Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2009 – 2010 môn: Toán 8

Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2009 – 2010 môn: Toán 8

Bài 1: (1 điểm)

a. Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

b. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

8(x – 1) = 8x + 6 (1)

(x – 2)(x – 3) = 0 (2)

 (3)

Bài 2: (1 điểm)

a. Nêu định lí về hai tam giác đồng dạng trường hợp (g – g)?

b. Cho hai tam giác vuông, tam giác thứ nhất có một góc 470 và tam giác thứ hai có một góc bằng 430. Hỏi hai tam giác vuông này có đồng dạng không? Vì sao?

Bài 3: (1 điểm) Giải các phương trình sau:

a. (3x – 1)(2x – 5) = (3x – 1)(x + 2)

b.

Bài 4: (2 điểm)

a. Tìm x sao cho giá trị biểu thức không nhỏ hơn 5.

b. Tìm x, biết

Bài 5: (2 điểm) Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Cả đi và về mất 5h 24 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.

Bài 6: (3 điểm) Cho ABC vuông ở A, vẽ đường cao AH.

a. ABC có đồng dạng với HAC không? Vì sao?

b. Cho AB = 6 cm; AC = 8 cm. TínH BC, BH.

c. Vẽ tia phân giác AD của góc A (D BC). Điểm H có nằm giữa hai điểm B và D không? Vì sao?

 

doc 7 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học: 2009 – 2010 môn: Toán 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Họ và tên:	Năm học: 2009 – 2010 
Lớp: 	Môn: Toán 8
	Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Ý kiến của giáo viên
Chữ ký
Bằng số:
Bằng chữ:
Coi thi:
Chấm thi
Ma trận đề:
Chủ đề chính
Nhận biết
Thồng hiểu
Vận dụng
Tổng
Phương trình
2
 1
1 
 2
2
 1
5
 4
Bất phương trình
1
 0,5
1
 0,5
 1
2
 2
Tam giác đồng dạng
5
 2,5
 0,5
1
 1
6
 4
Tổng
8
 4
2
 3
3
 3
13
 10
ĐỀ 1
Bài 1: (1 điểm)
Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
8(x – 1) = 8x + 6 (1)
(x – 2)(x – 3) = 0 (2)
 (3)
Bài 2: (1 điểm)
Nêu định lí về hai tam giác đồng dạng trường hợp (g – g)?
Cho hai tam giác vuông, tam giác thứ nhất có một góc 470 và tam giác thứ hai có một góc bằng 430. Hỏi hai tam giác vuông này có đồng dạng không? Vì sao?
Bài 3: (1 điểm) Giải các phương trình sau:
(3x – 1)(2x – 5) = (3x – 1)(x + 2)
Bài 4: (2 điểm)
Tìm x sao cho giá trị biểu thức không nhỏ hơn 5.
Tìm x, biết 
Bài 5: (2 điểm) Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Cả đi và về mất 5h 24 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 6: (3 điểm) Cho ABC vuông ở A, vẽ đường cao AH.
 ABC có đồng dạng với HAC không? Vì sao?
Cho AB = 6 cm; AC = 8 cm. TínH BC, BH.
Vẽ tia phân giác AD của góc A (D BC). Điểm H có nằm giữa hai điểm B và D không? Vì sao?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
(ĐỀ 1)
Đáp án
Biểu điểm
Bài 1:
Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0; a, b là các hệ số, a 0.
Không có.
Bài 2:
Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì 2 tam giác đó đồng dạng.
Có. 
Vì tam giác thứ nhất vuông có 1 góc 470 Góc còn lại bằng 430.
Tam giác thứ hai vuông có 1 góc 430.
Bài 3:
(3x – 1)(2x – 5) = (3x – 1)(x + 2) 
 (3x – 1)(x – 7) = 0
 ; x = 7.
ĐK: x 0; x 2.
 x (x + 2) – 1 (x – 2) = 2
 x (x + 1) = 0
 x = 0 (không thỏa).
 x = - 1 (thỏa)
Vậy phương trình có nghiệm là x = -1.
Bài 4:
a. 
b. 
ĐK: 
Đều thỏa ĐK
Vậy tập nghiệm của phương trình: S = {1; -3}
Bài 5:
Gọi x là chiều dài quãng đường AB (x > 0). Đổi 5h24’ = h.
Thời gian xe đi từ A đến B: (h)
Thời gian xe đi từ B đến A: (h)
Theo đề bài ta có phương trình: 
Giải phương trình ta được x = 60 (thỏa). Vậy quãng đường AB dài 60 km.
Bài 6:
a. ABC đồng dạng với HAC
Vì 
 chung
b.
Áp dụng định lý Pitago đối với ABC vuông ở A:
BC 2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100
 BC = 10 (cm)
ABC đồng dạng với HBA (g – g)
c. H nằm giữa 2 điểm B và D
Vì: AD là tia phân giác của góc A.
Trên tia BC có BH = 3,6 (cm); BD = 4,3 (cm)
Nên H nằm giữa B và D.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
2 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
3 điểm
Vẽ hình chính xác 0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
	Duyệt của Ban giám hiệu	Duyệt của Tổ trưởng	 Người ra đề
Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Họ và tên:	Năm học: 2009 – 2010 
Lớp: 	Môn: Toán 8
	Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Ý kiến của giáo viên
Chữ ký
Bằng số:
Bằng chữ:
Coi thi:
Chấm thi
Ma trận đề:
Chủ đề chính
Nhận biết
Thồng hiểu
Vận dụng
Tổng
Phương trình
2
 1
1 
 2
2
 1
5
 4
Bất phương trình
1
 0,5
1
 0,5
 1
2
 2
Tam giác đồng dạng
5
 2,5
 0,5
1
 1
6
 4
Tổng
8
 4
2
 3
3
 3
13
 10
ĐỀ 2
Bài 1: (1 điểm)
Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
 (1)
2x2 - 1 = 0 (2)
 (3)
Bài 2: (1 điểm)
Nêu định lí về hai tam giác đồng dạng trường hợp (c – c – c)?
Cho hai tam giác có độ dài các cạnh là 
6 cm, 9 cm, 12 cm và 12 cm, 18 cm, 24 cm.
Hỏi hai tam giác này có đồng dạng không? Vì sao?
Bài 3: (1 điểm) Giải các phương trình sau:
Bài 4: (2 điểm)
Tìm x sao cho giá trị biểu thức không nhỏ hơn giá trị biểu thức 1 – 2x.
Tìm x, biết 
Bài 5: (2 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ nhà lúc 6h30 phút với vận tốc 45 km/h. Đến nơi làm việc và ở đó làm trong thời gian 8h rồi về nhà với vận tốc 40 km/h. Về đến nhà lúc 17h20phút. Hỏi quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km?
Bài 6: (3 điểm) Cho ABC vuông ở A có đường cao AH = 12 cm, AB = 15 cm.
 HBA có đồng dạng với HAC không? Vì sao?
Tính BH, AC, HC
Trên CA lấy điểm M, trên CB lấy điểm N sao cho CM = 5 cm, CN = 4 cm. Hỏi MN có song song với AH không? Vì sao?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
(ĐỀ 2)
Đáp án
Biểu điểm
Bài 1:
Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0; a, b là các hệ số, a 0.
Không có.
Bài 2:
Nếu 3 cạnh của tam giác này lần lượt tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó đồng dạng.
Có. 
Vì 
Bài 3:
a. 
 5 (7x – 1) +60x = 6 (16 – x)
 x = 1.
b. 
ĐK: x 1
 (x + 3) (x + 1) – (x – 2) (x – 1) = 2
 x = (nhận). 
Vậy phương trình có nghiệm là x = .
Bài 4:
 b. 
 Với thì 2x – 1 = 5 – x x = 2 (thỏa)
 Với thì -2x + 1 = 5 – x x = -4 (thỏa)
Vậy tập nghiệm của phương trình: S = {2; -4}
Bài 5:
Gọi quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là x (km), x > 0.
Thời gian xe đi và về: 17h20’ – (6h30’ + 8h) = 2h50’ = 2 h
Thời gian đi: (h)
Thời gian về: (h)
Theo đề bài ta có phương trình: 
Giải phương trình ta được x = 60 (thỏa). 
Vậy quãng đường từ nhà đến nơi làm là 60 km.
Bài 6:
a. HBA đồng dạng với HAC
Vì HBA đồng dạng với ABC (g – g)
 HAC đồng dạng với ABC (g – g)
b.
Áp dụng định lý Pitago đối với ABH vuông ở A:
BH 2 = AB2 - AH2 = 152 - 122 = 81
 BH = 9 (cm)
HBA đồng dạng với HAC 
c. MN // AH
Vì: 
Vậy: (Định lý Talet đảo).
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
2 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
3 điểm
Vẽ hình chính xác 0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
	Duyệt của Ban giám hiệu	Duyệt của Tổ trưởng	 Người ra đề

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi va dap an Toan 8 hoc ky II.doc