ về (2đ) Dẫn chứng (3đ) + Xa lìa gia đình, quê hương (dẫn chứng) (3đ) + Là vật hi sinh (dẫn chứng) (3đ) + Người phục vụ chiến tranh cũng chết, cũng bệnh tật (dẫn chứng) (3đ) 3. Bài mới : Hoạt động 1 : Chế độ lính tình nguyện - Bọn quan cai trị thực dân đã huy động bảy mươi vạn người bản xứ tham gia vào cuộc chiến tranh ? Vậy bọn chúng đã làm gì để có được số lượng người như thế ? (Bắt lính) ? Hãy tìm những thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của bọn thực dân ? (Học sinh tìm dẫn chứng) ? Trước hành động đó, người dân thuộc địa có thực sự “tình nguyện” đi lính, tình nguyện hiến dâng xương máu như lời lẽ của bọn cầm quyền đã nói không ? 0 Đi lính một cách bắt buộc ® (tác giả chỉ ra dẫn chứng thực tế ) : trốn tránh, bỏ tiền ra, tự làm cho mình bị thương . ? Nhận xét về các dẫn chứng mà tác giả sử dụng ở đoạn này ? ( Dẫn chứng thực tế, sinh động mang nội dung tố cáo mạnh mẽ) ? Chính quyền thực dân tuyên bố “ Các bạn đã tấp nập lính thợ “. Qua giọng điệu lời tuyên bố, em có nhận xét gì ? 0 Lời tuyên bố rất trịnh trọng nhưng lại rất trơ trẽn, lừa bịp, giọng điệu giễu cợt của bọn chúng Thảo luận : ? Nhận xét về cách lập luận của tác giả qua đoạn “Nếu quả thật không ngần ngại “ ? 0 Lập luận chặt chẽ, hùng hồn , bằng dẫn chứng xác thực làm cho ta thấy sự tương phản giữa lời nói và việc làm của bọn thực dân trong việc bắt lính . Cách lập luận bằng câu hỏi phản bác có tính tố cáo mạnh mẽ thủ đoạn lừa bịp trắng trợn Hoạt động 2 : Kết quả của sự hi sinh ? Bọn thực dân đã đối xử với họ như thế nào sau khi bóc lột hết “thuế máu” ? ? Nhận xét giọng điệu ở đoạn III ? (Dùng điệu kiểu câu nghi vấn : “chẳng phảo người ta đó sao ?” ® Nhấn mạnh sự tàn bạo của bọn thực dân . ? Em có suy nghĩ gì qua câu nói “ Chúng tôi chắc rằng đầy túi” ? 0 Là lời lên án đanh thép chế độ thực dân, kêu gọi lương tri của loài người tiến bộ chống bọn thực dân, đứng về phía dân tộc bị áp bức ® bày tỏ thái độ thương cảm của tác giả ? Ngoài nội dung, em có nhận xét gì về trình tự bố cục các phần trong văn bản ? 0 Bố cục được sắp xếp theo trình tự thời gian : trước, trong và sau khi xảy ra chiến tranh => Vì vậy bản chất tàn bạo của bọn thực dân được phơi bày và số phận người dân thuộc địa cũng được miêu tả sinh động, cụ thể Thảo luận : ? Phân tích nghệ thuật châm biếm, đả kích sắc sảo tài tình của tác giả qua cách xây dựng hình ảnh , qua giọng điệu ? - Xây dựng hình ảnh sinh động, giàu tính biểu cảm và sức tố cáo mạnh mẽ : dẫn chứn ... số phận rất thảm thương 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài, kèm theo dẫn chứng . - Chuẩn bị “Hội thoại” Đọc đoạn trích “Những ngày ” -Bà cô và bé Hồng có quan hệ thế nào ? -Ai là người vai trên,vai dưới ? -Nhận xét cách ứng xử của người cô ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức : Tuần :27 Tiết : 107 ND:18/03/2009 Tiếng việt : HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Phân biệt vai xã hội trong quá trình thực hiện hội thoại, biết phân biệt hai kiểu quan hệ thường gặp trong giao tiếp : quan hệ trên - dưới - ngang hàng hay thân sơ . 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng vận dụng lí truyết vào thực hành để đạt hiệu quả trong giao tiếp . 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh tính độc lập , sáng tạo khi làm bài . II. CHUẨN BỊ : Gv: sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ Hs : sgk, vở bài tập, xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở, vấn đáp, thảo luận, quy nạp, lựa chọn IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp 2. KTBC - Kiểm tra vở bài tập về nhà - Có mấy cách thực hiện hành động nói ? Cho ví dụ làm rõ ? (10đ) - Cho 2 ví dụ về cách thực hiện hành động nói theo lối trực tiếp và gián tiếp ? (10đ) - Có 2 cách : . Trực tiếp : phù hợp với chức năng của kiểu câu (2,5đ) . Gián tiếp : không phù hợp với chức năng của kiểu câu (2,5đ) . Ví dụ (5đ) - Ví dụ : về hành động nói trực tiếp (5đ) - Ví dụ : về hành động nói gián tiếp (5đ) 3. Bài mới Hđộng 1 : - Học sinh đọc đoạn trích /sgk-92 ? Quan hệ qiữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì ? 