Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tuần 21

Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tuần 21

 Tuần :21

 Tiết : 81 ND:03/02/2008

 Văn bản : TỨC CẢNH PÁC BÓ

 -( Hồ Chí Minh )-

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

- Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó . Qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác : vừa là chiến sĩ say mê hoạt động cách mạng vừa như một khách lâm tuyền ung dung sống hòa mình với thiên nhiên .

- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ

 2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng phân tích thơ tứ tuyệt

 3. Thái độ :

- Giáo dục học sinh ý chí và tinh thần vượt gian khổ noi gương Hồ Chí Minh

II. CHUẨN BỊ :

 Gv : sgk, giáo án, bảng phụ, tranh Hồ Chủ Tịch đang làm việc

 Hs : sgk, tập ghi, xem trước bài

III. PHƯƠNG PHÁP :

 Đọc diễn cảm, gợi mở, vấn đáp, thảo luận, giảng bình

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bộ môn Ngữ văn 8 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :21 
 Tiết : 81 ND:03/02/2008
 Văn bản : TỨC CẢNH PÁC BÓ
 -( Hồ Chí Minh )-
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
- Cảm nhận được niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó . Qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác : vừa là chiến sĩ say mê hoạt động cách mạng vừa như một khách lâm tuyền ung dung sống hòa mình với thiên nhiên .
- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ 
 2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích thơ tứ tuyệt 
 3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh ý chí và tinh thần vượt gian khổ noi gương Hồ Chí Minh
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : sgk, giáo án, bảng phụ, tranh Hồ Chủ Tịch đang làm việc
 Hs : sgk, tập ghi, xem trước bài 
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Đọc diễn cảm, gợi mở, vấn đáp, thảo luận, giảng bình
IV. TIẾN TRÌNH :
 1.Ổn định lớp :
 2. KTBC :
- Đọc thuộc lòng “ Khi con tu hú “, qua cảm nhận của tác giả, bức tranh mùa hè hiện ra như thế nào ? (8đ)
- Đọc thuộc lòng bài thơ . Tâm trạng người tù ra sao ? Mong muốn của người tù là gì ? (8đ)
- Đọc thơ (4đ)
- Mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị (4đ)
+ Đọc thơ (4đ)
+ Tâm trạng ngột ngạt, uất hận (2đ)
 Muốn đạp tan phòng để được tự do (2đ)
 3. Bài mới :
 Ôn lại những bài thơ của Hồ Chí Minh đã học ở năm học lớp 7. Giới thiệu mảng thơ nói về mảng đời hoạt động cách mạng của Bác, trong đó có bài “ Tức cảnh Bác Pó “
 Hđộng 1 : Đọc - Hiểu chú thích
? Nêu vài nét chính về tác giả Hồ Chí Minh ?
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? (2/1941)
* Gv nói thêm về hoàn cảnh hoạt động và tâm trạng của Bác thời kì ở Pác Bó để soi sáng việc tìm hiểu bài thơ
- Giải nghĩa từ khó : cháo bẹ ? (tìm từ địa phương khác có cùng nghĩa với :bẹ, ngô ?) , dịch sử Đảng 
- Giọng đọc : rõ ràng, nhịp 4/3 để thấy được sự lạc quan của Bác
- Gv đọc mẫu -gọi 2 học sinh đọc - Gv nhận xét
? Bài thơ làm theo thể thơ nào ?
? Hãy kể một số b.thơ thuộc thể thơ này mà em biết ?
0 Sông núi nước Nam, Xa ngắm thác núi Lư , 
? Đặc điểm của bài thơ Thất ngôn tứ tuyệt ? Bố cục 
 của nó ra sao ?
0 Gồm 4 câu , mỗi câu 7 chữ , gieo vần cuối câu 1,2,4 .
 Nhịp 4/3 , có 4p : khai- thừa- chuyển- hợp 
