Đề thi học kỳ II lớp 6 năm học 2010 - 2011 môn: Sinh học - Trường THCS Đại Hợp

Đề thi học kỳ II lớp 6 năm học 2010 - 2011 môn: Sinh học - Trường THCS Đại Hợp

Câu 1: (2đ) a. Vì sao phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi chúng chín khô?

 b. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm có những điểm gì khác nhau về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản?

Câu 2:(2đ) a. Thực vật có vai trò gì?

 b. Nêu những biện pháp bảo vệ thực vật?

Câu 3:(4đ) a. Vì sao nói tảo là thực vật bậc thấp còn rêu là thực vật bậc cao?

 b. Vì sao gọi thông là thực vật hạt trần?

 c. Vi khuẩn phát triển nhanh ở những điều kiện như thế nào? Từ đó giải thích vì sao chúng ta phải thường xuyên vệ sinh lớp học, sân trường, môi trường xung quanh?

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 986Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II lớp 6 năm học 2010 - 2011 môn: Sinh học - Trường THCS Đại Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS ĐẠI HỢP
Mã ký hiệu
SI -DH01-HKII6-10
ĐỀ THI HỌC KỲ II LỚP 6
Năm học 2010 - 2011
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 45’
(Đề này gồm 4 câu, 1 trang)
Câu 1: (2đ) a. Vì sao phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi chúng chín khô?
 b. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm có những điểm gì khác nhau về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản?
Câu 2:(2đ) a. Thực vật có vai trò gì? 
 b. Nêu những biện pháp bảo vệ thực vật?
Câu 3:(4đ) a. Vì sao nói tảo là thực vật bậc thấp còn rêu là thực vật bậc cao? 
 b. Vì sao gọi thông là thực vật hạt trần? 
 c. Vi khuẩn phát triển nhanh ở những điều kiện như thế nào? Từ đó giải thích vì sao chúng ta phải thường xuyên vệ sinh lớp học, sân trường, môi trường xung quanh? 
Câu 4: (2đ) Vẽ một cây xanh có hoa và nêu chú thích đầy đủ các bộ phận, chú ý chiều mạch gỗ và mạch rây.
--------------- Hết --------------
PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ
TRƯỜNG THCS ĐẠI HỢP
Mã ký hiệu
SI -DH01-HKII6 - 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HKII LỚP 6
Năm học 2010 - 2011
MÔN: Sinh học
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang )
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2điểm)
a. ( 0,5 điểm) 
Phải thu hoạch đậu xanh và đậu đen trước khi chúng chín khô để hạt không bị rơi xướng đất. Vì quả của chúng thuộc loại quả khô lẻ. Khi chín khô vỏ quả tự mở ra. 
0,5đ
b. (1,5 điểm)
Đặc điểm so sánh
Cây một lá mầm
Cây hai lá mầm
Rễ
Rễ chùm
Rễ cọc
Thân
Thân cỏ.
Thân gỗ, thân cỏ
Gân lá
Gân lá song song hoặc hình cung
Gân lá hình mạng
Hạt (số lá mầm)
1 lá mầm trong hạt
2 lá mầm trong hạt
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
2
(2điểm)
a. 1điểm
- Vai trò của thực vật
 Thực vật ổn định hàm lượng khí oxi và cacbonic, điều hòa không khí.
 Thực vật ngăn dòng nước gây sói mòn đất, lũ quét.
 Thực vật giữ độ ẩm cho không khí.
 Thực vật là nơi sống của nhiều loài động vật, là thức ăn của con người, đv.
 Thực vật giúp tạo ra cân bằng sinh thái, đa dạng sinh học.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b. 1điểm
- Những việc cần làm:
 Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ cây xanh nơi sinh sống, học tập.
 Trồng và bảo vệ rừng.
 Tuyên truyền cho mọi người biết về vai trò của thực vật để cùng nhau bảo vệ thực vật
 Tiết kiệm trong sử dụng các đồ vật liên quan tới thực vật
 Ngăn chặn pha rừng để bảo vệ môi trường sông của TV.
 Hạn chế khai thác bừa bãi các loài TV quý hiếm để bảo vệ số lượng.
 Xây dựng các vườn TV, vườn quốc gia...để bảo vệ các loài TV.
 Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài TV quý hiến.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
(4điểm)
a. 2điểm
- Tảo là thực vật bậc thấp vì:
Môi trường sống còn phụ thuộc vào nước.
Cơ thể đơn bào hoặc đa bào song chưa phân hóa cấu tạo.
Chưa có rễ, thân, lá thật.
- Rêu được coi là thực vật bậc cao:
Rêu sống ở cạn, cơ thể không còn phụ thuộc hoàn toàn vào môi trường nước.
Đã có thân, lá thật ( rễ giả)
Thân chưa có mạch dẫn nên rêu thường thấp.
1đ
1đ
b. 1 điểm
- Thông là thực vật hạt trần vì:
Thông chưa có quả.
Hạt thông nằm trên các lá noãn hở của nón cái nên gọi là hạt trần.
0,5đ
0,5đ
c. 1 điểm
Vi khuẩn phát triển ở những môi trường bị ô nhiễm có nhiều xác hữu cơ.
Vệ sinh sạch sẽ môi trường hạn chế môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển ảnh hưởng đến sức khỏe.
0,5đ
0,5đ
4
(2 điểm)
- Vẽ hình đầy đủ các bộ phận 
- Chú thích đầy đủ
1đ
1đ
--------------- Hết ---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde sinh hoc 6 1011.doc