Giáo án 2 cột môn Ngữ văn 8

Giáo án 2 cột môn Ngữ văn 8

Tuần : 1

Tiết : 1,2

 Bài 1

 TÔI ĐI HỌC

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 - Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật “tôi” ở lần tựu trường đầu tiên.

 -Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh tịnh

B. CHUẨN BỊ:

 - GV: Soạn Giáo án

 - HS : Soạn bài.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Ổn định lớp :

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 3. Bài mới:

 

doc 333 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 2 cột môn Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1	Ngày soạn :
Tiết : 1,2	Ngày dạy :
	 Bài 1 
 TÔI ĐI HỌC
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	- Cảm nhận được tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật “tôi” ở lần tựu trường đầu tiên.
	-Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh tịnh
B. CHUẨN BỊ: 
	- GV: Soạn Giáo án
	- HS : Soạn bài. 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	 1. Ổn định lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
	 3. Bài mới:
Hoạt động
Ghi bảng
T Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích : giọng đọc đều, nhẹ nhàng theo dòng hồi tưởng của nhân vật, nhấn mạnh những chi tiết miêu tả tâm trạng, cảm giác ; đọc đúng ngữ điệu đối thoại của nhân vật ( bà mẹ: dịu dàng ; thầy hiệu trưởng: ân cần, ...)
* Cho HS đọc chú thích * ( SGK).
H. Em hãy nên những nét chính về tác giả Thanh Tịnh?
H. Hãy xác định thể loại và nêu xuất xứ của văn bản “ Tôi đi học” 
H. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì ? 
( tự sự)
H. Theo em , văn bản này có thể chia làm mấy đoạn ? -> HS trả lời -> GV nhận xét cho HS đánh dấu vào SGK.
T Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
- GV chuyển sang mục 1.
H. Em hãy đọc bằng mắt đoạn 1 và cho biết nhân vật “tôi” nhớ lại những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học trong hoàn cảnh nào ?
 ( vào những ngày cuối thu, đây là thời điểm tựu trường)
H. Tìm những chi tiết nói về những hoàn cảnh đó ?
 ( những đám mây vàng bạc, những cành hoa tươi, bầu trời quang đãng,..) -> HS gạch chân vào SGK.
H. Em có nhận xét gì về hình ảnh và lời văn trong những chi tiết trên ?( hình ảnh thiên nhiên trong trẻo, lời văn man mác chất thơ )
H. Hình ảnh nào gợi những ấn tượng sâu sắc trong lòng nhân vật “tôi” ? Vì sao ? ( mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ khiến lòng tôi thấy rộn rã khi nhơ lại mình ngày ấy cùng những kỉ niệm trong sáng)
H. Tâm trạng của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ tới trường được miêu tả như thế nào ? ? có gì thay đổi trong lòng của cậu bé ? ( con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần nhưng làn này tự nhiện thấy lạ ; cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi ....; Tôi cảm thấy mình trang trọng , đứng đắn; tôi muốn thử sức mình,..)
H. Vì sao nhân vật tôi lại có những thay đổi? -> HS thảo luận -> GV chốt ý : ngày đầu tiên đến trường, đối với tôi là một ngày trọng đại, đáng nhớ. Điều này đã khiến lòng cậu có nhiều thay đổi. Cậu thay đổi cả trong hành vi lẫn nhận thức, thấy mình đã chững chạc, không còn hàng ngày phải ra đồng thả diều hay nô đùa, lội sông, ...nữa. Trong những thay đổi đó cậu đã có những cử chỉ, ý nghĩ vừa ngây ngô, buồn cười lại vừa đáng yêu qua chi tiết : “ Hai quyển vở mới....cầm nổi bút thước”
H. Em có nhận xét gì về tâm trạng của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường ? -> HS trả lời -> GV chốt ý , ghi bảng .
H. Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng ngỡ ngàng, cảm giác mới lạ của nhân vật : “ tôi” khi đến trường?
( Sân trường Mỹ Lý dầy đặc cả người , người nào áo quần cũng tươm tất sạch sẽ; trường vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm, lòng tôi đâm ra lo sợ vẫn vơ,...)
H. Cái nhìn của cậu về ngôi trường trước và sau khi đi học có gì khác ? Vì sao lại có sự khác nhau đó ? 
