Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 33: Cá chép

Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 33: Cá chép

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS hiểu đượcc ác đặc điểm đời sống cá chép.

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.

 Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.

 Bảng phụ (giấy Ao) ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền.

- HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong

 Kẻ sẵn bảng 1 vào vở.

 

docx 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 7 năm 2009 - Tiết 33: Cá chép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Chương VI – Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Tiết 33: Cá chép
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu đượcc ác đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
	Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
	Bảng phụ (giấy Ao) ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi những câu lựa chọn phải điền.
- HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong
	Kẻ sẵn bảng 1 vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp?
3. Bài mới
	Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá và giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp đó là cá chép.
	I-Đời sống cá chép	
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi sau:
- Cá chép sống ở đâu? thức ăn của chúng là gì?
- Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận và trả lời:
- Đặc điểm sinh sản của cá chép?
- Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn?
- Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép.
- HS tự thu nhận thông tin SGk trang 102, thảo luận tìm câu trả lời.
+ Sống ở hồ, ao, sông, suối.
+ Ăn động vật và thực vật.
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào môi trường.
+ Cá chép thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh).
+ ý nghĩa: Duy trì nòi giống.
- 1 vài HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Môi trường sống: nước ngọt
- Đời sống:
	+ Ưa vực nước lặng
	+ Ăn tạp
	+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:
	+ Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
	+ Trứng thụ tinh phát triển thành phôi.
II- Cấu tạo ngoài
a. Cấu tạo ngoài
- Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 SGK và nhận biếtc ác bộ phận trên cơ thể của cá chép.
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày.
- GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây.
- Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất, chọn câu trả lời.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng điền.
- GV nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G.
- 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội.
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ, ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài.
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trê tranh.
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK trang 103.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm điền bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
b. Chức năng của vây cá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Vây cá có chức năng gì?
- Nêu vai trò của từng loại vây cá?
- HS đọc thông tin SGK trang 103 và trả lời câu hỏi:
- Vây cá như bơi chèo, giúp cá di chuyển trong nước.
Kết luận: 
- Vai trò của từng loại vây cá
- Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Trình bày trên tranh: đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
2. Cho HS làm bài tập sau:
Hãy chọn những mục tương ứng của cột A với cột B trong bảng sau đây:
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Vây ngực, vây bụng
2- Vây lưng, vây hậu môn
3- Khúc đuôi mang vây đuôi
a- Giúp cá di chuyển về phía trước
b- Giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống.
c- Giữ thăng bằng theo chiều dọc.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành: theo nhóm
+ 1 con cá chép (cá giếc)
+ Khăn lau, xà phòng.
Rút kinh nghiệm 
.
	 .....
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiet 33.docx