Kiểm tra: 45 phút - Môn: Tiếng Việt lớp 8

Kiểm tra: 45 phút - Môn: Tiếng Việt lớp 8

I. Phần I. Trắc nghiệm : ( 4 điểm ).

 Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.

" Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ, gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi.toàn những cớ để ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương . Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi" ( Trích : Lão Hạc - Tác giả : Nam Cao ).

Câu 1 : Dấu ba chấm ( lửng ) trong câu " Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi." có công dụng:

A. Tỏ ý các sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết.

B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu.

C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.

D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra: 45 phút - Môn: Tiếng Việt lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra: 45 Phút
	Môn: Tiếng Việt	
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
I Chuẩn kiến thức.
1- Nhận biết được từ có nghĩa rộng và hẹp. Trường từ vựng
2 - Phân biệt được từ tượng thanh, từ tượng hình. Trợ từ, thán từ, tình thái từ
3 - Nhận biết được các biện pháp nghệ thuật: Nói quá, nói giảm nói tránh.
4 - Nắm được công dụng của các loại đấu ngoặc đơn, ngoặc kép, dấu hai chấm
1,2,
3,4,5
6
II. Chuẩn kĩ năng.
1- Đặt được câu ghép và chỉ ra được mỗi quan hệ giữa chúng
2 - Viết được đoạn văn có sử dụng các loại dấu câu đã học
1
(2đ)
2
(3đ)
3
(2đ)
Tổng số câu hỏi
5
1
2
1
Tổng số điểm
2,5
0,5
5
2
Tỉ lệ phần trăm
25%
5%
50%
2%
I. Phần I. Trắc nghiệm : ( 4 điểm ).
 Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
" Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ, gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi...toàn những cớ để ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương .... Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi" ( Trích : Lão Hạc - Tác giả : Nam Cao ).
Câu 1 : Dấu ba chấm ( lửng ) trong câu " Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không có mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi..." có công dụng:
A. Tỏ ý các sự vật hiện tượng chưa được liệt kê hết.
B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu.
C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Câu2; Câu: "Lỗ mũi mười tám gánh lông
 Chồng yêu cồng bảo tơ hồng trời cho" sử dụng biện pháp nghệ thuật:
	A. Nói giảm, nói tránh B. Nói quá
	C. Nhân hoá	D. ẩn dụ
Câu 3: Những từ in đậm trong câu văn trên được xếp vào trường từ vựng:
A. Trí tuệ của con người. C. Tình cảm của con người.
B. Tính cách của con người. D. Năng lực của con người.
Câu 4: Dấu ngoặc kép được dùng ở đầu đoạn văn và cuối đoạn văn có tác dụng:
A. Đánh dấu tên tác phẩm	 B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu với nghĩa đặc biệt
C. Đánh dấu từ được hiểu với nghĩa mỉa mai. D. Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp.
Câu 5 : Từ " Ôi " trong câu : "Chao ôi " Thuộc loại từ:
 A. Từ tượng hình. C. Thán từ .
 B. Từ tượng thanh. D. Tình thái từ.
Câu 6 : Câu ghép " tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận " chỉ quan hệ:
 A. Quan hệ tăng tiến C. Quan hệ bổ sung.
 B. Quan hệ lựa chọn. D. Quan hệ nguyên nhân.
Câu 7 : Câu văn: "Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi" là câu:
 A. Câu đơn. C. Câu ghép.
 B. Câu đặc biệt. D. Câu rút gọn. 
Câu 8 : Giữa hai vế của câu ghép sau đây:"Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi": nối với nhau bằng cách :
 A. Bằng 1 quan hệ từ. C. Bằng 1 cặp phó từ.
 B. Bằng 1 cặp quan hệ từ. D. Không sử dụng từ nối. 
Phần II : Tự luận. ( 6 điểm ).
Câu 1 : ( 2 điểm )
Đặt 2 câu ghép và chỉ ra mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó.
Câu 2 : ( 4 điểm ).
 Viết đoạn văn 5 đến 7 câu theo cách diễn dịch giới thiệu về nhà văn ( tuỳ chọn), trong đó em sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, xác định trên đoạn văn.
* Đáp án và biểu điểm :
Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm ). Mỗi ý đúng = ( 0,5 điểm ). 
Câu số
Đáp án
Câu số
Đáp án
1
2
3
4
A
B
B
D
5
6
7
8
C
C
D
A
Phần II: Tự luận : ( 6 điểm ).
Câu 1 : ( 2 điểm ) - Đặt được 2 câu ghép : ( 1 điểm ). 
 - Xác định mối quan hệ ý nghĩa : ( 1 điểm ).
Câu 2 : ( 4 điểm )
+ Đủ số lượng câu văn : 0.5 điểm .
+ Đúng phương pháp diễn dịch : 0,5 điểm .
+ Sử dụng đúng 2 loại dấu : 0.5 điểm .
+ Xác định được các loại dấu đã dùng : 0.5 điểm .
+ Đúng ND, đúng kiến thức văn học sử : 2 điểm .
* Giáo viên thu bài:
Kết quả:
Điểm 
số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Số
bài
2
8
6
11
3
3
1

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra Tieng viet 8 ( Co so do ma tran ).doc