II – BÀI TẬP ÁP DỤNG :
Bài 1: Một đĩa tròn có bán kính 42cm, quay đều mổi vòng trong 0,8 giây. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa?
Bài 2: Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của điểm đầu hai kim?
Bài 3: Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở độ cao h = 280km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của nó? Coi chuyển động tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng R = 6400km.
Dặn dò : Làm các bài tập 5.2 đến 5.14 sách bài tập
Tuaàn 5: Chuû Ñeà 5: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG.
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.Tính tương đối của chuyển động:
Trong các hệ qui chiếu khác nhau vị trí và vận tốc của mổi vật có thể có những giá trị khác nhau. Ta nói chuyển động có tính tương đối.
2. Công thức cộng vận tốc:
- Gọi là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 2.
- Gọi là vận tốc chuyển động của vật 2 so với vật 3.
- Gọi là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 3.
Công thức liên hệ giữa , và là :
* Về độ lớn:
- Nếu và cùng hướng thì: v13 = v12 + v23
- Nếu và ngược hướng thì:
- Nếu v12 vuông góc với v23 thì:
- Nếu và hợp với nhau một góc bất kì thì:
B – BÀI TẬP ÁP DỤNG :
Bài 1: Hai bến sông A và B cách nhau 22 km. Một chiéc canô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi từ B trở về A nếu vận tốc của canô khi nước sông không chảy là 18km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ là 4 km/h.
Bài 2: Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi nếu canô bị tắt máy và trôi theo dòng nước chảy
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM. Tuaàn 1: Chuû ñeà 1: CHUYEÅN ÑOÄNG THAÚNG ÑEÀU O x M2 M1 x x0 v.t I.KIẾN THỨC CƠ BẢN Định nghĩa: vtb = S/t Quảng đường đi được: S=vtbt Phường trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v.(t-t0) Trong đó: x0 là toạ độ ban đầu ở thời điểm t0 O t X x0 =0 v< 0 v >0 v là tốc độ của chuyển động (v0 > 0 nếu vật chuyển động cùng chiều dương và ngược lại ) x là toạ độ của chất điểm ở thời điểm t Chọn gốc thời gian trùng với thời điểm khảo sát chuyển động t0=0: x = x0+vt. Đồ thị toạ độ theo thời gian II. PHÖÔNG PHAÙP GIAÛI TOAÙN: 1. Vieát ñöôïc phöông trình toaï ñoä chuyeån ñoäng thaúng ñeàu cuûa moät vaät: Tìm thôøi ñieåm vaø vò trí hai xe gaëp nhau. Vẽ đồ thị B1: Ñoïc kyõ ñeà, phaân tích, toùm taét vaø veõ hình bieåu dieãn. B2: Choïn hệ quy chiếu và một chiều dương B3: B4: döïa vaøo phöông trình toång quaùt: ñeå vieát phöong trình toaï ñoä cho vaät. B4: do 2 vaät gaëp nhau neân ta coù: x1 = x2 giaûi phöông trình tìm thôøi ñieåm t B5: thay t vaøo 1 trong 2 phöông trình ñeå tìm vò trí hai vaät gaëp nhau x Bằng cách vẽ đồ thị cùng c ó th ể chỉ vị trí và thời điểm gặp nhau 2. Bài tập áp dụng Bt1: Hai xe chuyeån ñoäng cuøng chieàu: Lúc 7 h sáng hai oâtoâ xuaát phaùt cuøng moät luùc töø hai ñòa ñieåm A vaø B caùch nhau 20km, chuyeån ñoäng ñeàu cuøng chieàu töø A tôùi B vôùi vaän toác töng öùng laø: vA = 60km/h vaø vB = 40km/h. a. vieát phöông trình chuyeån ñoäng cuûa hai xe. b. Xaùc ñònh thôøi ñeåim vaø vò trí luùc hai xe gaëp nhau? c) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ Bt2: Hai xe chuyeån ñoäng ngöôïc chieàu: L úc 8h s áng hai hai oâtoâ chuyeån ñoäng thaúng ñeàu, khôûi haønh cuøng moät luùc töø hai ñieåm A vaø B caùch nhau 56km vaø ñi ngöôïc chieàu nhau. Vaän toác cuûa xe ñi töø A laø 20km/h vaø cuûa xe ñi töø B laø 10m/s. a) Vieát phöông trình chuyeån ñoäng cuûa hai xe.() b) Xaùc ñònh thôøi ñieåm vaø vò trí luùc hai xe gaëp nhau.