 ® Bài thơ của Bác vẫn tuân thủ khá chặt chẽ quy tắc mô hình cấu trúc chung của một bài tứ tuyệt, nhưng vẫn toát lên một cái gì thật phóng khoáng, mạnh mẽ . 
 Hoạt động 2 : Đọc -Tìm hiểu văn bản
? Câu thơ đầu tiên cho ta biết được điều gì về cuộc sống của Bác ?
0 Gồm nơi ở ( trong hang) &ø nơi làm việc (bờ suối)
? Tìm từ chỉ không gian và thời gian ở câu 1 ?
? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật của câu thơ này ? (Phép đối)
- Nhịp thơ 4/3 ® tạo thành 2 vế sóng đôi
? Cách ngắt nhịp tạo thành 2 vế sóng đôi như thế cho ta thấy cuộc sống của Bác như thế nào ?
- Những địa điểm: hang, bờ suối chứng tỏ Bác sống ở giữa núi rừng, một cuộc đời rừng suối (người xưa gọi là chốn lâm tuyền ) . Người xưa xem thiên nhiên là nơi thưởng lãm và ẩn dật nhưng đối với Bác thiên nhiên , cảnh vật ở đây là nơi Bác để làm gì ?
 (Nơi làm việc và ẩn náu )
* Trong thơ tứ tuyệt câu thừa thường tiếp tục phát triển ý của câu mở đầu .
? Câu 2 tiếp tục nói về sinh hoạt của Bác, đó là là 
 chuyện gì ?
0 “ Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”
 Câu trên nói về cảnh sống, nơi ở thì câu này nói về 
 chuyện ăn uống
? Qua đó em nhận xét gì cuộc sống của Bác nơi đây ?
 Th.luận : (5¢ )
? Em hiểu như thế nào về cụm từ “vẫn sẵn sàng” 
0 Có 2 cách hiểu :
- Tuy sống gian khổ nhưng tinh thần cách mạng vẫn cao, vẫn thường trực, luôn sẵn sàng
- Cháo bẹ, rau măng lúc nào cũng có sẵn, đầy đủ ® giọng điệu bông đùa , thích thú của Bác
? Vậy nên chọn cách hiểu nào cho đúng với nội dung bài thơ ?
0 Hiện nay theo cách hiểu 2 , bởi vì cách hiểu này phù hợp với giọng điệu bài thơ 
* Câu 3 là câu chuyển :em hãy chỉ ra sự chuyển mạch của bài thơ ? 
0 (Chuyển ý) từ đời sống, chỗ ở, thừc ăn hàng ngày® sang nói về công việc ; từ không khí thiên nhiên : suối hang, sớm tối ® sang không khí hoạt động cách mạng: Đảng, lịch sử, dịch sử Đảng 
Gv : Nhà thơ Chế Lan Viên còn cảm nhận sự chuyển đổi tinh vi hơn “ Từ những cái mềm mại: suối, măng, rau cháo uyển chuyển qua bàn đá, chất đá rắn chắc. Từ những âm thanh êm đềm chuyển qua những dấu sắc nặng (dịch, đá, sử ) đanh thép rắn rỏi
? Nội dung câu 3 là gì ?
- Tuy có sự thay đổi nhung câu thơ vẫn thống nhất với 
 2 câu trên .
? Vậy, cả 3 câu thơ trên nói lên điều gì ?
- Bài thơ kết thúc bằng câu thơ nào ?
? Câu cuối từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất ? ( sang)
? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là sang ? 
0 Đó là cái sang về tinh thần của con người tự chủ vượt lên gian khổ để sống ung dung, thoải mái .
Bác xuất thân trong gia đình có truyền thống Nho học nên ít nhiều bị ảnh hưởng của truyền thống giáo dục chữ Nho : “đói nghèo mà hóa sang” của người xưa 
? Vậy câu thơ cuối thể hiện tinh thần gì của Bác ?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu bài thơ ?
0 Giọng thoải mái – thể hiện tâm trạng thoải mái
? Nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ?
 - Thơ tứ tuyệt, lời ít ý nhiều
 - Kết hợp hài hòa giữa cổ điển và hiện đại
? Qua phần phân tích, em hãy nêu nội dung chính của bài thơ ? 
I. Đọc - Hiểu chú thích :
 Hồ Chí Minh(1890-1969)
Sáng tác 2/1941
Thể thơ :Thất ngôn tứ tuyệt viết bằng chữ Quốc ngữ
II. Đọc -Tìm hiểu văn bản :
a. Khai :
sáng ra bờ suối,tối vào hang
àCuộc sống được tổ chức khéo léo và đi vào nề nếp .
b. Thừa :
cháo bẹ rau măng vẫn sẳn sàng.
àCuộc sống thật đạm bạc, giản dị, kham khổ .
c. Chuyển :
bàn đá chông chênh dịch sử Đảng.
àCông việc của Bác : dịch sử Đảng
=> Cuộc sống, làm việc của Bác ở hang Pác Bó rất gian nan , vất vả
d. Hợp :
Cuộc đời cách mạng thật là sang
àTinh thần lạc quan ,yêu đời của một con người có nhân cách cao cả
 * Ghi nhớ (sgk-30)
 4. Củng cố & luyện tập :
Hđộng 3 : Gv hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức
* Gv giảng thêm về thú lâm tuyền của người xưa
? Hãy cho biết thú lâm tuyền của người xưa và Bác Hồ có gì khác nhau ? (Thảo luận )
0 - Người xưa vui thú thiên nhiên để lánh đời 
 - Còn Bác hòa hợp với th.nhiên nhưng còn là một chiến sĩ hoạt động cách mạngđể cứu nước, cứu dân ® làm chủ hoàn cảnh . 
? Chi tiết thể hiện tính cổ điển & hiện đại của bài thơ ?
0 - Cổ điển : vui cùng thiên nhiên
 - Hiện đại : làm chủ hoàn cảnh _ người chiến sĩ cách 
 mạng (vẫn sẵn sàng, thật là sang )
 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
 - Học bài , học thuộc lòng bài thơ
 -Chuẩn bị bài “ Câu cầu khiến” : 
 + Xem trước các vdụ trong sách giáo khoa .
 + Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến ?
 + Câu cầu khiến có chức năng dùng để làm gì ?
V. RÚT KINH NGHIỆM : 
Nội dung :	
 Phương pháp:	
 Tổ Chức :	
Tuần : 21 
 Tiết : 82 ND :03/02/2008
 T.việt : 
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
Hiểu rõ đặc điểm của cầu khiến . Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác .
 2. Kĩ năng :
Nhận biết và đặt được câu cầu khiến , biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp
 3. Thái độ :
Giáo dục hs tính độc lập, sáng tạo khi làm bài, sử dụng câu cầu khiến khi cần thiết .
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : sgk, giáo án, bảng phụ
 Hs : sgk, vở bài tập, xem trước bài 
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Gợi mở, vấn đáp, thảo luận, quy nạp, tích hợp với tiếng việt : từ loại .
IV. TIẾN TRÌNH :
 1.Ổn định lớp 
 2. KTBC :
- Kiểm tra vở Bt
- Ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn có
 chức năng gì ? Cho ví dụ minh họa (8đ)
- Xác định chức năng của câu nghi vấn ? (8đ)
 . Bạn có kể cho tôi nghe bộ phim “Mùi ngò gai”
 được không ? 
 . Sao đời lão Hạc lại khốn cùng đến thế ?
- Chức năng : đe dọa, bộc lộ cảm xúc, phủ định, khẳng định , yêu cầu  (4đ)
- Ví dụ : (4đ)
Chức năng : 
 . Yêu cầu
 . Cảm xúc 
 3. Bài mới :
 Kể một câu chuyện cười dân gian Việt Nam “Diêm vương sử kiện “, kết thúc bằng một câu : “Thôi ! thôi  đừng nói nữa mà tao thèm” . Giáo viên hỏi học sinh về kiểu câu và dẫn vào bài mới .
 Hđộng 1 : Đặc điểm hình thức và chức năng
 Gv treo bảng phụ 
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu c.khiến ?
? Nhờ đâu em biết đó là câu cầu khiến ?
0 Vì có từ cầu khiến : đừng , đi, thôi 
? Các câu cầu khiến trên dùng để làm gì ?
? Các từ : đừng, đi, thôi trong ví dụ thuộc từ loại nào ?
 a/ Quan hệ từ
 b/ Động từ
 c/ Tình thái từ (từ thêm vào câu để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ ) 
 - Đọc vdụ 2/sgk-30 : (Thảo luận nhỏ )
? Cách đọc “ mở cửa “ ở (a) và “mở cửa “ ở (b) có gì 
 khác nhau ?
0 Khác về giọng điệu ( cách đọc )
 a. Đọc bình thường 
 b. Nhấn mạnh , ngữ cảnh khác nhau .
? “Mở cửa “ ở (a) dùng để làm gì ? Còn “Mở cửa” ở (b)
 dùng để làm gì ? 
