Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Tự Trọng

Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Tự Trọng

A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3Đ)

 Hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Câu 1: Nơi tổng hợp Prôtêin trong tế bào là:

 A. Nhiễm sắc thể B. Ty thể

 C. Ribôxôm D. Bộ máy Gôngi

Câu 2: Khi nhai kỹ cơm trong miệng ta thấy có vị ngọt vì:

A. Cơm cháy và thức ăn được nhào kỹ B. Cơm đã biến đổi thành đường

C. Nhờ sự hoạt động men Amilaza D.Thức ăn được nghiền nhỏ

Câu 3: Dịch ruột được tiết ra khi:

A . Thức ăn chạm và lưỡi B. Ta nhìn thấy thức ăn

C. Thức ăn chạm vào niêm mạc ruột D. Thức ăn chạm vào niêm mạc dạ dày

câu 4: Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim

A. Vitamin B1 B. Vitamin E

C. Vitamin C D. Vitamin B

Câu 5: : Điều nhận định nào sau đây là không đúng với các giai đoạn của quá trình hô hấp?

 

doc 7 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KRÔNG NÔ 	ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 8
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Năm học: 2019 - 2020
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3Đ)
 Hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng nhất ( mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1: Nơi tổng hợp Prôtêin trong tế bào là:
 A. Nhiễm sắc thể B. Ty thể
 C. Ribôxôm D. Bộ máy Gôngi
Câu 2: Khi nhai kỹ cơm trong miệng ta thấy có vị ngọt vì:
A. Cơm cháy và thức ăn được nhào kỹ B. Cơm đã biến đổi thành đường
C. Nhờ sự hoạt động men Amilaza D.Thức ăn được nghiền nhỏ
Câu 3: Dịch ruột được tiết ra khi:
A . Thức ăn chạm và lưỡi	 B. Ta nhìn thấy thức ăn
C. Thức ăn chạm vào niêm mạc ruột	 D. Thức ăn chạm vào niêm mạc dạ dày
câu 4: Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim
A. Vitamin	B1	B. Vitamin E
C. Vitamin C	D. Vitamin B
Câu 5: : Điều nhận định nào sau đây là không đúng với các giai đoạn của quá trình hô hấp?
Sự thở hay là sự thông khí ở phổi
Trao đổi khí ở phổi xảy ra ở phế nang
Trao đổi khí ở tế bào xảy ra mao mạch ở các mô
Trao đổi khí ở phổi xảy ra ở các tế bào
Câu 6: Rèn luyện thể dục thể thao đúng cách từ tuổi nhỏ (bé) có tác dụng:
1. Làm tổng dung tích của phổi là tối đa, khí cặn là tối thiểu
2. Tạo nên nhịp thở sâu, giảm được nhịp thở, tăng hiệu quả hô hấp
3. Tác động đến tuần hoàn hoạt động mạnh, tăng cường vận chuyển khí, tránh được tình trạng thiếu oxi và ứ động khí cacbonic
4. Tăng cường thể lực.
	Câu trả lời đúng là:
1,3,4;	B.1,2,4;	C. 1,2,3;	D. 2,3,4.
B.TỰ LUẬN( 7Đ)
Câu 1: Trình bày chức năng chính của 4 loại mô? (2 điểm)
Câu 2: a,Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? (2 điểm)
b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì giảm khả năng tiêu hóa?(1điểm)
Câu 3: Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch? Phân biệt các loại miễn dịch đó?
 (2 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM 
A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3Đ) 
I.Chọn và khoanh tròn vào chữ cái có phương án trả lời đúng nhất.
 Mỗi câu trả lời đúng(0.5đ) 
câu 1
Câu 2
câu 3
Câu 4
Câu 5
câu 6
C
B
C
B
D
A
B. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
 Câu hỏi
Yêu cầu đạt được
Điểm từng phần
1
- Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
- Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan
- Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng co và dãn
- Mô thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động của các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.
0,5
0,5
0,5
0,5
2
* Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng:
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. 
- Ruột non rất dài (2.8 – 3m ở người trưởng thành), là phần dài nhất của ống tiêu hóa. 
- Ruột non có mạng lưới mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột. 
* Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì:
- Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị, điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột, tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hóa hoạt động. Góp phần tiêu hóa và hấp thụ mỡ (lipit).
- Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật dẫn đến giảm khả năng tiêu hóa.
2
1
3
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó mặc dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
- Có 2 loại miễn dịch: Miễn dịch tự nhiên (miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm) và miễn dịch nhân tạo
- Miễn dịch tự nhiên là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh ngay cả lúc mới vừa sinh ra hoặc sau khi bị bệnh đã khỏi sẽ không bị mắc lại.
