Đề thi học kì 2 Văn 8

Đề thi học kì 2 Văn 8

 Câu 1: “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm

 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”

a. Xác định hành động nói và kiểu câu của câu trên

b. Viết đoạn văn 6- 8 câu phân tích tác dụng của phép tu từ trong câu thơ, trong đoạn có dùng 1 câu nghi vấn hoặc cảm thán. Gạch dưới câu đó

 Câu 2: Ý thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trong văn bản Nước Đại Việt ta có điểm gì mới so với văn bản Sông núi nước Nam?

 Câu 3:

Chọn một trong hai đề sau:

1. Có ý kiến cho rằng: Thơ Hồ Chí Minh thể hiện tình yêu thiên nhiên tha thiết. Qua các tác phẩm “Ngắm trăng”, “Đi đường” em hãy chứng minh điều đó.

2. Phân tích bài thơ “Đi đường” và nêu suy nghĩ của em sau khi học xong bài thơ.

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đề thi học kì 2 văn 8
 I. Ma trận:
Stt
Nội dung chủ đề
 Các cấp độ tư duy
Tổng số
 Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
Câu
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 điểm
1
2
3
Hành động nói, câu, b/p tu từ.
Nghị luận trung đại
 Nghị luận + Thơ ca C M
C 1
1 
 2,0 
C 2
1 
 1,5
C3
1 
 6,5
 Tổng số câu
 Tổng số điểm
1
1,5
1
2,0
1
6,5
3
 10,0
 II. Đề bài:
 Câu 1: “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”
a. Xác định hành động nói và kiểu câu của câu trên
b. Viết đoạn văn 6- 8 câu phân tích tác dụng của phép tu từ trong câu thơ, trong đoạn có dùng 1 câu nghi vấn hoặc cảm thán. Gạch dưới câu đó
 Câu 2: ý thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trong văn bản Nước Đại Việt ta có điểm gì mới so với văn bản Sông núi nước Nam?
 Câu 3:
Chọn một trong hai đề sau:
Có ý kiến cho rằng: Thơ Hồ Chí Minh thể hiện tình yêu thiên nhiên tha thiết. Qua các tác phẩm “Ngắm trăng”, “Đi đường” em hãy chứng minh điều đó.
Phân tích bài thơ “Đi đường” và nêu suy nghĩ của em sau khi học xong bài thơ.
 III.Yêu cầu:
GV phát đề cho học sinh - Học sinh trật tự, đọc kĩ đề, tập trung trí tụê
 GV coi thi nghiêm túc nghiêm túc làm bài
GV nhắc nhở h/s chưa chú
ý làm bài 
 IV. Đáp án, biểu điểm:
 Câu 1: 2 điểm
a. Xác định hành động nói & kiểu câu: 0,5 điểm
 - HĐN: Trình bày. Kiểu câu: Trần thuật 
b. Viết đoạn văn: 1,5 điểm
 +Viết đoạn văn phân tích tác dụng của phép nhân hoá, ẩn dụ chuyển đổi cảm giảc trong việc khắc hoạ hình ảnh con thuyền sau chuyến ra khơi: 1 điểm
- Nhân hoá: im, mỏi, trở về, nằm->con thuyền trở thành 1 sinh thể sống đangnằm yên, nghỉ ngơi, th/giãn sau những ngày vật lộn với sóng gió biển khơi ko thể nói là ko mệt mỏi với sự mãn nguyện, hài lòng
- ADCDCG: Nghe.-> c/nhận được vị nồng mặn của muối b’ đang lan dần trong cơ thể, thấm, ngấm dần vào từng thớ vỏ, thân gỗ-> gắn bó với b’, với ng dân chài
+ Sử dụng 1 câu nghi vấn hoặc cảm thán: 0,5 điểm
Câu 2: 1,5 điểm
 + ý thức về nền độc lập của dân tộc trong “Sông núi nước Nam” được xác định ở hai 
phương diện: Lãnh thổ (sông núi) và chủ quyền (Vua Nam).
+ “Bình Ngô Đại Cáo” ý thức được phát triển cao hơn, sâu sắc và toàn diện hơn nhiều.
Ngoài lãnh thổ và chủ quyền, ý thức về độc lập được mở rộng, bổ sung bằng ba yếu tố mới.
- Văn hiếu lâu đời
- Phong tục tập quán riêng
- Truyền thống lịch sử anh hùng.
Câu 3:6,5 điểm
Yêu cầu chung:
- Nắm vững phương pháp làm bài văn nghị luận
- Nắm vững kiến thức về bài thơ Ngắm trăng, Đi đường
- Viết thành bài văn nghị luận có bố cục 3 phần: MB, TB, KB, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi câc loại
Yêu cầu cụ thể:
1. Mở bài: (0,75 điểm)
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm
- Nêu vấn đề cần nghị luận
2. Thân bài: 5,0 điểm
Đề 1: Cần làm rõ: Hai bài thơ đã thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nghệ sĩ của Bác. Cụ thể:
 + Bị giam cầm, đày đoạ, Bác vẫn bối rối xốn xang, xúc động trước cảnh đẹp đêm trăng; Bác vẫn để tâm hồn rộng mở giao hoà với trăng: câu 1-2(bài Ngắm trăng),
 Người & trăng đã trở thành bầu bạn tri âm, tri kỉ (câu3-4) - 2,5điểm
 + Trên đường chuyển lao khổ ải, gian khó, Bác vãn cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên núi non hùng vĩ trùng điệp (bài Đi dường)- 2,5 điểm
Đề 2: + Phân tích bài thơ Đi đường:
 - Baứi thụ cho thaỏy ủửụùc nhửừng gian khoồ người đi đường phaỷi traừi qua khi đi ủửụứng cũng chớnh laứ nhg gian khổ Btừng trải treõn đường chuyeồn lao vaứ tinh thaàn kieõn trỡ vửụùt khoự cuỷa ngửụứi. Tửứ trong thửùc teỏ aỏy baống trớ tueọ, Ngửụứi ủaừ lieõn heọ ruựt ra baứi hoùc boồ ớch cho cuoọc soõng,cho ngửụiứ chieỏn sú caựch maùng.(1,5 điểm)
-.Baứi thụ gụùi cho thaỏy treõn đường đời, đường CM neõu cao yự chớ kieõn cưụứng, loứng quyeỏt taõm vửụùt khoự cuoỏi cuứng seừ chieỏn thaộng veỷ vang.Hỡnh aỷnh ngửụứi ủi ủửụứng ủửựng treõn ủổnh nuựi bao quaựt moùi khoõng gian theồ hieõn tử theỏ hieõn ngang cuỷa ngửụứi chieỏn sú caựch maùng ủaùp baống moùi khoự khaờn, ủửựng treõn ủổnh cao cuỷa chieỏn thắng(1,5 điểm)
+ Suy nghĩ về baứi thơ: 
Coự theồ coự nhieàu yự khaực nhau, nhửng coự theồ neõu baọt caực yự sau: 2 ủieồm
- Suy nghú về B: Yeõu thieõn nhieõn, phong thaựi ung dung, laùc quan
 - Suy nghú veà nhửừng baứi hoùc ruựt ra qua baứi thụ baứi thụ: tinh thaàn kieõn trỡ, quyeỏt taõm vửụùt khoự trong tu dửụừng hoùc taọp vaứ coõng taực sau naứy.
3. Keỏt baứi:
Khaỳng ủũnh vaỏn ủeà NL
Ruựt ra baứi hoùc, neõu suy nghú, lieõn heọ.

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi hoc ki 2 van 8.doc