0 - Câu a : dùng trả lời, thông báo sự kiện _ mang ngữ điệu trần thuật – Câu trần thuật .
 - Câu b : dùng ra lệnh ( đề nghị) – thông qua cách đọc (mà biết được điều đó) => Không có từ cầu khiến mà chỉ có ngữ điệu cầu khiến .
 * Thảo luận nhóm : (Bảng phụ) 
a/ Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !
b/ Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột .
? Hai câu trên là câu gì ?
? So sánh hình thức và ý nghĩa 2 câu trên ?
0. 
 - Hình thức : a/ Vắng chủ ngữ, kết thúc bằng dấu !
 b/ Có chủ ngữ , kết thúc bằng dấu .
 - Ý nghĩa : a/ ( !) Yêu cầu mạnh – như ra lệnh (khiến người chồng không muốn ăn )
 b/ Tôn trong chồng , ( .) Ý cầu khiến nhẹ nhàng hơn , thể hiện tình cảm của vợ đối với chồng .
 Hay “ mở cửa” ở (b) 
? Từ ví dụ trên , em hãy rút ra kết luận khi câu cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm , dấu chấm than ?
0 - Kết thúc bằng dấu ! (mang hàm ý cầu khiến mạnh)
 - Kết thúc bằng dấu . (ý cầu khiến không được nhấn mạnh)
 GV chốt ý .
 ? Qua phần tìm hiểu trên : cho biết đặc điểm và chức 
 năng của câu nghi vấn ? 
- Gọi học sinh cho ví dụ 
- GV cho ví dụ ( bảng phụ) 
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
1. Các câu cầu khiến :
a. - Thôi đừng lo lắng . (khuyên bảo)
 - Cứ về đi . (yêu cầu)
b. - Đi thôi con . (yêu cầu) 
 Có từ cầu khiến
2. Câu “Mở cửa” ở (b) dùng để : đề nghị mạnh, ra lệnh .
Có ngữ điệu cầu khiến .
 * Ghi nhớ (sgk-31)
 4. Củng cố & luyện tập :
 Hđộng 2 : Luyện tập
 Gv hướng dẫn hs làm bài tập và củng cố kiến thức .
 - Mỗi nhóm làm một bài tập .
Bt1 : Đặc điểm hình thức câu cầu khiến ?
 Nhận xét về chủ ngữ của các câu cầu khiến ?
Bt2 : Xác định câu cầu khiến và nên nhận xét về
 hình thức biểu hiện ? 
 II. Luyện tập :
1/ Câu cầu khiến : (có từ cầu khiến)
 a. hãy b. đi c. đừng
* Nhận xét :
a. Vắng chủ ngữ
b. Có chủ ngữ (ông giáo)
c. Có // (chúng ta)
2/
a. Thôi  đi (vắng chủ ngữ)
b. Các em đừng  (có chủ ngữ)
c. Đưa tay cho tôi mau . 
 Cầm lấy tay tôi này . 
 (không có từ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến )
 5. Hướng dẫnhọc sinh tự học ở nhà :
 - Học bài , làm bài tập cho hoàn chỉnh
 - Chuẩn bị bài “ Thuyết minh một danh lam thắng cảnh”
 + Muốn giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ta phải làm gì ?
 + Thuyết ming một thắng cảnh phải có bố cục như thế nào ?
 - Chuẩn bị bài : “ Câu cảm thán “
 + Đọc các ví dụ trong sách giáo khoa .
 + Chức năng của câu cảm thán ?
 + Đặc điểm hình thức của câu cảm thán ?
V. RÚT KINH NHGIỆM :
Nội dung :	
 Phương pháp:	
 Tổ Chức :	
Tuần : 21 
 Tiết : 83 ND:04/02/2008 
 TLV : THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM 
 THẮNG CẢNH
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
Giúp học sinh biết cách giới thiệu về một danh lam thắng cảnh
 2. Kĩ năng :
Học sinh giới thiệu về một danh lam thắng cảnh 
 3. Thái độ :
Giáo dục học sinh tính độc lập, sáng tạo khi làm bài
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : sgk, giáo án, bảng phụ
 Hs : sgk, vở bài tập, xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Gợi mở, thảo luận, vấn đáp, diễn giảng, quy nạp
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định lớp
 2. KTBC :
- Kiểm tra vở bài tập .
- Khi thuyết minh một phương pháp, một thí nghiệm
 ta phải làm gì ? (8đ)
- Tìm hiểu kĩ về thí nghiệm, phương 