( trước kia ngôi trường đối với cậu còn là một nơi xa lạ, chưa để lại trong cậu ấn tượng gì ngoài cảm tưởng là cao ráo , sạch sẽ hơn những ngôi nhà khác trong làng” Nhưng hôm nay trong tâm trạng một cậu học trò nhỏ lần đầu tiên đi học , cậu cảm thấy “ trường thật oai nghiêm ,sân trường quá rộng nên cậu cảm giác mình trở nên lạc lõng và đâm ra “ lo sợ vẩn vơ” ) 
H. Hình ảnh những cậu học trò lần đầu tiên đi học so sánh với hình ảnh nào ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật so sánh đó ?( Các cậu học trò nhỏ được ví như những chú chim non ) 
H. Tâm trạng “tôi” lúc nghe thầy gọi tên và khi rời khỏi bàn tay mẹ để bước vào lớp được miêu tả như thế nào ? 
( nghe gọi đến tên tôi tự nhiên tôi giật mình lúng túng; 
tôi dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc theo )
H. Em nhận ra tâm trạng của “tôi” lúc này như thế nào? ( từ lúng túng, -> sợ hãi -> bật khóc: phản ứng tự nhiên, hợp lí và các em chưa bao giờ phải xa mẹ như lúc này )
H. Bước vào lớp, cái nhìn của “tôi” đối với bạn bè và mọi vật xung quanh được miêu tả như thế nào ? 
 ( tôi nhìn bàn ghế, ..rồi nhân ra là vật của riêng mình ; tôi nhìn người bạn tí hon ngồi bên tôi...lòng tôi vẫn không thấy xa lạ,,...; tôi vòng tay lên bàn chăm chú . ..)
H. Những chi tiết nào cho thấy tình cảm, tâm trạng của tôi lúc này như thế nào ? -> HS trả lời -> GV chốt ý ghi bảng .
H. Trình bày cảm nhận của em về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học ? ( chỉ ra những chi tiết biểu lộ thái độ, cử chỉ đó?)
 ( các bậc phụ huynh chuẩn bị chu đáo ; ông đốc thầy giáo ân cần cảm thông,...Chi tiết: mẹ tôi âu yếm ; ông đốc nhìn chúng tôi bằng cặp mắt hiền từ và cảm động; Một thầy trẻ tuổi...tươi cười đón chúng tôi ở cuối lớp)
H. Thái độ, cử chỉ có điểm giống với thái độ cử chỉ của những người lớn trong bài “ Cổng trường mở ra” như thế nào ? -> HS thảo luận -> đại diện trả lời -> GV chốt ý ghi bảng .
H. Hãy liên hệ bản thân em lần đầu tiên đi học để thấy được tác dụng của những thái độ cử chỉ đó ?
 ( chính cách đối xử của những người lớn đã tạo cho trẻ em những ấn tượng tốt đẹp trong ngày đầu tiên đi học cũng như suốt quãng đời học sinh sau này )
H. Để miêu tả tâm trạng nhân vật “tôi”, tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào ? Em có nhận xét gì về những hình ảnh so sánh đó ? 
( ba hình ảnh so sánh: những cảm giác trong sáng...bàu trời quang đãng; những ý nghĩ thoáng qua như một làn mây,... ngọn núi; Họ như những ,...e sợ”-> những hình ảnh ấy đã gắn liền với cảnh sắc tươi sáng, giàu sức gợi cảm )
H. Có nhận xét rằng: truyện ngắn “ Tôi đi học” giàu chất thơ và chất trữ tình . Em hãy tìm các yếu tố có chứa chất thơ và chất trữ tình trong truyện này ? 
GV chốt ý : truyện được xây dựng dựa trên dòng hồi tưởng , có sự kết hợp giữa kể, và bộc lộ cảm xúc một cách hài hoà. Ngoài ra chất trữ tình trong trẻo còn từ tình huống truyện một em bé lần đầu tiên đi học; tình cảm trìu mến của người lớn; những hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm.
T Hoạt động3 
-> HS đọc, nhắc lại ghi nhớ ( SGK)
 T Hoạt động 4: 
- Gọi học sinh đọc câu hỏi phần luyện tập
- Cho HS chuẩn bị từ 5 – 10 phút -> gọi HS nói trước lớp -> cả lớp góp ý, bổ sung -> GV đánh giá, cho điểm.
I / Đọc và tìm hiểu chú thích: 
1.Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911 – 1988).
- Quê ở ngoại thành Huế.
2. Tác phẩm:
- Thể loại : Truyện ngắn.
- Xuất xứ : Trích trong tập “ Quê mẹ” (1941).
3. Bố cục : 2 đoạn
- Đoạn 1 : Từ đầu ........ “ Lướt ngang trên ngọn núi” : tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trên con đường cùng mẹ đến trường.
- Đoạn 2 : Tiếp.... “ lại được nghỉ cả ngày nữa” : Tâm trạng, cảm giác của “ tôi” khi đến trường.
Đoạn 3 : đoạn còn lại : “ Tôi” đón nhận buổi học đầu tiên.)
H. Với bố cục trên , theo em các sự việc trong văn bản được sắp xếp như thế nào ? ( trình tự thời gian)
