Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Chương I: Cơ học

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Chương I: Cơ học

Hoạt đông 3 : Xây dựng công thức tính vận tốc .

* Từ khái niệm về vậntốc yêu cầu hoc sinh xây dựng công thức và nói lên từng đại lượng có trong công thức

 G/v thông báo vận tốc được kí hiệu làchữ v, thời gian kí hiệu là t, quãng đường kí hiệu làchữ s .

Hoạt động 4 : Tìm hiểu đơn vị vận tốc .

 G/v thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian

 Y/c học sinh làm việc cá nhân với câu C4 . Gọi 1học sinh trả lời .

 G/v thông báo vận tốc có nhiều đơn vị như km/h, km/phút, nhưng đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s .

 

doc 51 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Chương I: Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1- Tiết 1 
Ngày soạn ../../ 
Ngày dạy .../../ 
	CHƯƠNG I :CƠ HỌC
 BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I . MỤC TIÊU :
 - Học sinh nêu được nhữnh ví dụ về chuyễn đông cơ học trong đời sống hằng ngày .
 - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên , đặc biệt biết xác định trạng tháy của vật so với vật mốc
 - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp trong cuộc sống .
II . CHUẨN BỊ :	
 - Tranh vẽ ( H 1.1,2 SKH ) 
 - Tranh vẽ ( H1.3 ) .
III : HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1 . Ổ định và kiểm tra sĩ số lớp . ( 1`) .
 2 . Kiểm tra bài củ : ( Không kiểm tra ) . 
 3 . Giảng bài mới :
T/G
HĐ CỦA G/V
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập .
 - Giới thiệu chương trình vật lí 8
 - Giới thiệu chương cơ học .
 - Đặc vấn đề để vào bài 1 .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách xác định một vật chuyển động hay đứng yên :
 * Em hãy tìm một ví dụ về chuyển động và một ví dụ về đứng yên ?
* Tại sao em biết xe đạp đang chuyển động ?
 * Khi xe chạy vị trí xe như thế nào so với cây cột điện bên đường ?
Từ đó giáo viên nhấn mạnh thếnào là chuyển động ?
 * Vì sao em biết người đứng dưới gốc cây là đứng yên ?
 * Vậy khi nào vật đứng yên ?
 * Y/c học sinh thảo luận trả lời câu hỏi C1 ?
 Từ đó giáo viên đưa ra các khái niệm về vật mốc, sau đó kết luận thế nào là chuyển động vàđứng yên .
 * Vận dụng kết luận trả lời câu hỏi C1, C2 .
 Yêu cầu học sinh tìm ví dụ về chuyển động và đứng yên ? Nêu vật chọn làm mốc ? 
Hoạt động 3 : Tính tương đối của chuyển động và đứng yên .
Treo tranh H1.2 lên bảng gọi học sinh nhận xét trả lời câu C4
 G/v gọi 1 số học sinh nhận xét câu trảlời .
 * Y/c học sinh thảo luận câu C5 . Gọi học sinh trả lời 
 * Từ nhận xét ở 2 câu trên, học sinh thảo luận trả lời C6 ?
 * Gọi một học sinh cho thêm một vài ví dụ ?
 * Vậy vật đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào gì ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số chuyển động thường .
 Học sinh nghiên cức tài liệu để trả lời các câu hỏi sau .
 * Quỹ đạo chuyển động là gì ?
 G/v viên giới thiệu một số quỹ đạo chuyển động thường gặp .
 * Y/c học sinh về nhà trả lời câu C9 ?
Hoạt động 5 : Vận dụng .
 Treo H1.4 yêu cầu học sinh làm việc cá nhân trảlời câu C10 C11 .
Giáo viên nhận xét và gọi học sinh nhắc lại .
Học sinh đọc phần giới thiệu ở trang 3 
 Hs ghi bài 
-Một học sinh đang đứng dưới gốc cây, một xe đạp đang chạy 
-Thấy bánh xe quay 
Có thay đổi 