() c) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục toạ độ Dặn dò : Làm bài tập 2.2 đến 2.18 sách bài tập Tuaàn 2: Chuû ñeà 2: CHUYEÅN ÑOÄNG THAÚNG BIEÁN ÑOÅI ÑEÀU I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Caùc coâng thöùc trong chuyeån ñoäng thaúng bieán ñoåi ñeàu: - Coâng thöùc tính gia toác: - Coâng thöùc tính vaän toác: - Coâng thöùc tính ñöôøng ñi: - Coâng thöùc lieân heä giöõa a-v-s : 2. Phöông trình chuyeån ñoäng cuûa chuyeån ñoäng thaúng ñeàu. 3. Daáu cuûa caùc ñaïi löôïng: - Trong cñ NDÑ: veùctô gia toác cuøng phöông, cuøng chieàu vôùi veùctô vaän toác: => a cuøng daáu vôùi v (v.a > 0) - Trong cñ CDÑ: veùctô gia toác cuøng phöông, ngöôïc chieàu vôùi veùctô vaän toác: => a ngöôc daáu vôùi v(v.a > 0) II. PHÖÔNG PHAÙP GIAÛI TOAÙN: 1. Xaùc ñònh a, v, s, t trong chuyeån ñoäng thaúng bieán ñoåi ñeàu: B1: Ñoïc kyõ ñeà, phaân tích vaø toùm taét baøi toaùn. B2: Choïn moät chieàu döông è daáu cuûa vaän toác ( vaät naøo cñ cuøng chieàu vôùi chieàu döông thì coù v >0 vaø ngöôïc laïi thí v < 0) B3: Döïa vaøo daïng chuyeån ñoäng cuûa vaät(NDÑ , CDÑ) è daáu cuûa gia toác theo daáu cuûa vaän toác. B4: Döïa vaøo döõ kieän cuûa baøi toaùn, löïa choïn coâng thöùc thích hôïp ñeå giaûi toaùn. 2. Bài tập áp dụng 1> Moät oâ toâ ñang chuyeån ñoäng vôùi vaän toác 54km/h thì haõm phanh vaø chuyeån ñoäng chaäm daàn ñeàu vôùi gia toác 0.2m/s2. a> Tính vaän toác cuûa xe sau 20 giaây chuyeån ñoäng. b> Tìm quaõng ñöôøng maø xe ñi ñöôïc töø luùc haõm phanh ñeán khi döøng haún. 2> Moät oâ toâ ñang chuyeån ñoäng vôùi vaän toác 36km/h thì xuoáng doác vaø chuyeån ñoäng nhanh daàn ñeàu vôùi gia toác 0.1m/s2. Tính vaän toác cuûa xe sau 1 phuùt chuyeån ñoäng. Tìm chieàu daøi cuûa doác vaø thôøi gian ñeå ñi heát doác, bieát vaän toác ôû cuoái doác laø 72km/h. Dặn dò : Làm các bài tập 3.2 đến 3.19 sách bài tập Tuaàn 3: Chuû ñeà 3: CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO 1. Caùc coâng thöùc trong chuyeån ñoäng rơi tự do - Vận tốc: v = gt - Quãng đường : S = gt2/2 hay ( h = gt2/2 ) - Công thức liên hệ: v2 = 2gh 2. Bài tập áp dụng Bài 1: Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng cạn mất 3s. Tính độ sâu của giếng cạn. Lấy g =9,8m/s2. Bài 2: Một vật nặng rơi từ độ cao 38m xuống đất. Lấy g = 10m/s2 Tính thời gian rơi Xác định vận tốc của vật khi chạm đất. Bài 3: Một vật nhỏ rơi tự do, trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10m/s2. Bài 4: Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, Lấy g = 10m/s2 Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 3. Biết vận tốc khi chạm đất của vật là 36m/s, Tìm h. Dặn dò : Làm các bài tập 4.2 đến 4.14 sách bài tập Tuaàn 4: Chuû đeà 4: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU I. KIẾN THỨC CƠ BẢN * Chuyển động tròn đều có đặc điểm - Quỹ đạo là một đừong tròn. - Tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. * Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo và độ lớn ( tốc độ dài) v = rs / rt (m/s) * Tốc độ góc: w = ra /rt ( rad/s) ra là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong một thời gian rt. * Công thức kiên hệ giữa w và v: v = r. w ; ( r là bán kính quỹ đạo) * Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng: T = 2 p/w ( giây) * Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng vật đi được trong một giây: f = 1/ T ( vòng/ s) ; (Hz) * Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo. aht = v2/ r = r.w2 (m/s2) * Chú ý: Trước khi giải toán chuyển động tròn đều phải đổi các đơn vị về đơn vị cơ bản. II – BÀI TẬP ÁP DỤNG : Bài 1: Một đĩa tròn có bán kính 42cm, quay đều mổi vòng trong 0,8 giây. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa? Bài 2: Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính vận tốc dài và vận tốc góc của điểm đầu hai kim? Bài 3: Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở độ cao h = 280km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của nó? Coi chuyển động tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng R = 6400km. Dặn dò : Làm các bài tập 5.2 đến 5.14 sách bài tập Tuaàn 5: Chuû Ñeà 5: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Tính tương đối của chuyển động: Trong các hệ qui chiếu khác nhau vị trí và vận tốc của mổi vật có thể có những giá trị khác nhau. Ta nói chuyển động có tính tương đối. 2. Công thức cộng vận tốc: - Gọi là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 2. - Gọi là vận tốc chuyển động của vật 2 so với vật 3. - Gọi là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 3. Þ Công thức liên hệ giữa , và là : * Về độ lớn: - Nếu và cùng hướng thì: v13 = v12 + v23 - Nếu và ngược hướng thì: - Nếu v12 vuông góc với v23 thì: - Nếu và hợp với nhau một góc bất kì thì: B – BÀI TẬP ÁP DỤNG : Bài 1: Hai bến sông A và B cách nhau 22 km. Một chiéc canô phải mất bao nhiêu thời gian để đi từ A đến B rồi từ B trở về A nếu vận tốc của canô khi nước sông không chảy là 18km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ là 4 km/h. Bài 2: Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi nếu canô bị tắt máy và trôi theo dòng nước chảy thì phải mất bao nhiêu thời gian? Dặn dò : Làm các bài tập 6.2 đến 6.10 sách bài tập Tuaàn 6+7: ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG I - Giáo viên hệ thống kiến thức toàn chương - Học sinh làm các bài tập cuối chương sách bài tập Bài 1: Cùng một lúc từ hai địa điểm AB cách nhau 10km có hai ô tô đi cùng chiều trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy xe chạy từ A có vận tốc 54km/h; Ô tô chạy từ B có vận tốc 48km/h.Chọn A làm mốc , gốc thời gian là lúc hai xe chuyển động ,chiều dương từ A đến B. Xác định thời gian hai xe gặp nhau và vẽ đồ thị của hai xe trên cùng một hệ trục Bài 2: Lúc 10 giờ một ô tô đi từ Hà Nội về Hải Phòng với vận tốc 52 km/h, cùng lúc đó một xe thứ hai đi từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc 48 km/h. Hà Nội cách Hải Phòng 100km( coi là đường thẳng). Lấy Hà Nội làm gốc tọa độ và chiều đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là chiều dương, gốc thời gian là lúc 10 giờ .Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.nhau Vẽ đồ thị của hai xe trên cùng một hệ trục Bài 3:Xe chuyÓn ®éng nhanh dÇn ®Òu. Sau 1 phót vËn tèc t¨ng tõ 18 km/h ®Õn 72 km/h. Tính gia tèc cña xe lµ: Bài 4: Khi Ô tô đang chạy với vận tốc 12m/s trên đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho Ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s thì vận tốc là 15m/s a) Tính gia tốc của ôtô b)Tính vận tốc của Ôtô sau 30s kể từ lúc tăng ga c) Tính Quãng đường mà ôtô đi được trong khoảng thời gian là 30s kể từ khi tăng ga Bài 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga a. Tính gia tốc của tàu b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm Bài 6 Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g = 10 m/s2 Tính thời gian rơi của vật vận tốc của vật khi chạm đất c. Tính quảng đường vật rơi trong giây cuối cùng *Bài 7 Hai viên bị nhỏ được thả rơi từ cùng độ cao, bi A rơi sau bi B một khoảng thời gian là 0,5s. Tính khoảng cách giữa hai bi sau 2s kể từ khi bi A rơi. Lấy g=9,8m/s2 *Bài 8: Một hòn đá rơi tự do xuống một giếng mỏ. Sau khi rơi được một thời gian t = 6,3s ta nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Biết vận tốc truyền âm là v = 340 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính chiều sâu của giếng. Bài 9: Một bánh xe quay đều với tốc độ 10 vòng/s. Bán kính bánh xe là 30 cm Tính tốc độ dài và tốc độ góc Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe *Bài 10: Một vệ tinh nhân tạo ở độ cao 250km, đang bay quanh trái đất theo một quỹ đạo tròn Chu kì quay cua vệ tinh là 88 phút.Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của vệ tinh .Biết bán kính của trái đất là 6400km Bài 11: Một ca nô chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi chiều dòng nước từ bến A đến bến B cách nhau 72 km mất thời gian là 120 phút .Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Hãy tính: a. Vận tốc của ca nô đối với dòng nước b. Khoảng thời gian ngắn nhất để ca nô chạy ngược dòng từ bến B đến bến A CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM. TỔNG HỢP LỰC VÀ PHÂN TÍCH LỰC KIẾN THỨC CƠ BẢN Khái niệm về lực: - Lực là đạI lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. - Đơn vị lực là Niutơn (N). - Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây gia tốc cho vật. Phép tổng hợp lực. - Áp dụng quy tắc hình bình hành. F1 Fhl Fhl = F1 + F2 F2 Phép phân tích lực. Phép phân tích lực là phép làm ngược lại ủa phép tổng tổng hợp lực, do đó nó cũng tuân theo quy tắc hình b ... ối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 2m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2. 1,6N, nhỏ hơn. B. 16N, nhỏ hơn. C. 160N, lớn hơn. D. 4 N, lớn hơn. Câu 28: Hai tàu thủy, mổi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km.Lấy g = 10 m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lớn hơn. B. Bằng nhau. C. Nhỏ hơn. D. Chưa thể biết. Câu 29: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó giãn ra đựợc 10cm? 1000N. B. 100N. C. 10 N. D. 1N. Câu 30: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 4,5N. Khi ấy lò xo dài 18cm. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? 30N/m. B. 25N/m. C. 1,5N/m. D. 150N/m. Câu 31: Bi A có khối lượng lớn gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào đúng? A chạm đất trước. B. A chạm đất sau. C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. D. Chưa đủ thông tin. Câu 32: Một người đẩy một hộp đựng thực phẩm trên sàn nhà với một lực nằm ngang có độ lớn 200N. Hộp chuyển động thẳng nhanh dần đều. Độ lớn của lực ma sát bằng bao nhiêu? Lớn hơn 200N. B. Nhỏ hơn 200N. C. Bằng 200N. D. Không câu nào đúng. CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG A- KIẾN THỨC CƠ BẢN Điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của hai lực: Muốn cho vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá , cùng độ lớn và ngược chiều ( hai lực trực đối) F1 = - F2 Trọng tâm của vật rắn: Trọng tâm của vật rắn trùng với điểm đặt của trọng tâm tác dụng lên vật. Xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng: Trường hợp vật phẳng, mỏng có tác dụng hình học đối xứng thì trọng tâm trùng với tâm đối xứng hình học của vật đó. Trường hợp vật mỏng, phẳng có dạng bất kì, có thể xác định bằng thử nghiệm: Treo vật hai lần bằng dây mảnh với các điểm buộc dây khác nhau, trọng tâm của vật là giao điểm của hai đường thẳng về trên vật, chưa dây treo trong hai lần treo đó. Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy: Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn, trước hết ta phải trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy rời áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba hợp lực không song song: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: F1 + F2 = - F3 B – BÀI TẬP Bài 1: Một chiếc đèn có khối lượng 32kg được treo vào tường nhờ một dây xích AB. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống. Một đầu tỳ vào tường còn đầu kia thì tỳ vào điểm B của dây sao cho dây hợp với góc 450. Tính lực căng của dây và phản lực của thanh.(hình 1) Bài 2: Một giá treo đựoc bố trí như hình vẽ : Thanh AB được tựa vào tường điểm A, dây BC không giản nằm ngang, tại B treo vật có khối lượng m = 2,7 kg. Biết a = 300. Tính độ lớn của phản lực đo tường tác dụng lên thanh và sức căng T của dây.(hình 2) A C B α 450 C B A Hình 1 Hình 2 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III Câu 1: Một thanh đồng chất có trọng lượng P Trần nhà đựơc gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng (hình 1). Xét momen lực đối với bản lề. Tường Bản lề Dây Hãy chọn câu đúng . Momen lực căng > momen của trọng lực. Thanh đồng chất Momen lực căng < momen của trọng lực. Hình 1 Momen lực căng = momen của trọng lực. lực căng của dây = trọng lực của thanh. Câu 2: Một thanh dài L, trọng lượng P, được treo nằm ngang vào tường như Hình 2. Một trọng vật P1 treo ở đầu thanh. Dây đở làm với thanh Dây một góc α. Hỏi lực căng của dây bằng bao nhiêu? Tường α A. T = P/sinα; B. T = P + P1; C. T = P/2 + P1; D. T = (P/2 + P1)/sinα; Bản lề Câu 3: Một thanh đồng chất L, trọng lưọng P P1 được treo nằm ngang bằng hai dây. Dây thứ nhất buộc Hình 2 vào đầu bên trái của thanh, dây thứ hai buộc vào điểm cách đầu bên phải L/4 (Hình3). Lực căng của dây thứ hai bằng bao nhiêu? A. P/2; B. P/4; 1 2 C. 2P/3; D. P/3; L/4 Câu 4: Một thanh có trọng lượng P = 30N, dài 4m. Có bản lề tại A (Hình 4). Một lực F hướng lên thẳng L đứng đặt tại một điểm cách đầu B 1m để cho thanh Hình 3 nằm ngang. độ lớn của lực F bằng bao nhiêu? Bản lề F 1m A. 60N; B. 20N; A B C. 30N; D. 40N; 4m Hình 4 Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực: A. Cùng tác dụng lên một vật. B. Trực đối. C. Có tổng độ lớn bằng 0. D. Cùng tác dụng lên một vật và trực đối. Câu 6: Tác dụng của một lực lên vật rắn là không đổi khi: A. Lực đó trượt trên giá của nó. B. Giá của lực quay một góc 900. C. Lực đó di chuyển sao cho phương của lực không đổi. D. Độ lớn của lực thay đổi ít. Câu 7: Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với: A. Tam hình học của vật. B. Điểm chính giữa vật. C. Điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. D. Điểm bất kì trên vật. Câu 8: Khi vật rắn được treo bằng sợi dây và ở trạng thái cân bằng thì: A Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật. B. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật. C. Không có lực nào tác dụng lên vật. D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều. Câu 9: Chỉ có thể tổng hợp được hai lực không song song nếu hai lực đó: A. Vuông góc với nhau. B. Hợp với nhau một góc nhọn. D. Hợp với nhau một góc tù D. Đồng qui. Câu 10: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: A. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. B. Ba lực có độ lớn bằng nhau. C. Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng qui. D. Ba lực đó phải có giá vuông góc với nhau từng đôi một. Câu 11: Hợp lực của hai lực song song, trái chiều có đặc điểm nào sau đây? A. Có phương song song với hai lực thành phần. B. Cùng chiều với chiều của lực lớn hơn. C. Có độ lớn bằng hiệu độ của hai lực thanh phần. D. Các đặc điểm trên đều đúng. Câu 12: Momen tác dụng lên một vật là đại lượng: A. Đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực. B. véctơ. C. Để xác định độ lớn của lực tác dụng. D. Luôn có giá trị dương. Câu 13: Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng momen lực tác dụng lên vậtcó giá trị: A. Bằng 0. B. Luôn dưong. C. Luôn âm. D. Khác 0. Câu 14: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là bao nhiêu? A. 160N. B. 80N. C. 120N. D. 60n. Câu 15: Một vật đang quay quanh trục với tốc độ góc ω = 6,28 rad/s. Bổng nhiên momen lực tác dụng lên nó mất đi thì: A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi chiều quay. C. vật quay đều với tốc độ góc ω = 6,28 rad/s. D. v ật quay chậm dần rồi dừng lại. Chọn đáp án đúng Câu 16: Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng? A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên. B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại. C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó. D. Khi thấy tốc độ góc của một vật thay đổi thì chắc chắn là đã có momen lực tác dụng lên vật. Câu 17: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào: A. khối lượng của vật. B. hình dạng và kích thước của vật. C. tốc độ góc của vật. D. vị trí của trục quay. Chọn đáp án đúng Câu 18: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực đó sẽ: A. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. C. có giá vuông góc với nhau và cùng độ lớn. D. được biểu diển bằng hai véctơ giống hệt nhau. Câu 19: Một viên bi nằm cân bằng trong một cái lỗ trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi lúc đó là: A. cân bằng không bền. B. cân bằng bền. C. cân bằng phiếm định. D. lúc đầu cân bằng bền, sau đó chuyển thành cân bằng phiếm định. Câu 20: Một chiếc vành xe đạp phân bố đều khối lượng, có dạng hình tròn tâm O. Trọng tâm của vành nằm tại: A. tại một điểm bất kì trên vành xe. B. một điểm bất kì ngoài vành xe. C. điểm O. D. mọi điểm của vành. Câu 21: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm hợp lực của hai lực song song, cùng chiều? A. phương song song với hai lực thành phần. B. cùng chiều với hai lực thành phần. C. độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần. D. cả ba đặc điểm trên. Câu 22: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20cm. Momen của ngẫu lực là: A. 100N.m. B. 2,0N.m. C. 0,5N.m. D. 1,0N.m. Câu 23: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có F1 = F2 = F và có cánh tay đòn d. Momen ngẫu lực này là A. (F1 – F2)d. B. 2Fd. C. Fd. D. chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay. Câu 23: Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 8N bà F2 = 12N. Hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau đây: A. 4N. B. 20N. C. 14,42N. D. 24N Câu 24: Một quả cầu có trọng lượng 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc 300 (Hình 5). Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc giữa quả cầu và tường,lực căng của dây có độ lớn 300 là: A. 80√3/3N. B. 40N. C.40√3N. D.40√3/3N. Hình 5 Câu 25: Một ngẫu lực gồm hai lực có cánh tay đòn d = 15cm, độ lớn của mổi lực là 20N. Momen ngẫu lực đối với một trục vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực có` giá trị là: A. 30N.m B.6N.m. C. 3N.m. D. 60N.m. Câu 26: Một vật rắn chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực đó phải: A. cùng tác dụng lên một vật và trực đối. B. cùng phương. C. có tổng độ lớn là hằng số. D. có giá vuông góc với nhau. Câu 27: Một vật phẳng, mỏng có dạng hình tam giác, trọng tâm của vật trùng với: A. giao điểm ba đường cao. B. giao điểm ba đường trung tuyến. C. giao điểm ba đường phân giác. D. một điểm bất kì nằm trên vật. Câu 28: Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục? A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay. B. Lực có giá song song với trục quay. C. Lực có giá cắt trục quay. D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không đi qua trục quay. Câu 29: Chọn câu sai. Treo một vật ở một đầu một sợi dây mềm. Khi cân bằng, dây treo trùng với: A. Đường thẳng đứng di qua trọng tâm G của vật. B. Đường thẳng đứng đi qua điểm treo N. C. Trục đối xứng của vật. D. Đường thẳng đứng nối điểm treo N và trọng tâm G của vật. Câu 30: Muốn cho một vật có trục quay cố định nằm cân bằng thì: A. tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực có khuynh hướng làm vật quay theo chiều ngược lại. B. tổng momen của các lực phải bằng hằng số. C. tổng momen của các lực phải khác 0. D. tổng momen của các lực là một véctơ có giá trị đi qua trục quay.
Tài liệu đính kèm: