Đề thi học kì II môn Giáo dục công dân 6 ( đề 1)

Đề thi học kì II môn Giáo dục công dân 6 ( đề 1)

I. Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.25đ

1.Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng

1.1. Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen là

A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm

C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn

1.2. Đèn tín hiệu nào thì không được phép đi

A. Đèn xanh B. Đèn đỏ

C. Đèn vàng D. Đèn vàng chớp tắt

1.3. Câu nói “Trẻ em như búp trên cành” là của ai

A. Trường Chinh B. Lê Duẫn

C. Phạm Văn Đồng D. Hồ Chí Minh

1.4. Cấp học nào bắt buộc công dân phải hoàn thành

A. Tiểu học B. Trung học cơ sở

C. Trung học phổ thông D. Đại học

1.5. Hành vi nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người

A. Bênh vực bạn khi bạn bị bắt nạt B. Đổ rác bừa bãi

C. Đánh bạn C. Nhà trường xử phạt học sinh vi phạm

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 784Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Giáo dục công dân 6 ( đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ GDCD 6 ( đề 1)
Ma trận
Nội dung chủ đề
Cấp độ tư duy
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Nhận biết biển báo cấm
1.1 TN
( 0.25 đ)
2. Nhận biết tín hiệu đèn giao thông, quy định về an toàn GT
1.2 TN
( 0.25đ)
2 TN
( 1đ )
4 TL
(1.5đ)
3. Nhận biết câu nói của BH về quyền trẻ em
1.3 TN
( 0.25đ)
4. Xác định cấp học nào buộc phải hoàn thành
1.4 TN
( 0.25đ)
5. Nhận biết hành vi xâm phạm TM, TT, SK,DD,NP của CD
1.5 TN
(0.25đ)
6. Nhận biết QĐ, nôi dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
1.6 TN
( 0.25đ)
3 TL
( 1đ)
7. Nhận biết câu nói của Lê Nin về học tập
1.7 TN
( 0.25đ)
8. Xác định hành vi vi phạm an toàn, bí mật TT,ĐT,ĐT
1.8 TN
(0.25đ)
9. Biết các nhóm quyền nêu những việc làm thực hiện quyền trẻ em và vi phạm quyền trẻ em
5 TL
(2.5đ)
10. Đề xuất cách ứng xử liên quan đến quyền CD
5 TL (2đ)
Tổng số câu hỏi
9
3
1
Tổng điểm
3.0đ
5.0đ
2.0đ
Tỉ lệ
30%
50%
20%
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu 0.25đ
1.Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng
1.1. Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen là 
A. Biển báo cấm	B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh	D. Biển chỉ dẫn
1.2. Đèn tín hiệu nào thì không được phép đi
A. Đèn xanh	B. Đèn đỏ
C. Đèn vàng	D. Đèn vàng chớp tắt
1.3. Câu nói “Trẻ em như búp trên cành” là của ai
A. Trường Chinh	B. Lê Duẫn
C. Phạm Văn Đồng	D. Hồ Chí Minh
1.4. Cấp học nào bắt buộc công dân phải hoàn thành
A. Tiểu học	B. Trung học cơ sở
C. Trung học phổ thông	D. Đại học
1.5. Hành vi nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người
A. Bênh vực bạn khi bạn bị bắt nạt	B. Đổ rác bừa bãi
C. Đánh bạn	C. Nhà trường xử phạt học sinh vi phạm
1.6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được quy định ở điều mấy của Hiến Pháp 1992
A. Điều 71	B. Điều 72
C. Điều 73	D. Điều 74
1.7. Câu danh ngôn “ Học, học nữa, học mãi” là của ai
A. Mao Trạch Đông	B. Hồ Chí Minh
C. Lê- nin	D. Ang- ghen
1.8. Hành vi nào sau đây là vi phạm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
A. Người có thẩm quyền kiểm tra thư vì nghi vấn có vấn đề
B. Đọc thư dùm người bạn bị khiếm thị
C. Nghe lén điện thoại của người khác
D. Nhặt thư đánh rơi, tìm cách trả lại cho người mất
2. Nối cột A với cột B cho phù hợp
A
Nối
B
1. Người đi bộ
a. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng
2. Biển báo nguy hiểm
b. Đi sát mép đường
3. Biển hiệu lệnh
c. Không lạng lách, đánh võng
4. Người đi xe đạp
d. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng
e. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng
II. Tự luận:
3. (1đ) Thế nào là quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
4 . (1,5ñ) Nêu những quy định của luật giao thông đối với người đi xe đạp?
5. (2.5đ) Quyền trẻ em được nêu trong công ước Liên hợp quốc gồm những nhóm quyền nào? Nêu 3 việc làm thực hiện quyền trẻ em và 3 việc làm vi phạm quyền trẻ em?
6. (2đ) Em sẽ làm gì khi gặp các trường hợp sau:
 A. Bị người khác xâm hại danh dự, nhân phẩm
 B. Có người tự ý đòi khám xét nhà em
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (3đ)
1.( mỗi câu đúng 0.25đ )
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
A
B
D
A
C
C
C
C
2. ( mỗi ý nối đúng 0,25đ)
1-b 2-a 3- d 4- c
II. Tự luận:( 7đ)
3. Không ai được tự ý chiếm đoạt , mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.(1đ)
4. (1.5đ)
- Không dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng, lấn đường, chở cồng kềnh, buông tay(1.0đ)
- Dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn(0.5đ)
5. (2.5đ)
- Nêu 4 nhóm quyền (1đ)
	+ Nhóm quyền sống còn
	+ Nhóm quyền phát triển
	+ Nhóm quyền tham gia
	+ Nhóm quyền bảo vệ
- Nêu 3 việc làm thực hiện quyền trẻ em và 3 việc làm vi phạm quyền trẻ em(1.5đ)
VD:	+ Tổ chức tiêm phòng cho trẻ em
	+ Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em
	+ Tổ chức trại hè cho trẻ em
	+ Đánh đập trẻ em
	+ Lợi dụng trẻ em buôn bán ma túy
	+ Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái
6.(2đ)
- Khi bị xâm hại danh dự, nhân phẩm phải tỏ thái độ phản đối và báo cho nhà trường, các cơ quan có trách nhiệm ở địa phương biết để xử lí(1đ)
- Không cho người đó vào nhà khám xét, nhờ những người xung quanh can thiệp, báo cho người, cơ quan có trách nhiệm ở địa phương(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HKII GDCD 6 1011.doc