0 Quan hệ gia đình ? Ai ở vai trên, ai ở vai dưới ? ? Theo em cách xử sự của người cô có điều gì đáng chê trách ? 0 Cách đối xử thiếu thiện chí , không phù hợp với quan hệ ruột thịt, vừa không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới . ? Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng đã cố kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép ? 0 - Tôi cũng cười đáp lại - Tôi cười dài trong tiếng khóc ? Giải thích vì sao Hồng lại làm như vậy ? 0 Vì bé Hồng ý thức được mình là vai dưới nên phải có bổn phận tôn trọng người trên . Ví dụ : (bảng phụ) ? Xác định người nói, người nghe ? ? Xác định mức độ quan hệ xã hội trong lời trên ? - Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, xin ông tha cho ! - Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ ! - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! 0 cháu - ông (vai dưới) tôi - ông (ngang hàng) mày - bà (vai trên ) Thay đổi vai do thái độ của chị Dậu thay đổi Giáo viên : vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều : cô (vai dưới) - bố mẹ cô (vai trên) - học sinh cô (ngang hàng) - bạn bè ? Khi nói chuyện với người lớn, bạn bè , em nên chọn cách nói nào cho phù hợp ? ? Qua các ví dụ trên, em hiểu vai xã hội là gì ? Có những kiểu quan hệ nào ? => Giáo viên chốt ghi nhớ . ? Em hãy đặt 1 ví dụ về quan hệ thầy trò , 1 ví dụ về quan hệ bạn bè ? => Học sinh đặt ví dụ . I. Vai xã hội trong hội thoại : * Ví dụ : 1/ Quan hệ - Ngừơi cô : vai trên - Bé Hồng : vai dưới 2/ cách ứng xử 3/ Chi tiết * Ghi nhớ (sgk-94) 4. Củng cố và luyện tập : Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập và củng cố kiến thức : - Thế nào là vai xã hội ? BT1: - Trong bài “Hịch tướng sĩ” Trần Quốc Tuấn ở vai nào? - Tìm các chi tiết trong bài hịch thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung của Trần Quốc Tuấn ? BT2: a/ Xác định vai xã hội của 2 nhân vật tham gia cuộc thoại ? b/ Tìm chi tiết (lời nhân vật, lới miêu tả của nhà văn) : thái độ vừa kính trọng - vừa chân tình của ông Giáo đối với lão Hạc ? c/ Thái độ vừa quý trọng vừa thân tình của lão đối với ông Giáo ? Chi tiết nào thể hiện tâm trạng không vui, giữ ý của lão Hạc ? II. Luyện tập : 1/94: Các chi tiết : - Khoan dung : khi nhắc lại cách cư xử chu đáo của mình với tướng sĩ - Nghiêm khắc : khi phê phán các sai lầm của tướng sĩ 2/94: a/ - Tuổi tác : lão Hạc cao hơn - Địa vị xã hội : ông Giáo cao hơn b/ - Lởi lẽ ôn tồn thân mật mời lão hút thuốc, ăn khoai , - Gọi lão Hạc là cụ ; xưng hô :ông con mình , c/ - Gọi là ông Giáo ; xưng hô (chúng mình)® cách nói xuề xòa : thân tình - Dùng từ “dạy” : tôn trọng ông Giáo 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài , làm bài tập - Chuẩn bị “ Hội thoại” (tt) + Đọc trước các ví dụ và trả lời các câu hỏitrong sách giáo khoa . + Thế nào là lượt lời ? + Trong hội thoại để giữ lịch sự cần tránh điều gì ? V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức : Tuần :27 Tiết :108 ND:20/03/2009 TLV : TÌM HIỂU YẾU TO Á BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghị luận hay , biểu cảm có sức lay động người đọc (người nghe) - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận để nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nhận biết yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh thấy được giá trị của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận . II. CHUẨN BỊ : Gv: sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ Hs : sgk, vở bài tập , xem trước bài III. PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở, thảo luận, vấn đáp, lựa chọn IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định lớp 2. KTBC (thông qua vì tiết trước làm bài viết) 3. Bài mới Các em đã học một số bài văn nghị luận như : Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Bàn luận về phép học, Thuế máu Em hãy cho biết thế nào là văn nghị luận ? (Dùng lí lẽ, lập luận để giải quyết vấn đề nào đó thuyết phục lí trí người đọc) . Vậy trong văn bản nghị luận có cần những yếu tố biểu cảm hay không ? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều này trong bài học hôm nay . Hoạt động 1: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận - Đọc văn bản “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” ? Hãy tìm những từ ngữ bộc lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả ? (Các câu cảm thán trong văn bản) => Học sinh tìm dẫn chứng làm rõ ? Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất biểu cảm . Vậy văn bản này có giống “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn không ? 0 Giống nhau ở chỗ có nhiều từ ngữ và câu văn có gí trị biểu cảm . ? Tuy nhiên , 2 văn bản này vẫn được coi là những văn bản nghị luận chứ không phải là văn biểu cảm. Vì sao ? 0 Vì các tác phẩm ấy viết ra không nhằm mục đích biểu cảm mà nhằm nêu quan điểm, ý kiến để bàn luận đúng, sai và nêu suy nghĩ của mình - Đọc (c) /sgk-96 ? Có thể thấy các câu ở cột (2) hay hơn ở cột (1) , Vì sao như thế ? 0 Cột (2 ) có nhiều yếu tố biểu cảm ® nên biểu lộ cảm xúc sâu sắc. Tình cảm của người viết tác động đến tình cảm người đọc . ? Từ đó hãy cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận ? 0 Là yếu tố có khả năng gây được hứng thú, hay cảm xúc đẹp đẽ, mãnh liệt, sâu lắng nhiều nhất ® Có khả năng tạo nên cái hay cho văn bản ? Vậy trong văn nghị luận , yếu tố biểu cảm có vai trò gì ? => Gv chốt lại ghi nhớ - ý 1 * Xem phần (2) /sgk -79 ? Người làm văn chỉ cần suy nghĩ về luận điểm và lập luận hay còn phải thực sự xúc động trước điều mình đang nói tới ? ? Chỉ cần rung cảm đã đủ chưa ? Để có được những câu văn hay thì người viết phải có phẩm chất gì khác nữa ? 0 Người làm bài phải chú ý : làm cho cảm xúc và sự diễn tả cảm xúc của mình đều chân thật . Đặc biệt phải thành thạo cách diễn tả cảm xúc bằng các phương tiện ngôn ngữ có tính truyền cảm Thảo luận : ? Có bạn cho rằng : càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng .Ý kiến ấy đúng không ? Vì sao ? 0 Nó chỉ đúng khi sự diễn tả cảm xúc cần phải chân thực và không được phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn . ? Qua phần tìm hiểu trên , em hãy cho biết vai trò biểu cảm như thế nào trong văn nghị luận ? Và để làm bài có sức biểu cảm cao, người làm văn phải chú ý điều gì ? I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận 1. Văn bản : - Câu cảm thán (những câu in nghiêng) - Biểu lộ tình cảm : + Thà hi sinh tất cả + Ta hi sinh đất nước + Dù phải dân tộc ta - Vai trò : là yếu tố phụ nhưng giúp văn bản nghị luận hay hơn . 2. Người làm bài phải thực sự có tình cảm về điều mình viết (nói) * Ghi nhớ (sgk-97) 4. Củng cố & luyện tập : Hoạt động 2 : Luyện tập Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập và củng cố kiến thức : BT1 : -Yếu tố biểu cảm có tác dụng gì trong văn nghị luận ? Chỉ ra yếu tố biểu cảm và tác dụng của yếu tố biểu cảm đó ? BT2 : ? Những cảm xúc gì được biểu hiện qua đoạn văn ? II. Luyện tập : 1. Các yếu tố biểu cảm : - “Nhại” lại cách gọi của bọn thực dân : con yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ công lí - Dùng hình ảnh mỉa mai : cảnh kì diệu, bảo vệ tổ quốc của loài thủy quoái, bỏ xác ở miền hoang vu thơ mộng , => Tạo hiệu quả tiếng cười châm biếm 2. Các cảm xúc : - Phân tích điều hơn, lẽ phải để thấy được tác hại của việc “học tủ, học vẹt” - Người thầy bộc bạch nỗi buồn của một nhà giáo chân chính trước sự “xuống cấp” của lối học văn . 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị : “Đi bộ ngao du” Đọc văn bản ,Xem chú thích Tìm bố cục –các luận điểm Các yếu tố miêu tả V. RÚT KINH NGHIỆM : Nội dung : Phương pháp: Tổ Chức :
Tài liệu đính kèm: