Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Trần Thị Ánh

Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Trần Thị Ánh

I- TRẮC NGHIỆM (4đ)

Câu 1 (1,5đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ?

1) Do đâu mà quần thể người có những đặc điểm khác với quần thể sinh vật khác?

A. Do con người có lao động

B. Do con người có tư duy nên có thể tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể.

C. Do con người có giới tính

D. Cả A và B

2) Ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động của động vật như thế nào?

A. Tới khả năng sinh trưởng và sinh sản

B.Tới khả năng định hướng di chuyển trong không gian

C. Ảnh hưởng tới sự cạnh tranh đực cái và nơi ăn, chỗ ở của động vật

D. Ảnh hưởng tới mật độ

E. Cả A và B

3) Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí là gì ?

A. Khí độc và bụi từ hoạt động của núi lửa

B. Khói và bụi từ các đám cháy rừng

C. Khí độc và bụi từ các hoạt động công nghiệp, giao thông và sinh hoạt của con người

D. Các chất thải rắn.

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 9 - Trần Thị Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
GV: Trần Thị Ánh
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
 Môn : Sinh học 9 ( thời gian 45’)
I- TRẮC NGHIỆM (4đ)
Câu 1 (1,5đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ?
1) Do đâu mà quần thể người có những đặc điểm khác với quần thể sinh vật khác?
A. Do con người có lao động
B. Do con người có tư duy nên có thể tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể.
C. Do con người có giới tính
D. Cả A và B
2) Ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động của động vật như thế nào?
A. Tới khả năng sinh trưởng và sinh sản
B.Tới khả năng định hướng di chuyển trong không gian
C. Ảnh hưởng tới sự cạnh tranh đực cái và nơi ăn, chỗ ở của động vật
D. Ảnh hưởng tới mật độ
E. Cả A và B
3) Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí là gì ?
A. Khí độc và bụi từ hoạt động của núi lửa
B. Khói và bụi từ các đám cháy rừng
C. Khí độc và bụi từ các hoạt động công nghiệp, giao thông và sinh hoạt của con người
D. Các chất thải rắn.
Câu 2(1,25điểm) 	Sắp xếp các các sinh vật khác loài tương ứng với từng mối quan hệ của chúng.
Các sinh vật khác loài
Mối quan hệ của chúng
1/ Cá ép sống bám vào rùa biển nhờ đó cá được đưa đi xa
2/ Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng
3/ Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu
4/ Cây nắp ấm bắt côn trùng
5/ Giun đũa sống trong ruột người
a) Cộng sinh
b) Kí sinh
c) Hội sinh
d) Cạnh tranh
e) Sinh vật ăn sinh vật khác
Kết quả : 1/ ..; 2/ . ; 3/ . ; 4/ ..; 5/ 
Câu 3 (1,25 điểm) : Tìm cụm từ : các chỉ số phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng các đặc điểm của quần xã
Đặc điểm
Các chỉ số
Biểu hiện
Số lượng các loài trong quần xã
1/
Mức độ phong phú về số loài trong quần xã
2/
Mật độ các thể của từng loài trong quần xã
3/
Tỷ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài, trong tổng số địa điểm quan sát
Thành phần loài trong quần xã
4/
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
5/
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
II - TỰ LUẬN( 6đ): 
Câu 1(2đ): ưu thế lai là gì ? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên ? Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống?
Câu 2 (2đ) : Cho các chuỗi thức ăn sau:
1/ Thực vật ® gà cáo ® vi sinh vật
2/ Thực vật ® gà cú ® vi sinh vật
3/ Thực vật ® chuột cú ® vi sinh vật
4/ Thực vật ® sâu hại thực vật ếch nhái ® rắn ® vi sinh vật
5/ Thực vật ® sâu hại thực vật ếch nhái ® rắn ® cú ® vi sinh vật
a) Xây dựng lưới thức ăn
b) Chỉ ra mắc xích chung nhất của lưới thức ăn ?
Câu 3(2đ) : Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ? Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác ( như tài nguyên đất và nước) ?
----------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM .Môn sinh học lớp 9
I - TRẮC NGHIỆM
Câu 1: ( 1,5 đ) : mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm
1- D	; 2- E	; 3-C
Câu 2 ( 1,25 điểm) : Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Kết quả : 1-c ; 2- d	; 3- a 	; 4- e 	; 5-b 
Câu 3: (1,25 điểm) : Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
	Các chỉ số: 	1- độ đa dạng
	2- độ nhiều
	3- độ thường gặp
	4- loài ưu thế
	5- loài đặc trưng
II- TỰ LUẬN
Câu1( 2đ): 
-Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái, năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả bố mẹ. 
- Cơ sở di truyền của hiện tượng trên được giải thích như sau:
Về phương diện di truyền: các tính trạng số lượng do nhiều gen trội quy định khi lai giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau, đặc biệt các gen trội có lợi mới được biểu hiện, gen trội át gen lặn, tính xấu không được biểu hiện, vì vậy con lai F1 có nhiều đặc điểm tốt như mong muốn.
- Ví dụ: Lai một dòng thuần mang hai gen trội với dòng thuần mang một gen trội sẽ được con lai F1 mang 3 gen trội
Sơ đồ: 	P: 	AAbbCC	´ 	aaBBcc
	F1:	AaBbCc
	- Trong thế hệ sau, qua phân ly tỷ lệ gen dị hợp giảm, gen đồng hợp tăng, trong gđó có gen đồng hợp lặn là gen tật bệnh, nếu tiếp tục lai như vậy thì sức sống con lai giảm dần qua các thế hệ, có thể gây chết làm ưu thế lai giảm.
Câu 2 ( 2đ) 
a) lưới thức ăn 
	gà	cáo 	
Thực vật	chuột	cú	vi sinh vật
	Sâu hại thực vật	ếch nhái	rắn
b) mắc xích chung nhất là cú 
Câu 3( 2đ) 
 - Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường :
+ Các khí thải từ hoạt động của các ngành công nghiệp và sinh hoạt
+ Sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật và các chất độc hoá học
+ Các chất thải có nhiễm xạ
+ Các chất thải rắn
+ Ô nhiễm do sinh vật gây ra
- Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên rừng ảnh hưởng đến tài nguyên đất và nước: 
+ Rừng có vai trò quan trọng hình thành và bảo vệ đất
+ Cây rừng cản nước mưa làm nước ngấm vào đất, hạn chế xói mòn đất, chống bồi lấp lòng sông, ao hồ 
+ Rừng tạo điều kiện thuận lợi cho tuần hoàn nước trên trái đất, tăng lượng nước ngầm
+ Xác sinh vật rừng phân giải sẽ cung cấp một lượng dinh dưỡng lớn cho đất.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,5đ
0,5đ
1đ
1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_9_tran_thi_anh.doc