- Miễn dịch nhân tạo là khả năng con người có thể chủ động gây miễn dịch bằng cách tiêm chủng phòng bệnh bằng các vắc xin.
1
 1
4. Đề thi
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
I. Khoanh tròn chữ cái đầu câu có phương án trả lời đúng nhất (4 điểm) 
Câu 1. Con người là một trong những đại diện của
lớp Chim
lớp Lưỡng cư.
lớp Bò sát.
lớp Thú.
Câu 2.Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?
Con người
Gôrila
Đười ươi
Vượn
Câu 3.Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?
3 phần : đầu, thân và chân
3 phần : đầu, thân và các chi
2 phần : đầu và thân
3 phần : đầu, cổ và thân
Câu 4.Mô là gì?
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có hình dạng giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.
Mô là tập hợp các tế bào giống nhau,cùng thực hiện một chức năng.
Mô là tập hợp gồm các tế bào khác nhau ,thực hiện chức năng khác nhau.
Câu 5.Các loại mô chính trong cơ thể người là:
Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh.
Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô xương và mô máu.
Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.
Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh.
Câu 6.Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?
Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin
Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước
Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết
Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng
Câu 7.So với động vật, tỷ lệ xương sọ/xương mặt ở người
Như nhau 
Nhỏ hơn 
Lớn hơn  
Tuỳ loà
Câu 8. Xương được nêu dưới đây không phải xương ngắn là:
Xương cổ chân
Xương sườn
Xương cổ tay
Xương đốt sống
Câu 9.Vai trò của khoang xương trẻ em là
Giúp xương dài ra.
Giúp xương lớn lên về chiều ngang,
Chứa tuỷ đỏ, là nơi sản sinh hồng cầu.
Nuôi dưỡng xương.
Câu 10.Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ
co duỗi ngẫu nhiên
co duỗi đối kháng
cùng co.
cùng duỗi
Câu 11. Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?
3 loại
4 loại
5 loại
6 loại
Câu 12. Ở  người có mấy nhóm máu?
1
2
3
4
Câu 13. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?
Thanh quản 
Khí quản 
Thực quản
Phế quản
Câu 14.Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?
Khí nitơ
Khí cacbônic
Khí ôxi
Cả khí ôxi và khí cacbônic
Câu 15.Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
họng và phế quản.
phế quản và mũi
họng và thanh quản
thanh quản và phế quản.
Câu 16.Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng.
dung tích sống của phổi.
khoảng chết trong đường dẫn khí.
lượng khí cặn của phổi.
lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.
(Đề thi số 1)
A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)
Câu 1 : Trong cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?
a. Dạ dày
b. Lá lách
c. Phổi
d. Gan
Câu 2 : Trong tế bào người, bào quan nào đóng vai trò chính yếu vào hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng?
a. Ti thể
b. Nhân
c. Ribôxôm
d. Lưới nội chất
Câu 3 : Loại mô nào dưới đây được xếp vào nhóm mô liên kết?
a. Mô máu
b. Tất cả các phương án còn lại
c. Mô xương
d. Mô mỡ
Câu 4 : Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào về nơron hướng tâm là đúng?
a. Có thân nằm trong trung ương thần kinh
b. Còn có tên gọi khác là nơron vận động
c. Đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh
d. Tất cả các phương án còn lại
Câu 5 : Bao hoạt dịch là cấu trúc được tìm thấy ở loại khớp nào?
a. Khớp động
b. Khớp bán động
c. Khớp bất động
d. Tất cả các phương án còn lại
Câu 6 : Đặc điểm nào sau đây có trong cấu tạo của bộ xương người?
a. Xương hàm lớn hơn xương hộp sọ
b. Xương cột sống hình vòng cung
c. Lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng
d. Xương gót phát triển về phía sau
Câu 7 : Trong cơ thể người có bao nhiêu loại bạch cầu?
a. 4
b. 2
c. 5
d. 3
Câu 8 : Những loại bạch cầu nào tham gia vào quá trình thực bào?
a. Bạch cầu ưa kiềm và bạch cầu limphô
b. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ưa axit
c. Bạch cầu ưa axit và bạch cầu mônô
d. Bạch cầu mônô và bạch cầu trung tính
Câu 9 : Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: “ là loại tế bào máu đóng vai trò đặc biệt quan trọng vào quá trình đông máu.”
a. Tiểu cầu
b. Bạch cầu ưa axit
c. Hồng cầu
d. Bạch cầu trung tính
Câu 10 : Khi tâm thất trái co thì máu sẽ được tống đến
a. tĩnh mạch chủ.
b. động mạch chủ.
c. động mạch phổi.
d. tâm nhĩ trái.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_8_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc