Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Việt 8

Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Việt 8

Câu 1 : Chọn ý đúng trong những ý sau nói về từ địa phương:

A. Từ địa phương là những từ được dùng ở miền nam.

B. Từ địa phương là những từ chỉ được dùng ở một số vùng, địa phương nhất định.

C. Từ địa phương là những từ chỉ được dùng ở những vùng sâu, vùng xa.

Câu 2 : Trong các nhóm từ sau , nhóm từ nào có cách sắp xếp đúng nhất?

A. Những người thân yêu trong gia đình: ông, bà , cha, mẹ , anh, chị , em

B. Nông cụ: cày, bừa , bào , cưa, cuốc, phấn

C. Gia cầm : Vịt , Gà , Bò , Trâu, Ngỗng

Câu 3 : Từ nào sau đây không phải là biệt ngữ xã hội?

A. Trẫm B. Mế C. Khanh

Câu 4 : Các từ : này , ơi, vâng, dạ, ừ thuộc

A. Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

B. Trợ từ.

C. Thán từ gọi đáp

Câu 5: Từ nào sau đây không phải là từ láy?

A. Lom khom B. Máu mủ C. Thơm tho

Câu 6 : Từ “ơi” trong câu: “ em thật là một con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi” là :

A. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.

B. Tình thái từ cầu khiến.

C. Tình thái từ nghi vấn

Câu 7 : Dấu hai chấm trong câu văn: “ Có người cho rằng : bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại”co tác dụng gì?

A. Đánh dấu lời dẫn gián tiếp.

B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.

C. Đánh dấu phần giải thích , thuyết minh cho phần trước đó.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Tiếng Việt 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1 : Chọn ý đúng trong những ý sau nói về từ địa phương:
Từ địa phương là những từ được dùng ở miền nam.
Từ địa phương là những từ chỉ được dùng ở một số vùng, địa phương nhất định.
Từ địa phương là những từ chỉ được dùng ở những vùng sâu, vùng xa.
Câu 2 : Trong các nhóm từ sau , nhóm từ nào có cách sắp xếp đúng nhất?
Những người thân yêu trong gia đình: ông, bà , cha, mẹ , anh, chị , em
Nông cụ: cày, bừa , bào , cưa, cuốc, phấn
Gia cầm : Vịt , Gà , Bò , Trâu, Ngỗng
Câu 3 : Từ nào sau đây không phải là biệt ngữ xã hội?
A. Trẫm B. Mế C. Khanh
Câu 4 : Các từ : này , ơi, vâng, dạ, ừ thuộc 
Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Trợ từ.
Thán từ gọi đáp
Câu 5: Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. Lom khom B. Máu mủ C. Thơm tho
Câu 6 : Từ “ơi” trong câu: “ em thật là một con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi” là :
Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
Tình thái từ cầu khiến.
Tình thái từ nghi vấn
Câu 7 : Dấu hai chấm trong câu văn: “ Có người cho rằng : bài toán dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại”co tác dụng gì?
Đánh dấu lời dẫn gián tiếp.
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
Đánh dấu phần giải thích , thuyết minh cho phần trước đó.
Câu 8 : Dấu ngoặc kép trong câu: thế mà nghe xong câu chuyện này, qua một thoáng liên tưởng , tôi bổng “sáng mắt ra”. Được sử dụng nhằm mục đích.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu từ ngữ , đoạn dẫn trực tiếp.
Câu 9 : Các từ : hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, rắp tâm, thuộc trường từ vựng nào?
A. Trạng thái B. Cảm xúc C. Thái độ
Câu 10: Khái niệm nào sau đây nói về trợ từ?
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Cả A & B.
Câu 11: Câu ca dao: “ Nhớ ai bổi hổi bồi hồi 
 Như đứng đống lửa như ngồi đống than” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nói giảm nói tránh B. ẩn dụ C. Nói quá
Câu 12 : Gạch chân dưới từ tượng hình trong câu thơ sau:
 Thân gầy guộc lá mỏng manh
 Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi
 ( Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)
Câu 13 : Cho câu: “ cấm hút thuốc lá trong phòng!” Em hãy viết lại câu trên có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh? ( 1 đ )
Câu 14 : Đặt 3 câu ghép trong đó ( 1.5 đ)
Chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả.( 0.5 đ)
Câu chỉ quan hệ tăng tiến. ( 0.5 đ)
Câu chỉ quan hệ tương phản. ( 0.5 đ )
Câu 15 : Em hãy chép lại câu , ca dao, thành ngữ có sử dụng biện pháp tu từ nói quá? ( 1.5 đ )
Câu 15 :Hãy viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất là 1 câu ghép nói về đề tài thay đổi thói quen sử dụng bao ni lông? ( 2 đ )
Câu 16: Định nghĩa nào sau đây đúng với khái niệm từ nghĩa rộng:
Là từ có phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Là có nghĩa rộng với từ này nhưng lại hẹp với từ khác.
Câu 17: Các nhóm từ sau, nhóm từ nào có cách sắp xếp đúng nhất?
Những người thân yêu trong gia đình: ông, bà, cha, mẹ, anh, chị,
Nông cụ: cày, bừa, bào, mai, cuốc,.
Gia cầm: gà, vịt, bo,ø ngỗng,..
Câu 18: Gạch chân những từ tượng hình trong các câu thơ cho sau:
“Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời”
	( Quang Dũng)
“Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sau nên luy,õ nên thành tre ơi!”
	( Nguyễn Duy)
“ Những luồng run rẩy, rung rinh lá
Đôi nhánh khô gầy xương mỏng manh”
	( Xuân Diệu)
Câu 19: Chọn ý đúng trong những ý sau:
Từ địa phương là những từ được dùng ở miền Nam.
Từ địa phương là những từ chỉ được dùng ở vùng sâu, vùng xa.
Từ địa phương là những từ được dùng ở một số địa phương nhất định.
Câu 20: Có thể thay thế từ “ bây chừ” trong đoạn thơ sau bằng từ nào?
 	“ Bây chừ sông nước về ta
	Đi khơi đi lọng thuyền ra thuyền vào
	Bây chừ biển rộng trời cao
	Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân !”
	( Tố Hữu)
	a) bao giờ	b) hôm qua	c) bây giờ
Câu 21: Thán từ là những thế như thế nào?
Dùng để bộc lộ tình cảm; tách thành một câu đặc biệt.
Đứng đầu câu; dùng để gọi đáp.
Gồm cả a và b.
Câu 22: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo:
Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái biểu cảm của người nói.
Câu cầu khiến, câu cảm thán, câu nghi vấn.
Câu cảm thán.
Câu 23: Câu Thành ngữ: Chó ăn đá, gà ăn sỏi
Nói giảm, nói tránh.
Aån dụ
Nói quá
Câu 24: Cho câu: “Hãy ra khỏi nhà tôi!”
 	Viết lại câu trên có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh.
Câu 25: Đặt ba câu ghép trong đó: 
Câu chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Câu chỉ quan hệ tăng tiến.
Câu chỉ quan hệ tương phản.
Câu 26: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất là một câu ghép ( gạch chân dưới câu ghép đó) nói về đề tài chúng ta không nên hút thuốc lá.
Câu 27 : Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây ? Học sinh, sinh viên, giáo viên, bác sĩ, kỹ sư, công nhân.
	A. Con người	B. Môn học	C. Nghề nghiệp	D. Tính cách
Câu 28 : Miêu tả hành động của tên cai lệ : Ngô Tất Tố sử dụng từ loại nào ?
	A. Danh từ	B, Động từ	C. Tính từ	D. Đại từ.
Câu 29 : Từ nào là từ tượng thanh ?
	A. Xôn xao	B. Mải mốt	C. Vật vã	D. Chốc chốc.
Câu 30 : Biệt ngữ xã hội là gì ?
Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương nhất định
Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở tất cả các tầng lớp nhân dân.
Là từ ngữ được sử dụng trong nhiều tầng lớp xã hội.
Là từ ngữ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Câu 31 : Trong các câu sau câu nào là câu ghép ?
Bao bì ni lông dễ làm tắc các đường dẫn nườc thải.
Bao bì ni lông sẽ làm chết các sinh vật sống ở các sông hồ, biển.
Chất đioxin có thể gây ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết.
Những bao bì ni lông loại bỏ bọ đốt, các khí độc hại thải ra.
Câu 32 : Khi nào không nên nói giải, nói tránh ?
	A. Khi cần phải trình bày đúng nhất sự việc
	B. Khi cần phải nói năng lịch sự	
C. Khi muốn làm cho người nghe bị thuyết phục
D. Khi muốn muốn bày tỏ tình cảm của mình. 
Câu 33 : Tình thái từ trong các câu sau thuộc loại từ nhóm tình thái từ nào ?
	A. Tình thái từ cầu khiến	C. Tình thái từ cảm thán
	B. Tình thái từ nghi vấn	D. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.
Câu 34 : Tác dụng của nói quá là :
	A. Để nhấn mạnh gây ấn tượng	C. Làm câu văn phong phú
	B. Tạo sức hấp dẫn	D. Để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
Câu 35 : Câu nào sau đây là câu ghép có quan hệ từ chỉ mục đích ?
Nếu trời mưa thì lớp tôi sẽ không đinh cắm trạinữa.
Để cha mẹ và thầy cô vui lòn chúng ta phải chăm chỉ học tập.
Vì nhà nghèo nên Lan không thể tiếp tục đến trường.
Tuy Hải còn nhỏ nhưng bạn ấy đã làm rất nhiều việc giúp cha mẹ.
Câu 36 : Quan hệ từ về nghĩa giữa hai vế trong câu ghép “ Trời trong như ngọc, đất sạch như lau “ là quan hệ gì?
	A. Tương phản	B. Đồng thời	C. Nối tiếp	D. Lựa chọn
II. Tự luận : ( 6 điểm)
Câu 37 : Thế nào là trường từ vựng ?
Câu 38 : Thế nào là trợ từ, tác dụng của trợ từ ?
Câu 39 : Có những cách nào để nối các vế trong câu ghép ?
Câu 40 : Tình thái từ gồm những loại nào ?
Câu 41 : Dấu ngoặc kép dùng để làm gì ? 
Câu 42 : Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một chữ về nghĩa.	0,5 điểm
Câu 43 : Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
	0, 5 điểm
Câu 44 : Có hai cách nối trong câu ghép .	1 điểm
	- Dùng những từ có tác dụng nối 
	+ Nối bằng quan hệ từ.
	+ Nối bằng một cặp quan hệ từ
	+ Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ.
	- Không dùng từ nối :
Câu 45 : Tình thái từ gồm các loại từ sau :	
	- Tình thái từ nghi vấn, tình thái từ cầu khiến, tình thái từ cảm thán, tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm.	
	VD : Tuỳ học sinh	1, 5 điểm
Câu 46 : Dấu ngoặc kép dùng để :
	- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
	- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
	- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san  được dẫn.	1, 5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao nan van 8 hay.doc