Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Nguyễn Thị Cẩm Lê

Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Nguyễn Thị Cẩm Lê

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.5 điểm)

Dùng bút khoanh tròn chữ cái đứng trước phần trả lời đúng trong các câu sau:

Câu1: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa 2 đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào? Chọn câu trả lời đúng

A: Không thay đổi C: Tăng hay giảm bấy nhiêu lần

B: Giảm hay tăng bấy nhiêu lần D: Không thể xác định chính xác đuợc

Câu2: Hai dây nhôm có cùng tiết diện, có chiều dài 100m và 150m. Nếu dây 100m có điện trở là 5Ω thì dây 150m có điện trở là:

A: R=10Ω C: R=7,5Ω

B: R=9,5Ω D: R=8,5Ω

Câu3: Trên nhãn 1 bàn là có ghi (220V- 1000W) các con số có ý nghĩa như sau:

A: Bàn là được dùng ở hiệu điện thế 220V

B: Với hiệu điện thế 220V công suất của bàn là là: 1000W

C: Cường độ dòng điện là 4,5A

D: Cả A, B, C điều đúng

Câu4: Khi mắc dây dẫn vào 1 hiệu điện thế không đổi thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong cùng 1 thời gian là:

A: Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn tăng gấp đôi

B: Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm 1 nữa

C: Tăng gấp 4 khi điện trở dây dẫn giảm 1 nữa

D: Giảm 1 nữa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp 4 lần

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Nguyễn Thị Cẩm Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Mạc Đĩnh Chi KIỂM TRA HỌC KỲ I (năm học 2007 - 2008)
GV ra đề: Nguyễn Thị Cẩm Lệ Môn: VẬT LÝ - LỚP 9
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
	ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4.5 điểm)
Dùng bút khoanh tròn chữ cái đứng trước phần trả lời đúng trong các câu sau:
Câu1: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa 2 đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào? Chọn câu trả lời đúng
A: Không thay đổi	C: Tăng hay giảm bấy nhiêu lần
B: Giảm hay tăng bấy nhiêu lần	D: Không thể xác định chính xác đuợc
Câu2: Hai dây nhôm có cùng tiết diện, có chiều dài 100m và 150m. Nếu dây 100m có điện trở là 5Ω thì dây 150m có điện trở là:
A: R=10Ω	C: R=7,5Ω
B: R=9,5Ω	D: R=8,5Ω
Câu3: Trên nhãn 1 bàn là có ghi (220V- 1000W) các con số có ý nghĩa như sau:
A: Bàn là được dùng ở hiệu điện thế 220V 
B: Với hiệu điện thế 220V công suất của bàn là là: 1000W
C: Cường độ dòng điện là 4,5A 
D: Cả A, B, C điều đúng
Câu4: Khi mắc dây dẫn vào 1 hiệu điện thế không đổi thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong cùng 1 thời gian là:
A: Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn tăng gấp đôi
B: Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm 1 nữa
C: Tăng gấp 4 khi điện trở dây dẫn giảm 1 nữa
D: Giảm 1 nữa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp 4 lần
Câu5: Nam châm điện là 1 cuộn dây dẫn:
A: Không cần lõi	C: Có lõi là 1 thanh thép
B: Có lõi là 1 thanh sắt non	D: Có lõi là 1 thanh nam châm
Câu6: Cho hình vẽ dưới đây: N là cực bắc, S là cực nam của nam châm, ký hiệu Å chỉ dòng điện có chiều từ ngoài vào trong chạy qua 1 đoạn dây dẫn thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Mũi tên hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều của lực điện từ F tác dụng vào đoạn dây dẫn này?
N
N
N
N
 ÅI F
 I Å F F I Å
 F Å I 
S
S
S
S
	 A B C D 
	Câu7: Ghép mỗi nội dung ở cột bên trái với 1 nội dung ở cột bên phải để thành 1 câu có nội dung đúng (1,5 điểm).
Trái
Phải
7.1: Một kim nam châm đặt trong từ trường 
A. Thì bị nhiễm từ
7.2: Một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt vuông góc với đường sức từ
B. Thì chỉ hướng bắc – nam khi đứng cân bằng 
7.3: Một thỏi sắt non đặt trong từ trường 
C. Thì có thể trở thành nam châm vĩnh cửu
D. Thì chịu tác dụng của lực từ có phương và chiều được xác định theo quy tắc bàn tay trái
E. Thì bị lực từ tác dụng
Kết quả: 7.1, 7.2, 7.3
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,5điểm)
Câu1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U=6V, R1=6Ω, R3=4Ω. Cường độ dòng điện mạch chính là: I=1A. Tính R2=?
	I1 R1
	I R3
	I2	R2
 ● U ●	
Câu2: Hãy xác định chiều dòng điện trong ống dây hoặc cực từ của kim nam châm trong các hình vẽ sau:
 A B A B
 I
 I	
 A B	
DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG GV RA ĐỀ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ LỚP 9
I. Phần trắc nghiệm (4,5điểm) mỗi câu trả lời đúng 0,5điểm.
	1-C; 2-C; 3-D; 4-B; 5-B; 6-D; 7.1-E; 7.2-D; 7.3-A.
II. Phần tự luận (5,5điểm).
	Câu1: (3,5điểm)
	Hiệu điện thế qua R3:
	U3= I. R3= 1.4=4(V) (0,5đ)
	Hiệu điện thế qua R1 và R2:
	U1=U2=U-U3=6-4=2(V) (0,5đ)
	Cường độ dòng điện qua R1:
	I1=U1:R1=2:6=1/3(A) (0,5đ)
	Cường độ dòng điện qua R2:
	I2=I-I1=1-1/3=2/3(A) (1đ)
	Điện trở của R2 là:
	R2=U2:I2=2:2/3=3(Ω) (1đ)
	Đáp số: R2=3(Ω)
	Câu2: (2điểm)
	a) Đầu kim nam châm gần B là cực nam (1đ)
	b) Dòng điện vào đầu B ra đầu A (1đ)
DUYỆT CỦA NHÀ TRƯỜNG GIÁO VIÊN RA ĐỀ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_nguyen_thi_cam_le.doc