- Vì vị trí người đó không thay đổi so với gốc cây 
- Khi vị trí người đó thay đổi so với gốc cây 
Y/c học sinh nhắc lại hoặc đọc lại phần kết luận
 - Một ôtô chạy trên đường chọn cây bên đường làm mốc.
 - Học sinh thảo luận trảlời câu C6
Phụ thuộc vào vật làm mốc
Đường mà vật chuyển động vạch ra được gọi là vĩ đạo chuyển động 
Hs làm việc cá nhân trả lời
Hs ghi bài
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển đông hay đứng yên .
Kết luận :
 Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
 II . Tính tương đối của chuyển động và đứng yên .
Chuyển động và đúng yên có tính chất tương đối tuỳ thuộc vào vật chọn làm vật mốc .
 Người ta thường chọc những vật gắn liền với trái đất làm vật mốc.
III. Một số chuyển động thường gặp .
 Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là : chuyển động thẳng, cong, tròn .
 IV. Vận dụng :
 C11 Nhận xét trên chưa hoàn toàn đúng, muốn xét một vật chuyển động hay đứng yên là xét vị trí của vật so với vật làm mốc
 4. Củng cố :
 - Thế nào là chuyển động cơ học ?
 - Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học ?
 - Các dạng chuyển động thường gặp ?
 5. Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập SBT 
 Xem trước bài học số 2
Tuần : 2
Tiết : 2 
Ngày soạn ../../ 
Ngày dạy .../../
 Bài 2 : VẬN TỐC
I . MỤC TIÊU .
 -Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động .
 - Nắm vững công thức tính vận tốc v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc , cách đổi đơn vị .
 - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động .
II . CHUẨN BỊ .
 Cho cả lớp 
 Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 SGK 
 Tốc kế .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .
 1 . Ổn định lớp kiểm tra sĩ số lớp .
 2 . Kiểm tra bài cũ .
 * Chuyển động cơ học là gì ? Vật đứng yên là như thếnào?
 * Tính tương đối của chuyển động vàđứng yên là gì? Lấy ví dụ nói rõ vật làm mốc ?
 * Chữa một số bài tập SBT 
 3 .Giảng bài mới .
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huồng học tập .
 Dựa vào phần giới thiệu ở đầu bài để gây sự tò mò tìm hiểu cho học sinh .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc .
 -G/v treo bảng phụ 2.1 . 
 * Y/c học sinh thu thập thông tin để điền vào bảng ở cột 4, 5 .
 * G/v yêu cầu học sinh đọc câu trả lời .
 - G/v nhận xét uốn nắng nếu có sai sót .
 * Từ những nhận xét trên giáo viên thông báo khái niệm về vận tốc.
 * Y/c học sinh đọc thảo luận trả lời câu hỏi câu C3 ?
 G/v nhận xét câu trả lời của học sinh .
Hoạt đông 3 : Xây dựng công thức tính vận tốc .
* Từ khái niệm về vậntốc yêu cầu hoc sinh xây dựng công thức và nói lên từng đại lượng có trong công thức
 G/v thông báo vận tốc được kí hiệu làchữ v, thời gian kí hiệu là t, quãng đường kí hiệu làchữ s .
Hoạt động 4 : Tìm hiểu đơn vị vận tốc .
 G/v thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian
 Y/c học sinh làm việc cá nhân với câu C4 . Gọi 1học sinh trả lời .
 G/v thông báo vận tốc có nhiều đơn vị như km/h, km/phút, nhưng đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s .
 G/v hướng dẫnhọc sinh cách đổi đơn vị .
 G/v giới thiệu dụng cụ đo vận tốc là tốc kế . G/v hướng dẫn học sinh cách đọc tốc kế
GV Hướng dẫn hs nêu ý nghĩa của những con số Vd: 10 km/h
Hoạt động 5 : Vận dụng . 
 Y/c học sinh làm việc cá nhân với câu C5 .
 * Để so sánh vật nào chuyển động nhanh thì ta làm sao ?
 - Cho học sinh đổi đơn vị từ Km/h sang m/s và ngược lại .
 - G/v nhận xét
 * Gọi học sinh lên bảng tóm tằt và giải câu C6
 - G/v nhận xét 
 - Đối vớicâu C7 , C8 giáo viên hướng dẫn học sinhcần đổi đơn vị của các đại lượng 
 Gọi 2 học sinh lên bảng làm câu C7,C8 các học sinh cò lại làm việc cá nhân .
 - Y/c học sinh dưới lớp nhận xét bài làm của bạn .
 G/v nhận xét .
H/s thu thập thông tin 
H/s thảo luận hoàn thành câu C1, C2 
H/s thu thập thông tin
H/s ghi vào vỡ khái niệm vận tốc .
Nhanh
Chậm
Qđường đi được .
Đơn vị 
 v = s/t
 v là vận tốc 
 s là quãng đường 
 t là thời gian 
H/s tự làm câu C4
H/s cùng đổi đơn vị
H/s thu thập thông tin về cách sử dụng tốc kế 
Đổi ra cùng đơn vị rồi mới so sánh
H/s giải câu C6 
 v1 = s/t =54 Km/h
 v2 = 15 m/s 
H/s lên bảng giải câu C7, C8 
H/s ghi vào vỡ
I . Vận tốc là gì ? 
 Vận tốc là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian .
 Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậmcủa chuyển động .
II . Công thức tính vận tốc 
Trong đó : v là vận tốc 
 s là qđường 
 t là thời gian 
III . Đơn vị vận tốc .
 Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài 
 Đơn vị hợp pháp của vận tốc là Km/h, và m/s
- Khi nĩi vận tốc là 10 km/h là nĩi đến độ lớn vận tốc.
- Tốc độ là độ lớn của vận tốc.
IV . Vận dụng 
 C5 .
 a. 
 b. v1 = 36 Km/h 10 m/s
 v2 = 10,8 Km/h =3 m/s
 v3 = 10 m/s 
 Vậy v1 = v3 > v2 
C6 . Tóm tắt .
 s = 81 km
 t = 1,5 h
 v1 (km/h), v2 (m/s) = ?
 Giải 
 v1 = = 54 km/h
 v2 = = 15 m/s
 v1 = v2 
C7, C8 
 4 . Củng cố 
 Độ lớn vận tốc cho biết điều gì ?
 Công thức tính vận tốc?
 Đơn vị vận tốc là gì ?
 5 . Dặn dò 
 Về nhà học bài, xem trướic bài số 3 
 Làm bài tập 2.1 2.5 
Tuần : 3
Tiết : 3 
Ngày soạn ././
Ngày dạy //
 Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN
 ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I . MỤC TIÊU :
 1 . Kiến thức .
 Hs phát biểu được định nghĩa của chuyển động đềuvà chuyển động không đều .
 Nhận biết dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không đổi theo thời gian .
 Vận dụng được công thức để tính vận tốc trung bình của một chuyển động .
 Làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 3.1 SGK
 2 . Kỹ năng .
 Từ hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra được kết luận về chuyển động đều và chuyển động không đều .
 3 . Thái độ .
 Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hành thí nghiệm . 
II . CHUẨN BỊ 
 1 . Cảlớp : Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thực hành thí nghiệm , kẽ sẵn bảng kết quả mẫu như hình 3.2 SGK
 2 . Mõi nhóm học sinh :
 Một máng nghiên , một bánh xe, một bút dạ đánh dấu .
 Một đồng hồ bấm giây .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
 1 Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp .
 2 Kiểm tra bài cũ 
* Độ lớn của vận tốc cho biết gì ? Được xác định như thế nào ?
* Viết biểu thức tính vận tốc ? Đơn vị và các đại lượng trong công thức .
* Sửa bài tập .
 3 . Giảng bài mới .
GT
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập .
 Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động . Thực tế khi đi xe đập có phải luôn nhanh, chậm như nhau không ? Bài học hôm nay ta giải quyết vấn đề trên ? 
Hoạt động 2 : Định nghĩa .
 G/v yêu cầu học sinh đọc tài liệu trả lời các câu hỏi :
 * Chuyển động đều là gì, lấy ví dụ về chuyển động đều trong thực tế ?
 * Chuyển động không đều là gì ? Lấy ví dụ về chuyển động đều trong thực tế ? 
 G/v treo bảng phụ , cho học sinh đọc câu C1 . Hướng dẫn học sinh cứ 3 giây là đánh dấu , dùng đồng hồ bấm dây rồi điền vào bảng .
 * Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau ?
 * Vậntốc trên  ...  động năng .
 - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất .
 - Thấy được động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vật tốc .
 2 . Kỷ năng .
 - Rèn luyện kỉ năng tư duy , so sánh , nhận xét .
 3 . Thái độ . 
 - Có thói quen quan sát hiện tượng , yêu thích môn học .
II . CHUẨN BỊ .
 1 . Cả lớp . 
 - Tranh phóng to H16.1a,b 16.4 SGK 
 - Hòn bi thép , máng nghiên , gỗ .
 2 . Mỗi nhóm 
 - Lò xo lá tròn , gỗ nhẹ , quẹt lửa .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .
 1 . Ổn định lớp kiểm tra sĩ số lớp .
 2 . Kiểm tra bài củ . ( không kiểm tra ) 
 3 . Bài mới .
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 . Tổ chức tình huống học tập .
 Dựa vào phần mở bài trong sách giáo khoa từ đó giới thiệu vào nội dung bài học mới .
Hoạt động 2 . Tìm hiểu khi nào vật có cơ năng .
 Y/c học sinh đọc thông tin thong SGK mục I .
 * Khi nào vật có cơ năng ? Đơn vị của cơ năng là gì ?
Hoạt động 3 . Hình thành khái niệm thế năng .
 1 . Thế năng hấp dẫn . 
 G/v treo H16.1 a,b và mô tả thí nghiệm .
 G/v thông báo quả nặng nằm trên mặt đất không có cơ năng .
 * Khi đưa vật lên cao , vật chuyển động xuống vật có cơ năng không ? Vì sao ? 
 G/v thông báo cơ năng vật có được trong trường hợp này do vật có vị trí so với mặt đất nên gọi là thế năng hấp dẫn .
 G/v thực hiện một vài thí nghiệm nhỏ để cho học sinh thấy được thế năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật .
 * Thế năng của vật đặt trên mặt đất bằng bao nhiêu ?
 2 . Thế năng đàn hồi .
 Phát dụng cụ thí nghiệm , tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm theo hình 16.2 . Yêu cầu nhóm thảo luận câu C2 .
 G/v thông báo . Cơ năng của vật có được do độ biền dạng vật gọi là thế năng đàn hồi .
 * Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Làm thí nghiệm kiểm chứng minh ?
Hoạt động 4 . Hình thành khái niệm động năng .
 G/v giới thiệu dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm H16.3 .
 G/v làm thí nghiệm , học sinh quan sát lần lượt trả lời các câu hỏi C3, C4, C5 .
 * Vật B chuyển động do đâu ?
 G/v thông báo . Cơ năng của vật có được do chuyển động gọi là động năng .
 G/v tiến hành 1 vài thí nghiệm để học sinh rút ra được nhận xét là động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
 * Khi một vật đứng yên , động năng của nó bằng bao nhiêu ?
 G/v thông báo .
 Cơ năng của vật = động năng + thế năng 
 ( Cơ năng = TN + ĐN )
Hoạt động 5 . Vận dụng .
 * Gọi học sinh tìm ví dụ về một vật có cả ĐN và TN ?
 G/v hướng dẫn học sinh làm câu C10 .
Học sinh thu thập thông tin 
Vật có cơ năng khi có khả năng thực hiện công .( Jun ) 
Học sinh quan sát 
Có . Vì nó có khả năng thực hiện công .
Học sinh đọc ghi nhớ .
Bằng không 
Học sinh làm thí nghiệm , thảo luận trả lời câu C2 .
Phụ thuộc vào .
 + Khối lượng .
 + Độ biến dạng 
Học sinh quan sát .
Vật A chuyển động tác động vào .
Học sinh ghi bài vào vỡ .
Học sinh rút ra nhận xét .
C5 . Thực hiện công .
Bằng không .
Máy bay đang bay 
I . CƠ NĂNG .
 Khi vật có khả năng thực hiện công thì vật có cơ năng .
 Cơ năng có đơn vị là Jun (J) 
II . THẾ NĂNG .
 1 . Thế năng hấp dẫn .
 Cơ năng của một vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc gọi là thế năng hấp dẫn .
 2 . Thế năng đàn hồi .
 Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi .
 Vật có độ biến dạng càng lớn thì thế năng đàn hồi càng lớn .
III . ĐỘNG NĂNG . 
 1 . Khi nào vật có động năng .
 Động năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng .
 2 . Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào ?
 Vật có khối lượng vàvận tốc càng lớn thì động năng của vật càng lớn .
 Động năng và thế năng là hai dạng năng lượng của cơ năng .
Cơ năng = TN + ĐN 
 4 . Củng cố . 
 * Yêu cầu học sinh đọc thêm phần ghi nhớ SGK ?
 * Đọc mục có thể em chưa biết .
 5 . Dặn dò .
 Về nhà học bài , làm bài tập từ 16.1 đến 16.5 SBT 
 Xem trước nội dung bài 17 .
Tuần : 20
Tiết : 20
Ngày soạn :
Ngày dạy :
	Bài 17 : SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO 
 TOÀN CƠ NĂNG
I . MỤC TIÊU . 
 1 . Kiến thức .
 - Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng .
 - Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoálẫn nhau giữa thế năng và động năng .
 2 . Kỷ năng .
 Sử dụng đúng thuật ngữ ĐN, TN , bảo toàn 
 3 . Thái độ .
 Nghiêm túc , hợp tác .
II . CHUẨN BỊ .
 Cả lớp . 1 quả bóng cao su , con lắc đơn .
 Tranh phóng to hình 17.1 .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
 1 . Ổn định và kiểm tra sĩ số lớp .
 2 . Kiểm tra bài củ .
 * Một vật có cơ năng khi nào ?
 * Khi nào vật có TN và ĐN ?
 * ĐN phụ thuộc những yếu tố nào ?
 3 . Bài mới .
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 . Tổ chức tình huống học tập .
 Giựa vào tình huống trong sách giáo khoa từ đó giớ thiệu vào nội dung bài học mới .
Hoạt động 2 . Thí nghiệm sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học .
 G/v phát mỗi nhóm học sinh một quả bóng, tổ chức lớp làm thí nghiệm theo hình 17.1 .
 Y/c thảo luận nhóm cho các câu hỏi C1 đến C4 .
 G/v nhận xét rút ra câu trả lời đúng .
 G/v thông báo : Trong quá trình quả bóng rơi ĐN của quả bóng chuyển hoá thành TN và ngược lại .
 * Cơ năng của quả bóng có thay đổi không ? Vì sao ? 
 G/v phát mỗi nhóm học sinh 1 con lắc . Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm theo H17.2 .
 Y/c thảo luận trả lời các câu hỏi C5 đến C7 .
 Gọi học sinh trả lời , giáo viên nhận xét rút ra câu trả lời đúng .
 Từ hai thí nghiệm hướng dẫn học sinh rút ra kết luận chung .
Hoạt động 3 . Thông báo định luật bảo toàn cơ năng .
 G/v thông báo nội dung định luật .
 Gọi học sinh đọc chú ý SGK .
Hoạt động 4 . Vận dụng .
 Yêu cầu học sinh làm cá nhân câu C9 .
 * Hãy chỉ ra sự chuyển hoá năng lượngở các trường hợp a, b, c .
Học sinh thu thập thông tin .
Làm thí nghiệm theo nhóm sau đó thảo luận 
Không vì.
 Cơ năng = TN + ĐN
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm .
Thảo luận đại diện nhóm trả lời.
Thu thập thông tin trong sách giáo khoa .
Học sinh thu thập thông tin – ghi bài vào vỡ .
 a. TN – ĐN
 b. TN – ĐN 
 c. ĐN – TN
I . SỰ CHUYỂN HOÁ CÁC DẠNG CƠ NĂNG .
 1 .Thí nghiệm 1 . Quả bóng rơi .
 C1 . Giảm – Tăng .
 C2 . Giảm – Tăng 
 Tăng – giảm 
 Tăng – giảm .
 C4 . Cao nhất – Thấp nhất .
 Thấp – cao .
 2 . Thí nghiệm 2 . 
 C5 . Tăng – giảm 
 C6 . TN – ĐN
 ĐN – TN
 C7 . A .TN lớn nhất
 B . ĐN lớn nhất .
 C8 . B
Kết luận :
Trong quá trình chuyển động của con lắc có thể chuyển hoá từ động năng sang thế năng và ngược lại .
II . ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG .
 “ Trong các quá trình cơ học động năng và thế năng có sự chuyển hoá cho nhau nhưng cơ năng được bảo toàn ” .
III . VẬN DỤNG .
 C9 . a. TN – ĐN
 b. TN – ĐN 
 c. ĐN – TN
 4 . Củng cố . 
 * Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng ?
 * Gọi học sinh đọc mục “ có thể em chưa biết ” ?
 * Sửa bài tập 17.1 , 17.2 .
 5 . Dặn dò . Về nhà học bài , làm các bài tập còn lại .
 Xem trước nội dung bài số 18 .
Tuần : 21
Tiết : 21 
Ngày soạn :
Ngày dạy :
 Bài18 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I .CƠ HỌC 
I . MỤC TIÊU .
 1 . Kiến thức .
 - Ôn tập , hệ thống hóa kiến thức phần cơ học .
 - Vận dụng kiết thức đã học giải bài tập phần vận dụng và sách bài tập .
 2 . Kỷ năng . 
 - Rèn luyện kỷ năng phân tích , so sánh .
 3 . Thái độ . 
 - Yêu thích môn học , nghiêm túc .
II . CHUẨN BỊ .
 Giáo viên chuẩn bị trước ô chữ .
 Học sinh làm trước phần ôn tập .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
 1 . Ổn định và kiểm tra sĩ số lớp .
 2 . Kiểm tra bài củ .
 * Kiểm tra sự chuẩn bị phần ôn tập của học sinh .
 3 . Ôn tập chương .
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 . Ôn tập lý thuyết .
 G/v gọi lần lược từng em trả lời các câu 1 đến câu 17 .
 Gọi học sinh nhận xét sau đó giáo viên chốt lại câu trả lời đúng cho học sinh ghi vào vỡ .
Hoạt động 2 . Vận dụng .
 1 . Chọn câu trả lời đúng 
 Gọi học sinh trả lời lần lược các câu 1 đến câu 6 . Thảo luận lớp để đưa ra câu trả lời đúng .
 2 . Trả lời câu hỏi . 
 Gọi học sinh trả lời tại chổ .
 3 . Bài tập . G/v gọi học sinh lên bảng giải , bài khó giáo viên gợi ý .
 BT1 . Học sinh tóm tắt đề 
 * Dốc dài bao nhiêu ? Mất thời gian bao nhiêu ?
 * Quãng đường ngang dài bao nhiêu ? Đi mất thời gian bao nhiêu ?
 * Đề bài yêu cầu tìm gì ?
 BT2 . 
 * Công thức tính áp suất ?
 * Diện tích tiếp xúc của 1 chân là S . Vậy diện tích tiếp xúc của hai chân là bao nhiêu ?
BT3 . 
 * Quả tạ có khối lượng bao nhiêu ?
 * Từ khối lượng ta đổi sang trọng lượng được bao nhiêu ? 
 * Để tính công suất ta áp dụng công thức nào ?
 * Đề bài cho S, t, P bằng bao nhiêu ? 
 Gọi học sinh lên bảng giải .
Tổ chức cho học sinh choi ô chữ bằng cách chia thành hai đội để tham gia cho chơi .
Học sinh lần lược trả lời 
Ghi vào vỡ 
Thảo luận nhóm 
Trả lời các câu 1 đến 6 .
S1 = 100m
t1 = 25s
S2 = 50m 
t2 = 20s 
Vận tốc TB .vTB = 
p = 
m = 125Kg 
P = 10m = 10.125 = 1250 N
P = 
S = 70cm = 0,7 m
t = 0,5s
P = 1250N
I . Ôn tập .
II . VẬN DỤNG . 
 1 . Chọn đáp án đúng .
 1.D 4.A
 2.D 5.D
 3.B 6.D
III . BÀI TẬP .
 Bài tập 1 . Giải 
 vTB trên đoạn đường dốc 
vTB1 = = = 4m/s
vTB2 = = = 2,5m/s
vTB trên hai quãng đường .
v = = 3,3m/s
 Bài tập 2 . Giải 
 Áp suát người đứng một chân .
 P1 = = 1,5 .104 Pa .
 Áp suất người đứng hai chân .
 P2 = = 3 . 103 Pa.
Bài tập 3 . Giải 
Công suất người lực sĩ .
P = = = 
P = 2916,7 W
IV . Ô CHỮ .
 4 . Củng cố và dặn dò . 
 Về nhà xem lại bài số 18 , làm các bài tập tương tự .
 Xem trước bài học số 19 .

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi vat ly 8.doc