 pháp đó (4đ)
- Cần trình bày : cách thức, trình tự  làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm . (4đ)
 3. Bài mới :
 Hoạt động 1 : Nghiên cứu bài mẫu
? Bài viết giới thiệu về thắng cảnh đẹp nào ở Hà 
 Nội ?
? Vì sao bài biết lại giới thiệu 2 đối tượng này ?
0 Vì 2 đối tượng nằm gần nhau , đền Ngọc Sơn nằm 
 giữa hồ Hoàn Kiếm
? Bài viết cung cấp cho em những kiến thức gì ?
? Muốn biết tri thức ấy người viết phải làm thế nào ?
0 Người viết cần đọc sách, tra cứu, hỏi han, tham 
 quan , 
? Theo em, 1 bài viết thông thường phải đảm bảo 
 mấy phần ? 
0 ( Mở bài -Thân bài - Kết bài )
? Bài viết này có đảm bảo những phần ấy không ?
0 Thiếu mở bài giới thiệu chung về hồ Hoàn Kiếm và 
 đền Ngọc Sơn
 Thảo luận : (4 phút)
? Viết mở bài cho văn bản này ?
 Ví dụ : 
 - Những ai đến Hà Nội không thể biết đến hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn, một thắng cảnh đẹp nằm giữa trung tâm thủ đô Hà Nội .
 - Đã từ lâu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn đã trở thành biểu tượng của Hà Nội. Nếu một lần đến thủ đô bạn hãy ghé thăm, 
? Theo em phần ndung của bài viết trên còn thiếu sót
 những gì ?
0 Thiếu miêu tả vị trí, diện tích của hồ, thiếu tả 
 quang cảnh xung quanh, câu cối, màu nước, thỉnh 
 thoảng có rùa nổi lên ,  
 ® Làm nội dung bài còn khô khan
? Vậy nội dung bài cần kết hợp thêm yếu tố nào ?
? Phương pháp thuyết minh ở đây là gì ?
? Qua các bước trên, hãy cho biết khi thuyết minh về 
 một danh lam thắng cảnh ta phải làm thế nào ?
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh :
* Giới thiệu hồ Gươm và đền Ngọc Sơn :
- Cung cấp kiến thức : lịch sử, địa lí
- Thiếu mở bài
- Nội dung bài cần kết hợp với miêu tả và bình luận .
 * Ghi nhớ (sgk-34)
 4. Củngcố & luyện tập :
 Hoạt động 2 : Luyện tập 
 Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập và củng cố kiến thức
- Bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh nên có bố cục mấy phần ? Để hấp dẫn người đọc cần phải có yếu tố gì ?
0 Bố cục 3 phần .
 Nên kèm yếu tố tả và bình luận để hấp dẫn hơn
Bt 
 - Lập lại bố cục hồ Hoàn Kiếm ?
 - Hãy giới thiệu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn theo thứ tự từ xa đến gần, từ ngoài vào trong ?
 - Chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử & văn hóa của di tích, thắng cảnh ?
 - Có thể sử dụng câu nói gọi Hồ Gươm là“ chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội “ vào phần nào của bài viết ? 
II. Luyện tập :
 5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà :
 - Học bài , làm bài tập cho hoàn chỉnh
 - Chuẩn bị bài : “ Ôn tập về văn bản thuyết minh “
 + Vai trò và tác dụng của văn bản thuyết minh là gì ?
 + Văn thuyết minh có đặc tính gì khác với văn miêu tả, tự sự, biểu cảm, 
 + Tìm ý và lập dàn ý cho một số đề trongsách giáo khoa .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :	
 Phương pháp:	
 Tổ Chức :	
Tuần : 21 
 Tiết : 84 ND:06/02/2008 
 TLV : ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
Ôn lại khái niệm văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh . 
 2. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng dựng đoạn, liên kết đoạn trong bài thuyết minh . Biết vận dụng lí thuyết vào thực hành . 
 3. Thái độ :
Giáo dục học sinh tính độc lập, sáng tạo khi làm bài 
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : sgk, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ
 Hs: sgk, vở bài tập, xem trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP :
 Gợi mở, thảo luận, tổng hợp, phân tích
IV. TIẾN TRÌNH :
 1. Ổn định lớp :
 2. KTBC :
- Kiểm tra, sửa chữa bài tập về nhà
- Muốn giới thiệu một danh lam thắng cảnh , ta phải làm gì ? Lời văn như thế nào ? (8đ)
- Tốt nhất dến nơi tham quan, quan sát, tra cứu sách vở, hỏi những người hiểu biết,  (4đ)
- Lời văn cần chính xác, biểu cảm (4đ)
 3. Bài mới :
 Các em đã tìm hiểu và biết về định nghĩa, đặc điểm, tính chất, phương pháp, các kiểu bài văn thuyết minh . Bài học hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng lí thuyết vào từng kiểu bài văn thuyết minh .
 Hoạt động 1 : Ôn lại lí thuyết 
 * Gv dựa vào các câu hỏi trong sách giáo khoa để kiểm tra kiến thức của học sinh về lí thuyết (phần này đi nhanh dành thời gian cho bài tập)
? Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế nào trong đời sống ?
0 Cung cấp kiến thức về đặc điểm, tinh chất, nguyên
 nhân  của sự vật hiện tượng trong tự nhiên và x.hội
? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì khác với 
 miêu tả , tự sự và biểu cảm ?
0 Tính khách quan, xác thực , hữu ích
? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh : cần chuẩn bị những gì ? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì ?
0 - Phải quan sát, tìm hiểu về đối tượng
 - Nắm được bản chất, đặc trưng của chúng
? Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng ? 
0 Nêu định nghĩa, so sánh, số liệu, liệt kê, 
=> Hs trả lời có ghi điểm, Gv chốt lại kiến thức cần
 nhớ .
I. Ôn lại lí thuyết :
1. Khái nệm 
2. Tính chất
3. Đặc điểm
4. Các phương pháp
 4. Củng cố và luyện tập :
 Hoạt động 2 : Luyện tập
 Gv hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức và luyện tập
- Bố cục bài văn thuyết minh ? 
- Lời văn thuyết minh như thế nào ? (Cần ngắn gọn, chính xác)
* Ôn lại các kiểu bài 
 Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm ứng với 1 kiểu bài a,b, c, d trong sách giáo khoa . Các em thảo luận sắp xếp bố cục (6 phút) của từng kiểu bài, sau đó cả 4 nhóm đưa ra bố cục của mình (viết vào bảng phụ)
Gv sửa chữa những sai sót giúp học sinh nắm vững bố cục của từng kiểu bài 
 Hoạt động 3 : Tập viết đoạn văn
 Chọn 1 đề trong sgk , cho Hs làm dàn ý (ý lớn) và cho viết 1 đoạn ® Yêu cầu học sinh ghi vào vở . Gv kiểm tra đánh giá
Lưu ý : Đây là tiết ôn tập nên học sinh đóng vai trò trung tâm, còn Gv là người hướng dẫn . Tuy nhiên nên phân bố thời gian hợp lí giữa các phần .
II. Luyện tập :
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
 - Chuẩn bị bài : “ Ngắm trăng” , “Đi đường “
 * Ngắm trăng :
 + Đọc trước văn bản, tìm hiểu về tác giả- tác phẩm
 + Bác ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?
 + Qua 2 câu đầu, Bác có tâm trạng ra sao trước cảnh trăng đẹp ?
 + 2 câu cuối dạng đối nhau, có hiệu quả nghệ thuật như thế nào ?
 * Đi Đường :
 + Đọc trước văn bản, tìm hiểu về tác phẩm
 + Sử dụng các điệp ngữ trong bài thơ có hiệu quả nghệ thuật gì ?
 + Bài thơ nghĩa miêu tả việc đi đường còn ngụ ý gì không ?
V. RÚT KINH NGHIỆM : 
Nội dung :	
 Phương pháp:	
 Tổ Chức :	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc