Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 18 - Trường THCS Hiệp Thạnh

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 18 - Trường THCS Hiệp Thạnh

 TLV

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

- Nắm vững hơn cách làm bài kiểm tra tiếng Việt .

- Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi làm bài loại này và có hướng sửa chữa khắc phục lỗi trong bài làm của mình.

- Hướng khắc phục những lỗi còn mắc .

- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm .

II. CHUẨN BỊ :

 - GV chuẩn bị đáp án – bài KT .

III. HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN :

 Hoạt động 1. Khởi động:

 - Ổn định nề nếp, sĩ số.

 - Kiểm tra sự chuẩn bị HS.

Hoạt động 2. Tiến hành trả bài kiểm tra:

 - Giáo viên trả bài cho học sinh.

 - GV yêu cầu học sinh đọc lại bài , xem biểu điểm trên bảng , xem bài chấm có chính xác không  nếu chưa khớp điểm thì báo lại cho giáo viên chỉnh sửa lại

 

doc 3 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 18 - Trường THCS Hiệp Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 18
Tiết : 67
 Ngày Soạn: 02/12/2010
 Ngày Dạy: 11/12/2010
 TLV	
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	Giúp HS:
- Nắm vững hơn cách làm bài kiểm tra tiếng Việt .
- Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi làm bài loại này và có hướng sửa chữa khắc phục lỗi trong bài làm của mình.
- Hướng khắc phục những lỗi còn mắc .
- Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm .
II. CHUẨN BỊ :
	- GV chuẩn bị đáp án – bài KT .
III. HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN :
 Hoạt động 1. Khởi động: 
 - Ổn định nề nếp, sĩ số.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị HS.
Hoạt động 2. Tiến hành trả bài kiểm tra:
 - Giáo viên trả bài cho học sinh. 
 - GV yêu cầu học sinh đọc lại bài , xem biểu điểm trên bảng , xem bài chấm có chính xác không à nếu chưa khớp điểm thì báo lại cho giáo viên chỉnh sửa lại 
 - Học sinh trao đổi bài cho nhau , chấm chéo à cùng sửa chữa và rút ra kinh nghiệm bài làm của mình .
- GV đưa đáp án:
* PHẦN TRẮC NGHIỆM:
 Câu 1: (0,5đ) A 	Câu 2: (0,5đ) B	 Câu 3: (0,5đ) C
 Câu 4: (0,5đ) B	 Câu 5: (0,5đ) C	Câu 6:(0,5đ) D
 Câu 7: (0,5đ) A 	Câu 8:(0,5đ) C
 Câu 9:( 1đ) Điền từ: Tập hợp , một nét chung.	Câu 10: (1đ) 1D 2C 3B 4A.
 * PHẦN TỰ LUẬN: 4đ
Câu 1: Nĩi quá là biện pháp tu từ phịng đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
VD: Cơ ấy đẹp như tiên.
Đoạn văn: Buổi chiều ở biển thật đẹp, ngay cả Bình, một người nổi tiếng lầm lì củng phải xuýt xoa: “ơi , biển thật đẹp!”. Mặt trời đỏ sậm, mặt biển thì dường như rộng mãi và càng trở nên huyền bí. Chao ơi, tiếng sĩng biển ì ầm hịa trong tiếng giĩ nghe cứ mơ hồ văng vẳng, Bình hỏi tơi: “này hình như cậu củng yêu biển lắm phải khơng?”. Tơi khẻ gật đầu: “ Ai mà dửng dưng với biển được kia chứ?”.
 Hoạt động 3: Nhận xét , đánh giá chung .
GV nhận xét, đánh giá chung về các mặt :
Kiến thức : 
- Các bài học sinh đạt yêu cầu từ trung bình trở lên .
- Đa số làm bài chưa có kiến thức nhận biết về thán từ, quan hệ ý nghĩa của câu ghép nên đa số học sinh còn làm sai theo yêu cầu.
- Câu hỏi về trường từ vựng trắc nghiệm : Học sinh còn lẫn lộn nên phát hiện làm chưa đúng .
- Các câu hỏi tự luận : Đa số về khái niệm là học sinh thực hiện được ; còn phần cho ví dụ thì học sinh lấy trong SGK mà chưa tự đặt ra ; phần vẽ sơ đồ câu ghép thì học sinh phân tích và thuyết minh chưa trọn vẹn 
Kỹ năng : 
- Đa số học sinh có kỹ năng làm được bài .
- Vận dụng lý thuyết khái niệm vào thực hành chưa tốt , chưa được tốt (cho ví dụ và phân tích ví dụ) 
Phần trình bày : 
- Hình thức cả bài : Thực hiện khá đủ các phần .
- Câu , chữ : Viết còn sai chính tả, ví dụ mà chưa chấm câu (tự đặt câu) .
Kết quả về điểm số : yếu kém, trung bình, khá và giỏi :
Đề và đáp án (đã lưu trong sổ) .
LỚP
TS
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
5,5
6
6,5
7
7,5
8
8,5
9
9,5
10
81
(29)
2
4
6
4
2
3
2
4
2
82 
(29)
1
8
3
5
3
2
3
1
3
Hoạt động 2 : Nhận xét, đánh giá một số bài cụ thể .
Một số bài điểm thấp :
- Nhựt, Dương, Hằng, Tường, Đào : Làm bài phần trắc nghiệm sai nhiều câu , đạt điểm tối đa phần này là : 2 điểm trong 4 điểm .
- Phần trắc nghiệm : Sai khá niệm hoặc đưa ra khái niệm chưa hoàn chỉnh , cho ví dụ còn phân tích sai , vẽ sơ đồ câu và phân tích câu ghép chưa hoàn chỉnh .
Một số bài điểm cao :
- Hương, Kim Tha, Diễm Triên, Linh, Tài : Làm bài phần trắc nghiệm chỉ sai có một câu đến 2 câu nên chỉ đạt điểm tối đa từ 8,25 đến 9,5 điểm . 
- Phần trắc nghiệm thì học sinh thực hiện khá hoàn chỉnh .
Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò:
* Củng cố :
 - GV nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho bài làm sau.
Khi làm phải phân tích đề cho thật kỹ , rồi hãy chọn câu đúng nhất ; phần tự luận cần nắm phần ghi nhớ trong SGK thật kỹ để làm bài không thiếu ý .
* Dặn dò: 
- Về học bài thật kĩ .
- Về học bài tất cả các phân môn để thi kiểm tra chất lượng HKI : Chú ý thi là thi tự luận.
Ví dụ : A/ Văn-tiến Việt : 4 điểm 
 1/ Văn học (2 điểm) 
 2/ Tiếng Việt (2 điểm) 
 B/ Tập làm văn (6 điểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN TUAN 18.doc