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học:
a. Trên con đường cùng mẹ đến trường.
- Tâm trạng hôøi hộp, cảm giác mới mẻ, sự hồn nhiên đáng yêu.
b. Khi đến trường:
- Cậu cảm thấy “ trường thật oai nghiêm ,sân trường quá rộng nên cậu cảm giác mình trở nên lạc lõng và đâm ra “ lo sợ vẩn vơ”
- So sánh gợi cảm.
- Cảm giác ngỡ ngàng, lo sợ khi sắp bước sang một môi trường khác và phải xa mẹ, xa nhà.
c. Khi đón nhận giờ học đầu tiên.
- Cảm giác gần gũi với lớp học, với bạn bè, tự tin, nghiêm túc khi bước vào giờ học.
2. Thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em lần đầu đi học.
- Tấm lòng thương yêu, trân trọng, có trách nhiệm cao đối với thế hệ tương lai.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ 
IV.Luyện tập.
Phân tích dòng cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật “tôi”
 4. Củng cố: Cho biết nội dung của truyện ngắn này và những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm này nói riêng và ngòi bút văn xuôi của Thanh Tịnh nói chung ?
 5. Dặn dò: - Học kĩ bài 
 - Chuẩn bị bài : Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ .
Tuần 1:	Ngày soạn :
Tiết 3 : 	Ngày dạy :
 Bài 1
 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 
	- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
 B. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
	- GV : Giáo án, bảng phụ.
	- HS : Soạn bài
 C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Ổn định lớp :	
 2.Kiểm tra bài cũ:.
	- Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học được miêu tả theo trình tự nào ? Dẫn chứng với một số chi tiết cụ thể ?
	- Em hãy nêu những đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngắn này ?
 3. Bài mới: Ở lớp 7, các em dã được tìm hiểu về hai mối quan hệ nghĩa của từ : đó là mối quan hệ đồng nghĩa và mối quan hệ trái nghĩa. Hôm sau chúng ta sẽ biết thêm một mối quan hệ khác về nghĩa từ ngữ, đó là mối quan hệ bao hàm, qua bài “ Cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ”
 Hoạt động
Ghi bảng
 T Hoạt động 1 Cho HS nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ.
H. Thế nào là đồng nghĩa ? có mấy loại từ động nghĩa? Cho ví dụ? (từ đồng nghĩa là những từ có ng ... i viết văn nghị luận 
 C . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT KIỂM TRA
Tuần 32
 Ngày soạn: 21/4/2008
	 Ngày giảng: 23/4/2008
Tiết : 125 TỔNG KẾT PHẦN VĂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 -Bước đầu củng cố , hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK ngữ văn 8 ( trừ các văn bản tự sự và nhật dụng)khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu .
 - Tập trung ôn tập kĩ hơn cụm văn bản thơ ( các bài 18,19, 20, 21)
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy : Giáo án
- Trò: Soạn bài. 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 I.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS
 II. Giới thiệu bài mới:
 - GV nói qua cho HS thấy hệ thống hoá kiến thức văn bản văn học ở lớp 8 khá phong phú, đa dạng gồm nhiều cụm văn bản -> nêu nội dung tổng kết ở mỗi bài sau đó yêu cầu tổng kết bài học hôm nay
 III. Hoạt động của thầy và trò: 
 - GV yêu cầu HS trình bày bảng thống kê 	 đã chuẩn bị của mình -> gọi HS khác nhận xét -> GV sửa chữa và ghi lên bảng -> HS đối chiếu với bảng của mình và chép lại một bảng chính xác , hoàn chỉnh.
 1.Sau đó ghi đầy đủ lên bảng , GV gợi ý giúp HS nhận ra tính hệ thống của các văn bản đồng thời nhận ra cả tính độc đáo riêng của mỗi bài văn tiêu biểu .
TT
Tên văn bản 
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung chủ yếu
1
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Phan Bội Châu 
( 1867- 1940)
Thất ngôn bát cú đường luật
Khí phách kiến cường buất khuất và ung dung, đường hoàn vượt lên trên cảnh tù của nhà chiến sĩ yêu nước 
2
Đập đá ở Côn Lôn
Phan Châu Trinh ( 1872- 1940)
Thất ngôn bát cú 
Hình tượng đẹp ngang tàng lẫn liệt của người từ yêu nước, CM trên đảo Côn Lôn.
3
Muốn làm thằng Cuội
Tản Đà- Nguyễn Khắc Hiếu 
( 1889 – 1939 )
Thất ngôn bát cú 
Tâm sự của một bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên trăng để bầu bạn với chị Hằng 
4
Hai chữ nước nhà
Ái Nam Trần Tuấn Khải 
( 1895 – 1983)
Song thất lục bát 
Mượn câu truyện lịch sử có sức gợi cảm xúc và khích lệ lòng yêu người, ý chí cứu nước của đồng bào 
5
Nhớ rừng
Thế Lữ 
( 1907- 1989)
Thơ mới (tám chữ)
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả xâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khác tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi ngợi lòng yêu nước của người dân mất nước thuở ấy.
6
Ông Đồ
Vũ Đình Liên 
( 1913 – 1996)
Thơ mới 
( ngũ ngôn )
Tình cảm đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên niểm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nổi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.
7
Quê hương
Thế Hanh 
( 1921)
Thơ mới tám chữ 
Tình quê hương trong sáng, thân thiết thể hiên qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó có nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
8
Khi con tu hú
Tố Hữu 
( 1920 – 2002)
Lục bát 
Tình yêu cuộc sống và khác vọng tự do của người chiến sĩ CM trẻ tuổi trong nhà tù.
9
Tức cảnh Pác bó
Hồ Chí Minh
 ( 1890 – 1959)
Thất ngôn tứ tuyệt 
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống CM đầy dang khổ ở Bác Bó. Với Người, làm CM và sống hoà hợp với TN là một niềm vui lớn.
10
Ngắm trăng 
(vọng nguyệt)
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù cực khổ, tối tăm.
11
Đi đường 
( tẩu lộ) trích NKTT
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
Ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc : Từ việc đi đường núi nhận ra chân lí đường đời : vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
 2. Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong bài 15,16 và 18,19:
* Bốn bài thơ : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn ; Muốn làm thằng Cuội ; Hai chữ nước nhà có tác giả là những nhà nho tinh thông Hán học .
- Thuộc thể thơ ( cổ điển) : hạn định số câu , số tiếng, niêm luật chặt chẽ, không gò bó: Đường luật, thể thơ dân tộc : song thất lục bát, lục bát.
- Cảm xúc cũ, tư duy cũ : Cái “tôi” cá nhân chưa được đề cao và biểu hiện trực tiếp.
* Ba bài : Nhớ rừng; Ông Đồ; Quê hương có tác giả là những nhà tri thức trẻ, mới, những chiến sĩ cách mạng trẻ, chịu ảnh hưởng văn hoá phương Tây (Pháp)
	- Cảm xúc mới, tư duy mới, đề cao cái “tôi” cá nhân, trực tiếp , phóng khoáng, tự do( thơ mới)
	- Thể thơ tự do , đổi mới vần điệu, nhịp điệu ( thơ mới ) ; lời thơ tự nhiên bình dị, giảm tính công thức, ước lệ.
	- Vẫn sử dụng các thể thơ truyền thống nhưng đổi mới cảm xúc và tư duy ( Thơ mới còn chỉ một phong trào thơ ở Việt Nam ( 1932 – 1945) )
* Với riêng Tố Hữu , ở bài “Khi con tu hú”: nội dung cách mạng, hình thức thơ mới.
	- GV giúp HS lựa chọn sau đó chép lại những câu thơ cho HS ( Câu nào HS cho là hay nhất trong các bài : Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn, Nhớ rừng và Quê hương).
	- Yêu cầu HS giải thích vì sao có sự lưạ chọn đó -> GV nhận xét , uốn nắn.
	3/Hướng dẫn về nhà:
	- Tiếp tục ôn tập , tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật trong các bài thơ đó.
 - Chuẩn bị bài : Ôn tập tiếng Việt .
 Rút kinh nghiệm giờ dạy 
.
Tuần 32 
 Ngày soạn: 21/4/2008
	 Ngày giảng:23/4/2008
Tiết : 126 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	- Nắm vững các nội dung :
	+ Các kiểu câu : Trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
	+Các kiểu hành động nói: Trình bày, hỏi, điều khiển, hứa hẹn, bộ lộ cảm xúc.
	+ Lựa chọn trật tự từ trong câu.
B. CHUẨN BỊ:
- Thầy : Giáo án. Bảng phu
- Trò: Soạn bài. 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. GV hướng dẫn HS ôn tập lần lượt từng phần ( kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu )
	- Mỗi phần ôn thứ tự : ôn lí thuyết trước , giải bài tập sau ( bài tập theo thứ tự như SGK)
2.GV cho HS làm việc độc lập rồi trình bày kết quả trước lớp -> GV cùng HS khác nhận xét, bổ sung -> Ghi bảng những ý chính
 / Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
*1/130: Xác định kiểu câu:
Câu 1: Là câu trần thuật ghép, có 1 vế là câu phủ định.
Câu 2: Là câu trần thuật đơn.
Câu 3: là câu trần thuật ghép, vế sau có 1 VN phủ định ( không nở giận)
*2/131. Tạo câu nghi vấn từ câu 2 ( BT1)
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất?
( Hỏi theo kiểu câu hành động)
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta?
( Hỏi theo kiểu câu chủ động)
- Cái bản tính tốt của người ta,có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?
- Những nỗi lo lắng , buồn đau, ích kỉ có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta không?
*3/ 131. Tạo câu cảm thán:
- GV hướng dẫn HS 1 từ, các từ khác HS tự làm
+ Chao ôi buồn!
+ Ôi, buồn quá!
+Buồn thật!
+ Buồn ơi là buồn1
*4/ 131. Nhận biết cách dùng các kiểu câu
a / Câu trần thuật là các câu 1, 3, 6; Câu cầu khiến là câu 4, câu nghi vấn .là các câu: 2, 5, 7.
	b/ Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu 7
	c/ Các câu nghi vấn 2, 5 là những câu không được dùng để hỏi.
Câu 2 được dùng để biểu lộ sự ngạc nhiên về việc lão Hạc (“cụ”) nói những chuyện có thể xảy ra trong tương lai xa, chưa thể xảy ra trước mắt
Câu 5 được dùng để giải thích ( thuộc kiểu trình bày) cho đề nghị nêu ở câu 4, theo quan điểm của người nói( ông giáo) và cũng là cái lẽ thông thường, thì không có lý do gì mà lại nhịn đói để dành tiền.
‚/ Hành động nói:
* 1/131: xác định hành động nói ở các câu ở mục II4
- Câu 1 : Hành dộng kể ( kiểu trình bày)
- Câu 2 : Hành động bộc lộ cảm xúc .
- Câu 3 : Hành động nhận định ( kiểu trình bày)
- Câu 4 : Hành động đề nghị ( kiểu điều khiển )
- Câu 6 :Hành động giải thích ( kiểu trình bày)
- Câu 7: Hành động hỏi.
* 2/132: Sắp xếp theo bảng.
Cho HS kẻ theo bảng ( như SGK) và theo thứ tự.
STT
Kiểu câu 
Hành động nói được thực hiện 
Cách dùng
1
Trần thuật
Kể 
Trực tiếp
2
Nghi Vấn
Bộc lộ cảm xúc
Gián tiếp 
3
Cảm thán
Nhận định
Trực tiếp 
4
Cầu Khiến
Đề nghị
Trực tiếp 
5
Nghi vấn
Giải thích 
Gián tiếp
6
Phủ định 
Phủ định bác bỏ 
Trực tiếp
7
Nghi vấn
Hỏi
Trực tiếp
* 3/132: Đặt câu :
- GV hướng dẫn HS đặt câu theo yêu cầu .
	a . VD : Em cam kết không đua xe trái phép ( kiểu câu trần thuật hành động cam kết ( hứa hẹn), dùng trực tiếp.)
b. Em hứa sẽ đi học đúng giờ ( kiểu câu trần thuật, hành động hứa hẹn, dùng trực tiếp)
ƒ. Lựa chọn trật tự từ trong câu:
 * 1/132: giải thích lí do sắp xếp trật tự từ:
	Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được sắp xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện : Thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mừng rỡ, cuối cùng là hoạt động về tâu vua.
 * 2/132: Nêu tác dụng của việc sắp xếp từ ngữ ở đầu câu :
	a. Lặp lại cụm từ ở câu trước để tạo liên kết câu.
	b. Nhấn mạnh ( làm nổi bật) đề tài của câu nói.
 * 3/132: So sánh:
	Câu a có tính nhạt hơn vì : Đặt “man mác” trước “ khúc nhạc đồng quê” gợi cảm xúc mạnh hơn
	 Kết thúc thanh bằng ( quê) có độ kết thúc thanh trắc.
 *. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập tiếp.
	- Soạn bài: “ Văn bản tường trình”
Tiết 127: VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
 A/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh 
 - Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình.
 -Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình.
 -Biết cách làm một văn bản tường trình đúng qui cách .
 B/ Chuẩn bị :
 - GV: Soạn bài ,bảng phụ 
 - HS chuẩn bị bài , bảng phụ .
 C/ Tiến trình các tổ chức hoạt động dạy và học:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an N Van 8 2 cot.doc